ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2192/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 07 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn
cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn
cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của
Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy
trình, thủ tục bầu cử, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức các
thành viên UBND;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm
2019 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ
dân phố.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 758/TTr-SNV ngày 05 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng
cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
1. Tổng số lượng cán bộ, công
chức
1.1. Đối với xã, phường, thị
trấn loại I không quá 23 người
1.2. Đối với xã, phường, thị
trấn loại II không quá 21 người
1.3. Đối với xã, phường, thị
trấn loại III không quá 19 người
2. Cơ cấu cán bộ, công chức theo
chức danh
2.1. Cán bộ
a) Các chức danh Bí thư Đảng ủy;
Phó Bí thư Đảng ủy; Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch UBND; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp
Phụ nữ; Chủ tịch Hội Nông dân; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: mỗi chức danh bố
trí 01 người.
b) Chức danh Phó Chủ tịch UBND: Đối
với xã, phường, thị trấn loại I, loại II: Bố trí không quá 02 người; đối với xã,
phường, thị trấn loại III: Bố trí 01 người.
2.2. Công chức
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân
sự, Trưởng Công an, Tài chính - Kế toán: Mỗi chức danh bố trí 01 người.
b) Địa chính - Nông nghiệp - Xây
dựng và Môi trường (Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường đối với phường,
thị trấn); Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội: Mỗi chức danh
bố trí không quá 02 người.
c) Văn phòng - Thống kê: Đối với
xã, phường, thị trấn loại I: Bố trí không quá 04 người; đối với xã, phường, thị
trấn loại II: Bố trí không quá 03 người; đối với xã, phường, thị trấn loại III:
Bố trí không quá 02 người.
3. Các quy định khác
3.1. Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí
thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND hoặc Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy;
Phó Chủ tịch HĐND đồng thời là Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy.
3.2. Đối với các phường, thị
trấn không có tổ chức Hội Nông dân, bố trí giảm 01 người theo quy định; Đối với
xã, thị trấn (không bao gồm phường) bố trí chức danh công chức Trưởng
Công an là công an chính quy thì số lượng giảm đi 01 người so với quy định.
3.3. Số lượng cán bộ, công chức
cấp xã quy định tại Khoản 1, Điều 1 bao gồm cả cán bộ, công chức được luân
chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng
trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch UBND cấp xã thì thực
hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình,
thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên
UBND.
3.4.
Số lượng Phó Chủ tịch UBND xã loại II thực hiện 01 người đến hết nhiệm kỳ 2016
- 2021, khi bầu ra HĐND nhiệm kỳ 2021 - 2026, số lượng Phó Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn loại II thực hiện theo Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1
Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm thi
hành
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Xây dựng phương án bố trí cán
bộ, công chức cấp xã theo Quyết định này trình Sở Nội vụ thẩm định cho ý kiến
bằng văn bản trước khi triển khai, thực hiện.
2. Sở Nội vụ
Thẩm định phương án bố trí cán
bộ, công chức cấp xã của UBND các huyện, thành phố; Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện
Quyết định này.
3. Sở Tài chính
Hướng dẫn lập dự toán ngân sách
hằng năm trong thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Hướng dẫn về hồ sơ và chịu trách
nhiệm thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với cán bộ cấp xã theo
quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh
Sơn La.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Sơn La;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp (25b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|