BỘ
XÂY DỰNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
22/2005/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 22/2005/QĐ-BXD NGÀY 28 THÁNG 7
NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 341: 2005 "SƠN TƯỜNG - SƠN NHŨ TƯƠNG -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT ẨM CỦA MÀNG SƠN "
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/ 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam:
TCXDVN 341: 2005 “Sơn tường - Sơn
nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
công báo.
Điều 3.
Các Ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
SƠN TƯỜNG - SƠN NHŨ TƯƠNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT ẨM
CỦA MÀNG SƠN
Wall paints – Emulsion paints – Method for determination of resistance to
damp heat
LỜI
NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 341 :
2005 “Sơn tường – Sơn nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng
sơn” được Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số …………. ngày …../…../ 2005.
Sơn
tường – Sơn nhũ tương – Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
Wall
paints – Emulsion paints – Method for determination of resistance to damp heat
1. Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn nhũ tương nước dùng để trang trí và
bảo vệ tường trong và ngoài các công trình xây dựng.
2. Tài
liệu viện dẫn
TCVN 2090 : 1993 Sơn. Phương
pháp lấy mẫu, bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
TCVN 2094 : 1993 Sơn. Phương
pháp gia công màng.
TCVN 2096 : 1993 Sơn. Phương
pháp xác định độ khô và thời gian khô.
TCVN 6934 : 2001 Sơn tường - Sơn
nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5502 : 1991 Nước sinh hoạt
– Yêu cầu kỹ thuật.
3. Nguyên
tắc thử
Cho màng sơn chịu tác động đồng
thời của nhiệt và ẩm (nhiệt độ (55 ± 2)
°C và độ ẩm không dưới 95%) trong thời
gian quy định, sau đó đánh giá màng sơn theo các dấu hiệu hư hỏng.
4. Thiết bị
và dụng cụ thử
4.1. Thiết bị
Thiết bị thử độ bền nhiệt ẩm của
màng sơn (tủ nhiệt ẩm) có dung tích khác nhau: 0,16; 0,30; 1; 2 m3
v.v. Tủ nhiệt ẩm có thể tạo ra và duy trì nhiệt độ tới 60°C và độ ẩm tới 100%.
Cấu tạo của tủ nhiệt ẩm (xem
hình 1) gồm có:
- Khoang thử: được làm bằng các
vật liệu chống ăn mòn, có giá đỡ các mẫu thử;
- Bồn chứa nước: đặt trong
khoang thử, có một đường cấp nước và bộ phận kiểm tra mức nước;
- Bộ gia nhiệt cho nước;
- Nhiệt kế: có giới hạn đo từ 0 °C đến 100 °C;
- ẩm kế;
- Quạt gió: để phân phối đều hơi
nước trong khoang thử.
4.2. Dụng cụ
- Chổi quét sơn: rộng 25 mm;
- Kính lúp phóng đại 3 lần;
- Giấy thấm.
5. Chuẩn bị
mẫu thử
5.1. Để xác định độ bền nhiệt
ẩm của màng sơn cần chuẩn bị 4 mẫu: 3 mẫu để thử, 1 mẫu làm đối chứng.
5.2. Lấy mẫu sơn theo TCVN 2090
: 1993.
5.3. Gia công tấm nền có kích thước
150 mm x 75 mm x 15 mm theo TCVN 6934 : 2001. Bề mặt tấm nền phải đảm bảo
phẳng, nhẵn, sạch và khô trước khi sơn.
5.4. Gia công màng sơn theo TCVN
2094 : 1993 và chỉ dẫn của nhà sản xuất lên cả hai mặt tấm nền.
5.5. Bốn mép bên của tấm nền được
sơn bằng loại sơn có độ bền nhiệt ẩm cao hơn mẫu sơn cần thử. 5.6 Để màng sơn
khô thấu đạt độ khô cấp II theo TCVN 2096 : 1993.

Hình
1- Sơ đồ cấu tạo tủ nhiệt ẩm
Chú thích:
1. Khoang thử;
2. Quạt gió;
3. Đường cấp nước;
4. Bồn chứa nước;
5. Đường thoát nước;
6. Bộ gia nhiệt cho nước;
7. Bộ điều chỉnh nhiệt độ trong
khoang thử;
8. ẩm kế;
9. Nhiệt kế.
6. Chuẩn bị
thử
6.1. Cho nước sinh hoạt đạt yêu
cầu kỹ thuật của TCVN 5502 : 1991 vào bồn chứa đến mức quy định.
6.2. Vận hành thử thiết bị để
kiểm tra sự tăng nhiệt độ, độ ẩm trong khoang thử và hoạt động của quạt gió.
6.3. Đặt các mẫu thử vào giá đỡ
trong khoang thử theo phương thẳng đứng, so le nhau và cách nhau ít nhất 30mm.
6.4. Đóng cửa tủ, đặt nhiệt độ
trong khoang thử ở (55 ± 2) °C.
7. Tiến hành
thử
7.1. Đối với sơn nhũ tương dùng
cho tường trong.
7.1.1. Cho thiết bị vận hành
liên tục trong 1 ngày đêm (tính từ lúc nhiệt độ trong khoang thử đạt (55 ± 2) °C
và độ ẩm không dưới 95%).
7.1.2. Tắt thiết bị, lấy mẫu ra
khỏi tủ. Quan sát mẫu bằng mắt thường trong thời gian không quá 10 phút và ghi
lại các dấu hiệu hư hỏng màng sơn:
- phồng rộp;
- bong tróc;
- rạn nứt.
7.1.3. Nếu không phát hiện ra
dấu hiệu hư hỏng nào, cần thấm nước trên bề mặt mẫu bằng giấy thấm và dùng kính
lúp để quan sát.
7.1.4. Giữ các mẫu đã thử ở
nhiệt độ phòng trong 1 ngày đêm cho chúng khô và đạt cân bằng ẩm với không khí
trong phòng. Đặt các mẫu đã thử sát với mẫu đối chứng trên một mặt phẳng nằm
ngang dưới ánh sáng ban ngày để xem xét sự thay đổi màu sắc của màng sơn.
7.2. Đối với sơn nhũ tương dùng
cho tường ngoài
7.2.1. Cho thiết bị vận hành ở
chế độ nhiệt độ (55 ± 2) °C và độ ẩm không dưới 95%.
7.2.2. Sau 1, 6, 11, 16 và 21
ngày đêm, tắt thiết bị và lấy mẫu ra khỏi tủ quan sát như 7.1.2 và 7.1.3 rồi đặt
lại mẫu vào tủ nếu màng sơn chưa có dấu hiệu hư hỏng nào (phồng rộp, bong tróc,
rạn nứt).
7.2.3. Ngừng thử sau 21 ngày đêm
hoặc khi quan sát thấy một trong các dấu hiệu hư hỏng màng sơn tại bất kỳ thời điểm
nào ở 7.2.2.
7.2.4. Xem xét sự thay đổi màu
sắc của màng sơn so với mẫu đối chứng như 7.1.4.
8. Đánh giá
kết quả
8.1. Độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
nhũ tương được đánh giá theo các dấu hiệu hư hỏng:
- phồng rộp: quan sát
bằng mắt thường hoặc qua kính lúp thấy ít nhất một chỗ màng sơn bị vồng lên
khỏi nền;
- bong tróc: quan sát
bằng mắt thường hoặc qua kính lúp thấy ít nhất một chỗ màng sơn bị tách ra khỏi
nền;
- rạn nứt: quan sát bằng
mắt thường hoặc qua kính lúp thấy ít nhất một chỗ màng sơn bị đứt (mất tính
liên tục);
- thay đổi màu sắc: quan
sát bằng mắt thường thấy sự khác biệt lớn về màu sắc màng sơn trên mẫu đã thử
so với mẫu đối chứng.
8.2. Màng sơn được đánh giá đạt
yêu cầu về độ bền nhiệt ẩm khi không phát hiện ra bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào
nêu trên ở ít nhất 5 trên 6 mặt của 3 mẫu thử sau 1 ngày đêm thử nghiệm đối với
sơn nhũ tương dùng cho tường trong và sau 21 ngày đêm đối với sơn nhũ tương
dùng cho tường ngoài.
9. Biên bản
thử
Biên bản thử được soạn theo mẫu
ở phụ lục 1.
PHỤ LỤC 1
MẪU BIÊN BẢN THỬ ĐỘ BỀN NHIỆT ẨM CỦA MÀNG SƠN
|
BỘ
XÂY DỰNG
Viện
khoa học công nghệ xây dựng
Ministry
of Construction
Vietnam
Institute for Building Science and Technology (IBST)
Địa
chỉ : Nghĩa tân-Cầu giấy-Hà nội Tel: 84.4.8363931 Fax:
84.4.8361197
|
Số
(No):
KẾT
QUẢ THỬ NGHIỆM
(Test
report)
Đơn vị yêu cầu (Client):
.............………………………………………………………
Yêu cầu thử nghiệm (Requirement):
Xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn (determination
of resistance of paint film
to damp heat)
Tiêu chuẩn áp dụng (Applied
Standard): Số hiệu tiêu chuẩn này (No. of this standard)
Tên loại sơn thử nghiệm (name
of paints): …………………………………………………
Công trình (Project):
.........………………………………………………………
Ngày nhận mẫu (Date at
sampling): ………………………………………………………
Ngày thử nghiệm (Date at
test) : ………………………………………………………
STT (No)
|
Loại sơn TN (name of paints)
|
Thời gian TN, ngày đêm (Duration of test, day)
|
Dấu hiệu hư hỏng (Failure in test)
|
Kết quả (Results of evaluation)
|
Đánh giá (Determination)
|
Mẫu 1 (Specimen 1)
|
Mẫu 2 (Specimen 2)
|
Mẫu 3 (Specimen 3)
|
Số mặt hư hỏng (Number of failure surface)
|
1
|
Sơn nhũ tương dùng cho tường trong (Emulsion paints
for interior wall)
|
1
|
Phồng rộp (blistering)
|
|
Ö
|
|
0; 1
|
Đạt yêu cầu (Pass)
|
Bong tróc (flaking, scaling)
|
|
|
|
Rạn nứt (checking, cracking)
|
Ö
|
|
|
2; 3; 4; 5; 6
|
Không đạt yêu cầu (Fail)
|
Thay đổi màu sắc (color change)
|
|
|
Ö
|
2
|
Sơn nhũ tương dùng cho tường ngoài (Emulsion paints
for exterior wall)
|
21 (1; 6; 11; 16)
|
Phồng rộp (blistering)
|
|
|
|
0; 1
|
Đạt yêu cầu (Pass)
|
Bong tróc (flaking, scaling)
|
Ö
|
|
|
Rạn nứt (checking, cracking)
|
|
|
|
2; 3; 4; 5; 6
|
Không đạt yêu cầu (Fail)
|
Thay đổi màu sắc (color change)
|
|
Ö
|
|
Ghi chú: Mẫu thử do khách hàng mang đến
Remark: The samples provided by the client
Hà
Nội, ngày … tháng … năm 2005
Người thử
nghiệm Người kiểm tra Phòng thử nghiệm Cơ quan
kiểm tra
(Tested
by) (Checked by)
(Laboratory) (Authorization)