ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2014/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ
HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH
KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP
ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm
chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Thông tư 08/2009/TT-BGTVT
ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển
hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải tại Tờ trình số 468/TTr-SGTVT-VT ngày 11 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại
xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh,
Thường trực Ban an toàn giao thông tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo TTH, Đài PTTH TTH, VTV Huế;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, GT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ BA
BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
22/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý,
sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại
xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ,
xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Xe thô sơ ba, bốn bánh làm nhiệm vụ
thu gom rác thải;
b) Xe mô tô ba bánh, xe thô sơ ba
bánh của thương binh, người tàn tật dùng
làm phương tiện đi lại.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Hàng hóa là máy móc, thiết
bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa tiêu dùng, động vật sống và các động
sản khác;
2. Hành khách là người được chở
trên phương tiện vận tải đường bộ có trả tiền;
3. Xe thô sơ là phương tiện
giao thông đường bộ không lắp đặt động cơ;
4. Xe gắn máy là phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ có hai bánh với động cơ, dung tích xi lanh dưới 50
cm3;
5. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hai bánh hoặc ba bánh với
động cơ, dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện
về người điều khiển phương tiện
1. Người điều khiển phương tiện xe
thô sơ phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 63 Luật giao thông đường bộ
năm 2008.
2. Người điều khiển xe gắn máy, xe mô
tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 58 Luật giao thông
đường bộ năm 2008.
3. Người lái xe khi điều khiển xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải mang theo
các giấy tờ sau:
- Đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền
cấp;
- Giấy phép lái xe đối với người điều
khiển xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Người điều khiển, người ngồi trên
xe gắn máy, xe đạp máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh khi tham gia giao
thông phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
5. Biển hiệu, trang phục: Người điều
khiển xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe
tương tự khi tiến hành hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa tham gia giao thông phải có biển hiệu và
trang phục riêng để phân biệt với các đối tượng tham gia giao thông khác.
a) Biển hiệu: Bằng mica hoặc giấy bìa
cứng được ép Plastic, kích thước 85mm x 50mm, được đeo ở trên áo phía ngực trái
hoặc quàng dây trước ngực. Nội dung biển hiệu thể hiện tên người điều khiển
phương tiện và tổ chức kinh doanh (nếu là cá nhân thì ghi rõ địa chỉ thường
trú), có dán ảnh của người điều khiển phía bên trái. Màu biển hiệu và màu chữ
do tổ chức kinh doanh tự chọn và thống nhất trong cùng đơn vị. Chữ viết
in hoa.
Mẫu biển hiệu:
Ảnh (3x4)
|
NGUYỄN VĂN A
TỔ, ĐỘI (hoặc địa chỉ thường trú):
BẾN ĐƯA ĐÓN KHÁCH:
SỐ………………………………..
|
b) Trang phục áo:
- Chất liệu vải, màu: Do cá nhân, tổ
chức, đơn vị tự chọn thống nhất cho tất cả người điều khiển trong tổ chức, đơn
vị và đăng ký màu áo với đơn vị Quản lý đô thị thuộc UBND huyện, thành phố, thị
xã;
- Phải có cổ áo;
- Phải có túi trước có nắp;
- Tùy theo mùa có thể sử dụng áo ngắn
tay hoặc tay dài.
c) UBND các huyện, thành phố, thị xã
quản lý màu áo của các tổ chức, cá nhân hoạt động vận chuyển hành khách và hàng
hóa theo lựa chọn của từng tổ chức, cá nhân trên nguyên tắc ở cùng một địa bàn
không được cùng màu và không trùng màu áo của các cơ quan chức năng Nhà nước.
Điều 4. Điều kiện
về phương tiện vận chuyển
1. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe
mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khi tham gia hoạt động vận chuyển hành
khách, hàng hóa phải bảo đảm các điều kiện
được quy định tại Điều 53 Luật giao thông đường bộ năm 2008.
2. Xe thô sơ phải bảo đảm các điều kiện
chất lượng an toàn kỹ thuật:
a) Có hệ thống hãm còn hiệu lực, cơ cấu
điều khiển hệ thống hãm phải phù hợp với
kết cấu của xe dễ sử dụng;
b) Có càng chuyển hướng đủ độ bền, điều
khiển chính xác, kịp thời, linh hoạt;
c) Có vành và lốp xe đúng tiêu chuẩn
kỹ thuật và được che chắn;
d) Thùng xe phải đảm bảo độ cứng, độ
bền, phải được lắp đặt chắc chắn; không được rỉ rét, rách nát. Chiều rộng của
thùng xe phải thuận tiện cho người ngồi và xếp hàng hóa, không có chi tiết sắc
cạnh, sắc nhọn;
g) Phải có chuông báo kiểu cơ khí;
h) Phải có tấm phản quang phía trước,
phía sau.
Điều 5. Điều kiện
tham gia hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hóa
1. Đối với người tham gia hoạt động vận
chuyển hành khách, hàng hóa.
a) Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi
trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật, có sức khỏe, có đơn tham gia hoạt động vận chuyển hành
khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự và được UBND
xã, phường, thị trấn nơi cư trú chấp thuận. Nội dung đơn thể hiện đầy đủ các
thông tin như hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo;
b) Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm
trú tại địa phương theo quy định của pháp luật;
2. Đối với tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Có giấy đăng ký kinh doanh ngành
nghề theo quy định hoặc đơn đăng ký được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Có đầy đủ hồ sơ lao động, hợp đồng lao động và quản lý lao động lái xe
theo quy định.
3. Thủ tục chứng nhận đơn.
Các đối tượng tham gia hoạt động vận
chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô
sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải
trực tiếp làm đơn và gửi Ủy ban nhân dân
xã, phường nơi cư trú để đăng ký và xác nhận đơn (trường
hợp tổ, đội doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể được cử người đại diện
đi làm thủ tục).
Các thủ tục bao gồm:
- Đơn xin tham gia hoạt động vận chuyển
hành khách, hàng hóa (như nội dung hướng
dẫn tại Phụ lục kèm theo);
- Bản sao chứng minh thư nhân dân;
- Hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm
trú hợp pháp;
- Giấy phép lái xe (nếu điều khiển loại
xe cần có giấy phép theo quy định);
- Giấy đăng ký xe hợp lệ;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới.
Các loại giấy tờ là bản phô tô có
công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu.
4. Việc đón, trả khách tùy thuộc vào
nhu cầu của khách và theo quy định đón trả khách tại các khu vực công cộng. Các
hình thức tổ chức hoạt động trên (tổ, đội doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể)
đề xuất điểm đỗ, chờ, đón, khách tại những vị trí thuận lợi nhưng không ảnh hưởng
đến trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn đô thị;
5. Điểm đỗ để chờ đón khách phải được
cơ quan có thẩm quyền cho phép trên cơ sở hài hòa với lợi ích của nhiều cá nhân
và tổ chức khác nhau.
Điều 6. Phạm vi
hoạt động vận chuyển
1. Các loại xe tại quy định này được
hoạt động trên các tuyến đường giao thông công cộng trong tỉnh Thừa Thiên Huế,
trừ các trường hợp sau bị cấm: Xe cơ giới ba bánh hoạt động ở khu vực nội đô
thành phố Huế trong thời gian từ 6 giờ đến 8 giờ và từ 16 giờ đến 18 giờ hàng
ngày.
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Huế quy định tuyến đường và thời gian hoạt động tại thị xã, thị trấn, thị tứ và
nội đô thành phố Huế cho các loại xe tại quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của UBND các huyện, thành phố Huế, thị xã Hương Trà, Hương Thủy
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến mọi tổ chức,
cá nhân đang sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh
và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
2. Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn
tiếp nhận và giải quyết bằng cách xác nhận vào đơn của những người xin đăng ký
kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng
xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương
tự trên địa bàn mình quản lý. Lập hồ sơ theo dõi và định kỳ hàng tháng báo cáo
về UBND huyện, thành phố, thị xã. Tổ chức quản lý hoạt động của các đối tượng
kinh doanh, đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn theo quy định của
pháp luật;
3. Có cơ chế khuyến khích việc thành
lập hợp tác xã, đội, tổ tự quản, xây dựng thương hiệu trong hoạt động vận chuyển;
4. Định kỳ hàng tháng báo cáo tình
hình hoạt động của các đối tượng tham gia hoạt động vận chuyển hành khách và
hàng hóa về Sở giao thông vận tải.
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở GTVT
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố trong việc quy định các vị trí dừng, đón
trả khách và hàng hóa bảo đảm yêu cầu trật tự an toàn giao thông của địa
phương;
- Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở kiểm
tra, xử lý các hành vi vi phạm của chủ xe, người điều khiển xe theo quy định hiện
hành;
- Tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh tình
hình hoạt động và những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để
giải quyết kịp thời.
Điều 9. Trách nhiệm
của Công an tỉnh
Chỉ đạo các lực lượng Cảnh sát thường
xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm.
Điều 10. Sở Thông tin và truyền
thông, Đài phát thanh và truyền hình Thừa Thiên Huế, Báo Thừa Thiên Huế phối hợp
với Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ
chức đoàn thể tỉnh tăng cường tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo đảm an
toàn giao thông và Quy định này cho các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
để vận chuyển hành khách, hàng hóa./.
PHỤ LỤC
KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE
THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…. ngày…. tháng…. năm….
ĐƠN XIN
Tham gia hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hóa
Kính gửi: UBND (phường, xã, thị trấn)
Tôi tên là:………………………………………..
Hộ khẩu thường
trú/tạm trú: ………………….
Địa chỉ:…………………………………………..
Số CMND (hoặc đăng
ký kinh doanh):
……………………………………………………
Xin đăng ký tham
gia kinh doanh vận tải hành khách/hàng hóa bằng: …………………………
Số xe đăng ký hoạt
động để chở hành khách:
……………………………………………………
Điểm đỗ đăng ký đón
khách: …………………
…………………………………
Trang phục
(Màu áo, quần): ………………….
……………………………………………………
Cam đoan của chủ
phương tiện trong quá trình tham gia hoạt động chở khách công cộng (chấp hành
đúng quy định về điểm đón khách, lấy đúng giá cước quy định).
……………………………………………………
……………………………………………………
…….
……………………………………………………
……………………………………………………
…….
|
Xác nhận của chính quyền địa phương
Được phép tham gia hoạt động vận chuyển hành khách và
hàng hóa bằng:
……………………………………………………
……………………………………………………
……
Có giá trị đến hết ngày….tháng….năm…
Số:……../……….
………………., ngày…..tháng…..năm….
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú: Hồ sơ xin xác nhận gồm:
- Giấy phép lái
xe/Giấy chứng nhận phù hợp;
- Hộ khẩu thường
trú/tạm trú hợp pháp;
- Giấy đăng ký
xe hợp lệ;
- Giấy chứng nhận
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
|
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mặt 1
|
Mặt 2
|
|
|
|