ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 22/2012/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 25 tháng 09 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo
Ninh Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định
này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định
này áp dụng đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình, các đơn vị trực thuộc
Sở và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Vị trí
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, đồng thời chịu
sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, trụ sở làm việc tại thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương 2.
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức
năng
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và
đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu
chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất,
thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ;
bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
Điều 4. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên
quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quy
hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hằng năm, chương trình, dự án, đề án, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, quyết định, chỉ thị về lĩnh vực giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh để phát triển giáo dục;
b) Dự thảo mức
thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý
của địa phương để Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo
các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban
nhân tỉnh về lĩnh vực giáo dục.
2. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo
các quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể,
chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự
tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài); trường trung cấp chuyên
nghiệp; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó
có cấp học trung học phổ thông; trường phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm
giáo dục thường xuyên; trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm ngoại ngữ, tin học và các cơ sở giáo dục
khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo
quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Tuyên truyền,
phổ biến và tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội
dung khác về giáo dục sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hướng dẫn,
tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra công tác chuyên môn nghiệp vụ các cơ sở
giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương
trình, nội dung, kế hoạch giáo dục; công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định
chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học
tập trên địa bàn và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
5. Quyết định
mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các trường trung cấp
chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Quy định này và theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
7. Hướng dẫn
xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức
thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa
học - công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa
phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các cơ sở giáo dục
trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý
nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
9. Tổ chức
xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về
giáo dục trên địa bàn tỉnh.
10. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các hoạt
động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở
địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ
trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
11. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều
kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục
đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham
gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các tổ chức
dịch vụ đưa người đi du học tự túc ngoài nước theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện
hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục
theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Hướng dẫn,
tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục
trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các
cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn
các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí
việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở hàng năm;
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc đối
với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tuyển
dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động,
luân chuyển, biệt phái và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức,
lao động của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và công chức của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
16. Quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở
giáo dục trực thuộc Sở.
17. Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa
phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục
đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và
các nguồn thu hợp pháp khác của
các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
18. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra việc
tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trường,
hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện
bảo đảm chất lượng giáo dục, việc đào tạo gắn với nhu cầu xã hội đối với các cơ
sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
19. Thực hiện
cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng,
lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện
thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức
và hoạt động giáo dục của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
21. Quản lý
tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy
ban nhân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Chương 3.
CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ BIÊN CHẾ
Điều 5. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Giáo dục
và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là
người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
c) Phó Giám đốc
là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một phó Giám đốc Sở được ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
d) Việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ chính sách đối với
Giám đốc; Phó Giám đốc Sở thực hiện theo phân cấp về công tác quản lý cán bộ của
Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Các phòng
chuyên môn nghiệp vụ và cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Các phòng
chuyên môn nghiệp vụ, gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức
cán bộ;
- Phòng Kế hoạch
- Tài chính;
- Phòng Giáo
dục Mầm non;
- Phòng Giáo
dục Tiểu học;
- Phòng Giáo
dục Trung học;
- Phòng Giáo
dục chuyên nghiệp - Giáo dục thường xuyên;
- Phòng công
tác Học sinh - Sinh viên;
- Phòng Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
b) Các cơ sở
giáo dục trực thuộc, gồm:
- Các trường
Trung học phổ thông công lập, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông); Trường
Trung học phổ thông Bán công khi chưa được chuyển sang loại hình tư thục;
- Trung tâm Kỹ
thuật tổng hợp - Hướng nghiệp;
- Trường
trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Tại chức;
- Trung tâm
Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình;
- Các trung
tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện;
- Trung tâm
Tin học và Ngoại ngữ.
Điều 6. Biên chế
Căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước
về quản lý biên chế công chức, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng vị trí việc làm và cơ
cấu công chức theo ngạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và quyết định số biên chế công chức hàng
năm của Sở Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm đủ biên chế công chức theo vị trí việc
làm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Giáo dục và Đào tạo
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ
Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố và các căn cứ quy định khác của pháp luật để ban hành nhiệm vụ
cụ thể cho các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ, các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở,
chỉ đạo hoạt động đạt kết quả tốt, theo đúng quy định của pháp luật và quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Sửa đổi
và bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo bằng văn bản về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp
thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.