ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2189/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 19 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THI HÀNH ÁN DÂN
SỰ TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 thông báo ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
Xét đề nghị của Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tại Tờ trình số: 907/Tr-
THA-TCTĐA30, ngày 30 tháng 7 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thi hành án dân sự tỉnh.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công
bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thi hành án dân sự tỉnh có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành
chính trên tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ
thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ
tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thi hành án dân sự tỉnh
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Thi
hành án dân sự tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chính phủ (b/c);
- TCT chuyên trách CCHC TTg (b/c);
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (Đã ký)
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các phó CVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thành viên TCTĐA 30;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- TT Thông tin – Công báo;
- Các BPCV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTĐA30.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban
hành theo Quyết định số 2189 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤ HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Thi hành án dân sự
|
1.
|
Buộc người phải
thi hành án không được thực hiện công việc
|
2.
|
Cưỡng chế buộc
phải làm công việc
|
3.
|
Cưỡng chế
giao nhà
|
4.
|
Cưỡng chế giao
quyền sử dụng đất
|
5.
|
Cưỡng chế giao
vật tài sản
|
6.
|
Đình chỉ
thi hành án
|
7.
|
Hoãn thi
hành án
|
8.
|
Khiếu nại, tố
cáo về thi hành án
|
9.
|
Khôi phục thời
hiệu yêu cầu thi hành án
|
10.
|
Miễn, giảm chi
phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
11.
|
Miễn, giảm phí
thi hành án dân sự
|
12.
|
Sao y biên
lai
|
13.
|
Yêu cầu thi
hành án
|
14.
|
Yêu cầu xác
nhận kết quả thi hành án
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK.
I. Lĩnh vực Thi hành án dân sự
1. Buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Đương
sự nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Thi hành án dân sự tỉnh Đắk
Lắk.
Bước 2. Bộ phận
tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, tham mưu trình Trưởng Thi
hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu
và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó. Chấp
hành viên được phân công thi hành quyết định thi hành án ban hành giấy báo tự
nguyện thi hành án, hết thời gian tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành
án không tự nguyện thi hành án, thì Chấp hành viên ra Quyết định cưỡng chế buộc
người phải thi hành án không được thực hiện công việc.
b. Cách thức thực
hiện: Thực hiện tại nơi người phải thi hành án đang thực hiện công việc.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết
định thi hành án; Giấy báo tự nguyện thi hành án; Quyết định buộc người phải
thi hành án không được thực hiện công việc và các tài liệu khác có liên quan;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án
của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
Đắk Lắk ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu; Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thi hành án, Trưởng Thi hành án dân sự
tỉnh Đắk Lắk phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án
đó; Hết thời gian 15 ngày tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không
tự nguyện thi hành án, Chấp hành viên Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ra quyết
định buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Người
phải thi hành án phải chịu mọi chi phí hợp lý trong việc cưỡng chế buộc không
được làm công việc.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có đơn yêu cầu
thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị quyết số
24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
2. Cưỡng chế buộc phải thực hiện công việc
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Đương
sự nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Thi hành án dân sự tỉnh Đắk
Lắk.
Bước 2. Bộ phận
tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, tham mưu trình Trưởng Thi
hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu
và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành Quyết định thi hành án đó. Chấp
hành viên được phân công tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó ban hành
giấy báo tự nguyện thi hành án, hết thời gian tự nguyện thi hành án mà người
phải thi hành án không tự nguyện thi hành án, thì Chấp hành viên ra Quyết định
cưỡng chế buộc người phải thi hành án buộc phải thực hiện công việc.
b. Cách thức thực
hiện: Thực hiện tại nơi người phải thi hành án phải thực hiện công việc.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết
định thi hành án; Giấy báo tự nguyện thi hành án; Quyết định cưỡng chế buộc
người phải thi hành án phải thực hiện công việc và các tài liệu khác; Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án
của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu; Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu, Trưởng Thi
hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết
định thi hành án đó; Người phải thi hành án phải thực hiện công việc nhất định
theo bản án của Tòa án mà không thực hiện thì Chấp hành viên ra quyết định phạt
tiền và ấn định thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định phạt tiền để
người đó thực hiện nghĩa vụ thi hành án.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Người
phải thi hành án phải chịu các khoản chi phí cưỡng chế hợp lý trong quá trình
cưỡng chế thi hành án. i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có đơn yêu cầu
thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị quyết số
24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
3. Cưỡng chế giao nhà
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Đương
sự nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộp phận tổng hợp Thi hành án dân sự tỉnh Đắk
Lắk.
Bước 2. Bộ phận
tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, tham mưu trình Trưởng Thi
hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu
và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó. Chấp
hành viên được phân công tổ chức thi hành Quyết định thi hành án đó ban hành
giấy báo tự nguyện thi hành án ấn định trong thời hạn 15 ngày làm việc mà người
phải thi hành án không tự nguyện thi hành án, thì Chấp hành viên Thi hành án
dân sự tỉnh Đắk Lắk ban hành Quyết định cưỡng chế buộc người phải thi hành án
phải giao nhà cho người được thi hành án.
b. Cách thức thực
hiện: Thực hiện tại nơi có nhà mà người phải thi hành án đang quản lý, sử dụng.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết
định thi hành án; Giấy báo tự nguyện thi hành án; Biên bản giải quyết việc thi
hành án; Biên bản xác minh điều kiện thi hành án; Quyết định cưỡng chế giao
nhà; Biên bản cưỡng chế giao nhà và các tài liệu khác; Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án
của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu; Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thi hành án, Trưởng Thi hành án dân sự
tỉnh Đắk Lắk phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án
đó; Hết thời hạn 15 ngày tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không
tự nguyện giao nhà thì trong thời hạn 01 ngày, Chấp hành viên Thi hành án dân
sự tỉnh Đắk Lắk ban hành quyết định cưỡng chế buộc người phải thi hành án giao
nhà.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Người
phải thi hành án phải chịu các khoản chi phí cưỡng chế hợp lý trong quá trình
cưỡng chế giao nhà.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có đơn yêu cầu
thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị quyết số
24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án;
- Thông tư liên
tịch số 68/2008/TTLT ngày 21/7/2008 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008.
4. Cưỡng chế giao quyền sử dụng đất
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người
được thi hành án nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Thi hành án dân
sự tỉnh Đắk Lắk.
Bước 2. Bộ phận
tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, tham mưu trình Trưởng Thi
hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu
và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó. Chấp
hành viên được phân công tổ chức thi hành quyết định thi hành đó ban hành giấy
báo tự nguyện thi hành án, ấn định thời hạn 15 ngày làm việc mà người phải thi
hành án không tự nguyện giao quyền sử dụng đất cho người được thi hành án, thì
Chấp hành viên ra Quyết định cưỡng chế buộc người phải thi hành án phải giao
quyền sử dụng đất cho người được thi hành án.
b. Cách thức thực
hiện: Thực hiện tại nơi có quyền sử dụng (nơi có đất) mà người phải thi hành án
đang quản lý, sử dụng.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết
định thi hành án; Giấy báo tự nguyện thi hành án; Biên bản giải quyết việc thi
hành án; Biên bản xác minh điều kiện thi hành án; Quyết định cưỡng chế giao
nhà; Biên bản cưỡng chế giao quyền sử dụng đất và các tài liệu khác; Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án
của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu; Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định thi hành án, Trưởng Thi hành án dân sự
tỉnh phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó; Chấp
hành viên được phân công tổ chức thi hành quyết định thi hành đó ban hành giấy
báo tự nguyện thi hành án ấn định trong thời hạn 15 ngày mà người phải thi hành
án không tự nguyện giao quyền sử dụng đất cho người được thi hành án, thì Chấp
hành viên Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk sẽ ra quyết định cưỡng chế buộc người
phải thi hành án giao quyền sử dụng đất.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức .
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đăk Lăk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Người
phải thi hành án phải chịu các khoản chi phí cưỡng chế hợp lý trong quá trình
cưỡng chế giao quyền sử dụng đất.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Quyết định hành chính.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có đơn yêu cầu
thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
- Thông tư liên
tịch số 68/2008/TTLT ngày 21/7/2008 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án.
5. Cưỡng chế giao vật, tài sản
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người
được thi hành án nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Thi hành án dân
sự tỉnh Đắk Lắk.
Bước 2. Bộ phận
tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự tham mưu trình Trưởng Thi
hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu
và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó. Chấp
hành viên được phân công tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó ban hành
giấy báo tự nguyện thi hành án ấn định thời gian thự nguyện thi hành án là 15
ngày làm việc, hết thời gian tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không
tự nguyện thi hành án, thì Chấp hành viên Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ban
hành Quyết định cưỡng chế buộc người phải thi hành án và tiến hành cưỡng chế
buộc người phải thi hành án phải giao vật, tài sản cho người được thi hành án.
b. Cách thức thực
hiện: Thực hiện tại nơi có vật, tài sản mà người phải thi hành án đang quản lý,
sử dụng
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết
định thi hành án; Giấy báo tự nguyện thi hành án; Biên bản giải quyết việc thi
hành án. Biên bản xác minh điều kiện thi hành án; Quyết định cưỡng chế giao
nhà; Biên bản cưỡng chế giao vật, tài sản và các tài liệu khác; Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án
của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu; Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thi hành án, Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
Đắk Lắk phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó;
Hết thời hạn 15 ngày tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không tự
nguyện giao vật, tài sản thì Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk sẽ ra quyết định
cưỡng chế và tiến hành cưỡng chế buộc người phải thi hành án giao vật, tài sản
cho người được thi hành án.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Người
phải thi hành án phải chịu các khoản chi phí cưỡng chế hợp lý trong quá trình
cưỡng chế thi hành án. i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có đơn yêu cầu
thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính;
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị quyết số
24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
- Thông tư liên
tịch số 68/2008/TTLT ngày 21/7/2008 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án.
6. Đình chỉ thi hành án:
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người
được thi hành án nộp đơn không tiếp tục việc thi hành án đối với người phải thi
hành án tại bộ phận tổng hợp Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk hoặc Chấp hành viên
đang tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
Bước 2. Chấp hành
viên tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết
định đình chỉ thi hành án.
b. Cách thức thực
hiện: Tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết
định thi hành án; Giấy báo tự nguyện thi hành án; Biên bản giải quyết việc thi
hành án; Văn bản của người được thi hành án yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự
tỉnh Đắk Lắk không tiếp tục thi hành đối với người phải thi hành án Quyết định
đình chỉ thi hành án và các tài liệu khác; Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản không tiếp
tục việc thi hành án đối với người phải thi hành án người được thi hành án,
Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định đình chỉ thi hành
án.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có văn bản yêu
cầu Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk không tiếp tục thi hành đối với người phải
thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
7. Hoãn thi hành án
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người
được thi hành án nộp văn bản đồng ý cho người phải thi hành án hoãn việc thi hành
án tại bộ phận tổng hợp Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk hoặc Chấp hành viên
đang tổ chức thi hành việc thi hành án đó.
Bước 2. Chấp hành
viên tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết
định hoãn thi hành án.
b. Cách thức thực
hiện: Tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết
định thi hành án; Giấy báo tự nguyện thi hành án; Biên bản giải quyết việc thi
hành án; Biên bản xác minh điều kiện thi hành án; Văn bản của người được thi
hành án đồng ý cho người phải thi hành án hoãn việc thi hành án; Quyết định
hoãn thi hành án; Quyết định tiếp tục thi hành án; Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Kể từ ngày nhận được văn bản của người được thi hành án đồng ý cho người
phải thi hành án hoãn thi hành án thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Trưởng
Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định hoãn thi hành án
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có văn bản đồng ý
cho người phải thi hành án hoãn thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
8. Thủ tục hành chính: Khiếu nại, tố cáo về thi hành án
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người
khiếu nại nộp đơn khiếu nại tại Phòng kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Thi
hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
Bước 2. Trưởng
phòng kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk
tiến hành giải quyết đơn khiếu nại và tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự
tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại.
b. Cách thức thực
hiện: Tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn khiếu nại của đương sự; Các tài liệu thi hành án khác;
Quyết định giải quyết khiếu nại. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Đối với quyết định, hành vi về thi hành án trước khi áp dụng biện pháp
bảo đảm, biện pháp cưỡng chế là 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc
biết được hành vi đó thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là 15 ngày, lần
2 là 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại; Đối với khiếu nại về quyết định
áp dụng biện pháp phong toả tài khoản là 03 ngày, kể từ ngày nhận được quyết
định thì thời hạn giải quyết khiếu nại là 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý
đơn khiếu nại; Đối với quyết định, hành vi về áp dụng biện pháp bảo đảm khác là
30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần 1 là 30 ngày, lần 2 là 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn
khiếu nại; Đối với quyết định, hành vi sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế là 30
ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu là 15 ngày, lần 2 là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý
đơn khiếu nại.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đương sự có đơn khiếu nại.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính;
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
9. Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người
được thi hành án nộp đơn xin khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án tại bộ phận
tổng hợp Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
Bước 2. Bộ phận
tổng hợp thụ lý đơn xin khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án của đương sự,
tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định
thi hành án đồng thời phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án quyết định
thi hành án đó.
b. Cách thức thực
hiện: Tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn xin khôi phục thời hiệu thi hành án; Bản án, quyết định của
Tòa án; Quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án; Đơn yêu cầu thi
hành án; Quyết định thi hành án và các tài liệu khác; Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Kể từ ngày nhận được Đơn xin khôi phục thời hiệu thi hành án, trong thời
hạn 05 ngày làm việc, Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết
định yêu cầu thi hành án và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết
định thi hành án đó.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có đơn xin khôi
phục thời hiệu yêu cầu thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Khoản 2, Điều
7, Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004; Nghị định ố 58/2009/NĐ-CP ngày
13/7/2009 của Chính phủ; Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sô điều của Luật Thi hành án
dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
10. Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người
phải thi hành án nộp đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án cho Chấp hành
viên đang tổ chức thi hành việc thi hành án đó;
Bước 2. Chầp hành
viên tham mưu trình Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk ắk ký ban hành quyết
định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.
b. Cách thức thực
hiện: Tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết
định thi hành án; Giấy báo tự nguyện thi hành án; Biên bản xác minh điều kiện
thi hành án; Biên bản giải quyết việc thi hành án; Quyết định kê biên tài sản
để đảm bảo thi hành án; Biên bản kê biên tài sản; Đơn xin miễn, giảm chi phí
cưỡng chế kê biên; Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế kê biên và các tài
liệu khác; Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn xin miễn, giảm
chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự, Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ra
Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đăk Lăk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người phải thi hành án có đơn xin miễn,
giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
11. Miễn, giảm phí thi hành án
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người
được thi hành án nộp đơn xin miễn, giảm phí thi hành án cho hấp hành viên đang giải
quyết việc thi hành án đó.
Bước 2. Trưởng
Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ra quyết định miễn, giảm phí thi hành án.
b. Cách thức thực
hiện: Tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Quyết
định thi hành án; Giấy báo tự nguyện thi hành án; Biên bản xác minh điều kiện
thi hành án; Biên bản giải quyết việc thi hành án; Quyết định kê biên tài sản
để đảm bảo thi hành án; Biên bản kê biên tài sản; Biên bản thảo thuận giữa người
được thi hành án và người phải thi hành án về việc người được thi hành n nhận
tài sản để khấu trừ tiền thi hành án; Quyết định giao tài sản cho người được hi
hành án; Đơn xin miễn, giảm phí thi hành án; Quyết định miễn, giảm phí thi hành
án và các tài liệu có liên quan khác; Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn xin miễn, giảm
phí thi hành án, Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk a Quyết định miễn, giảm
phí thi hành án cho người được thi hành án.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đăk Lăk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành n có đơn xin miễn,
giảm phí thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án;
- Thông tư liện
tịch số 68/2008/TTLT ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án.
12. Sao y biên lai
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Đương
sự nộp đơn xin sao cấp biên lai thu tiền thi hành án tại Bộ phận tổng hợp Thi hành
án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
Bước 2. Bộ phận
tổng hợp thụ lý đơn xin sao cấp biên lai thu tiền thi hành án ủa đương sự, Trình
lãnh đạo Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk phê duyệt và tiến hành sao cấp biên
lai thu tiền thi hành án cho đương sự.
b. Cách thức thực
hiện: Tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Nằm trong hồ sơ thi hành án.
d. Thời gian giải
quyết: Kể từ khi nhận được đơn xin sao cấp biên lai thu tiền thi hành án của
đương sự, trong thời gian 01 ngày, Thủ trưởng hoặc Chấp hành viên cơ quan Thi
hành án dân sự tỉnh Đăk Lăk tiến hành sao cấp biên lai cho đương sự.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đăk Lăk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp bản sao biên lai cho đương sự.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có đơn xin sao
cấp biên lai thu tiền thi hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
13. Yêu cầu thi hành án
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người
được thi hành án nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp cơ quan Thi hành
án dân sự tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Bộ phận
tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự và tham mưu trình Trưởng
Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu
cầu đồng thời phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án
đó.
Bước 3. Chấp hành
viên lập hồ sơ và tổ chức thi hành án.
b. Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tổng hợp Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk hoặc
gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu thi hành án; Bản án, quyết định của Tòa án; Các tài
liệu khác liên quan đến điều kiện thi hành án của người phải thi hành án; Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải
quyết: Kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, trong 05 ngày
làm việc, Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi
hành án theo đơn yêu cầu.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đăk Lăk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người được thi hành án có đơn yêu cầu
thi hành án hoặc người phải thi hành án có đơn tự nguyện thi hành án (gọi chung
là đơn yêu cầu thi hành án).
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị quyết số
24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Quyết định số
07/2007/QĐ-BTP ngày 12/07/2007của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về biểu mẫu
trong thi hành án.
14. Yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Đương
sự nộp đơn xin xác nhận kết quả thi hành án tại bộ phận tổng hợp Thi hành án dân
sự tỉnh Đắk Lắk hoặc đương sự gửi đơn xin xác nhận kết quả thi hành án qua đường
bưu điện.
Bước 2. Bộ phận
tổng hợp thụ ý đơn xin xác nhận kết quả thi hành án của đương sự, tham mưu trình
Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk phê duyệt và xác nhận việc người phải
thi hành án đã thực hiện xong hoàn toàn hay xong một phần nghĩa vụ thi hành án
của minh.
b. Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ: Trong hồ sơ thi hành án.
d. Thời gian giải
quyết: Khi đương sự có đơn xin xác nhận kết quả thi hành án, Thi hành án dân sự
tỉnh Đăk Lăk tiến hành xác nhận kết quả thi hành án cho đương sự trong thời hạn
05 ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Thi hành án dân sự tỉnh Đăk Lăk.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả thi hành án.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đương sự có đơn xin xác nhận kết quả thi
hành án.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị quyết số
24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một sô điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008.