ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2198/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 25
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH ĐỒNG NAI ĐƯỢC BAN HÀNH BỔ SUNG MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH THANH TRA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTCP ngày 16 tháng 7
năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh
tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 73/TTr-TT ngày 22 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03
thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong tỉnh Đồng Nai thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Ngành Thanh tra.
(Danh mục, nội
dung thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Trường hợp thủ tục hành chính nội bộ công bố tại Quyết định này
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giao Chánh Thanh tra tỉnh có trách
nhiệm:
1. Tổ chức triển khai niêm yết, công khai TTHC nội
bộ tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; triển khai
quán triệt thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo trình tự, thời gian và nội
dung thuộc thẩm quyền giải quyết cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
2. Triển khai rà soát đảm bảo tỷ lệ 100% TTHC nội
bộ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý chuyên ngành của đơn vị được đánh giá,
đề xuất đơn giản hóa, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và kiến nghị Bộ, ngành
Trung ương phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thường xuyên theo dõi, cập nhật các quy định có liên
quan đến nội dung TTHC nội bộ để phối hợp, tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh trong trường hợp TTHC nội bộ công bố tại Quyết định này được các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc các quy định pháp luật tương
ứng được điều chỉnh hoặc ban hành mới.
Điều 4. Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông tin
điện tử tỉnh) có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Thanh tra tỉnh cập nhật công
khai TTHC nội bộ đã được công bố lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Thanh tra Chính phủ;
- Q. Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THNC, HCTC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH ĐỒNG NAI ĐƯỢC BAN HÀNH BỔ SUNG MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH THANH TRA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai)
Stt
|
Số hồ sơ TTHC nội
bộ
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Trang
|
1
|
2.001800
|
Thủ tục cấp mới
Thẻ thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
1.004410
|
Thủ tục đổi Thẻ
thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
1.004409
|
Thủ tục cấp lại
Thẻ thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ NGÀNH THANH TRA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Thủ tục cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra
a. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp
huyện có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra
tỉnh.
+ Bước 2: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp
danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra.
+ Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, xem xét, ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra và
chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
b. Cách thực thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gồm:
- Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02;
- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào
ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành
Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;
- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp
cấp đổi Thẻ thanh tra).
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ
thanh tra theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết: Thanh tra tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện: Quyết định cấp mới,
cấp đổi Thẻ Thanh tra.
h. Phí, lệ phí: Không quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu
số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024
của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử
dụng Thẻ thanh tra).
j. Yêu cầu, điều kiện:
1. Cấp mới Thẻ thanh tra:
- Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề
nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.
Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật
hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực,
đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian
công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm
nghỉ hưu.
- Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào
ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
2. Cấp đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:
- Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra
viên cao hơn;
- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác
hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh
tra.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời
gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên
quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối
với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có
thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
k. Căn cứ pháp lý: Thông tư số
05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về
mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị
cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……
THANH TRA …………………
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra
đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề
nghị cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……
THANH TRA …………………
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số:
ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra
đề nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp lại Thẻ thanh
tra
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ thanh
tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị
cấp lại Thẻ thanh tra.
Bước 2: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp
huyện xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh
Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.
Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh
sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp
lại Thẻ thanh tra.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra và chỉ đạo
việc in, cấp lại Thẻ thanh tra.
b. Cách thực thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực
hiện theo Mẫu số 03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành
Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ
thanh tra theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết: Thanh tra tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện: Quyết định cấp lại Thẻ
Thanh tra.
h. Phí, lệ phí: Không quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh
tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ
thanh tra).
j. Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh tra
đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời
gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên
quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối
với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có
thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
k. Căn cứ pháp lý: Thông tư số
05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về
mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề
nghị cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……
THANH TRA …………………
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số:
ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra
đề nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ
thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|