ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2182/2006/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 05 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ
VIỆC THUỘC CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ, TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ
KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về thủ tục và thời hạn giải quyết một số việc thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo
cơ chế "một cửa” của Sở Nội vụ (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả); bao gồm quy định về các việc sau:
1. Tiếp nhận
công chức về cơ quan hành chính thuộc Thành phố.
2. Chuyển
công chức đi khỏi cơ quan hành chính thuộc Thành phố.
3. Xếp ngạch
đối với công chức, viên chức.
4. Chuyển ngạch
đối với công chức, viên chức.
5. Nâng ngạch
đối với công chức, viên chức.
6. Nâng bậc
lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức, viên chức thuộc
diện Sở Nội vụ ký quyết định.
7. Nâng bậc
lương trước thời hạn để nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp );
- TTTU, TTHĐNDTP;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- CT và các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 2;
- Lưu: VPUBND TP, Sở NV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Trịnh Quang Sử
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ VIỆC THUỘC CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ, TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO
CƠ CHẾ "MỘT CỬA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2182 /2006/QĐ-UBND ngày 05 /10/2006 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định về thủ tục
và thời hạn giải quyết một số việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế "một cửa”, bao gồm các
việc sau: tiếp nhận công chức về cơ quan hành chính thuộc Thành phố; chuyển
công chức đi khỏi cơ quan hành chính thuộc Thành phố; xếp ngạch, chuyển ngạch,
nâng ngạch đối với công chức, viên chức; nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp
thâm niên vượt khung đối với công chức, viên chức thuộc diện Sở Nội vụ ký quyết
định; nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi
thực hiện bao gồm: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và
các đơn vị sự nghiệp nhà nước; cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành
phố và ngoài thành phố có liên quan đến nội dung công việc ở điều 1.
Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nội
vụ.
Điều 3. Các quy định về thủ tục
hồ sơ và thời hạn giải quyết được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Nội vụ.
Thời gian làm
việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần.
Điều 4. Việc kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả chỉ được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ đã đầy đủ
theo đúng quy định thì vào sổ thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn ngày trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn việc bổ sung hoàn thiện; nếu yêu cầu,
đề nghị không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thì hướng dẫn tới cơ
quan, cấp có thẩm quyền để giải quyết.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy định về việc tiếp nhận
công chức về các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hải Phòng.
1. Quy định về
việc tiếp nhận
Người
yêu cầu liên hệ công tác, sau khi được cơ quan hành chính của thành phố Hải Phòng
đồng ý tiếp nhận, nộp hồ sơ gồm:
- Đơn xin
chuyển công tác của đương sự (có xác nhận đồng ý của cấp có thẩm quyền đang quản
lý).
- Công văn đồng
ý tiếp nhận của cơ quan hành chính mới, có đề nghị xếp ngạch, bậc, hệ số lương,
thời gian hưởng lương và mốc xét nâng bậc lương lần sau.
- Phiếu đánh
giá công chức, viên chức.
- Bản kiểm điểm
quá trình công tác (có nhận xét của Thủ trưởng đơn vị đang quản lý).
- Sơ yếu lý lịch
(có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị đang quản lý).
- Bằng tốt
nghiệp về chuyên môn (bản sao công chứng).
- Chứng chỉ
ngoại ngữ, tin học và quản lý nhà nước...(nếu có - bản sao công chứng).
- Quyết định
về ngạch, bậc lương gần nhất (bản sao công chứng).
Sở Nội vụ thụ
lý hồ sơ, nếu đủ điều kiện tiếp nhận hoặc không đủ điều kiện tiếp nhận theo quy
định thì có công văn trả lời gửi cơ quan đang quản lý công chức (hoặc quân
nhân) để biết ra quyết định thuyên chuyển gửi về Sở Nội vụ.
Thời gian giải
quyết là 04 ngày làm việc
2. Quy định về
việc quyết định tiếp nhận và điều động
- Khi có quyết
định của cấp có thẩm quyền cho chuyển công tác, cá nhân hoặc tổ chức cơ quan
hành chính nộp 01 bản quyết định về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Sở Nội vụ để làm thủ tục ra quyết định tiếp nhận, điều động và xếp ngạch, bậc,
hệ số lương.
Thời gian giải
quyết là 03 ngày làm việc, kể từ khi nộp quyết định chuyển công tác.
Điều 6. Quy định về việc chuyển
công chức đi khỏi cơ quan hành chính thuộc thành phố Hải Phòng
1. Quy định về
việc liên hệ chuyển công tác
Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
chuyển công tác của đương sự (có xác nhận đồng ý của cấp có thẩm quyền đơn vị
đang quản lý)
- Bản kiểm điểm
quá trình công tác (có nhận xét của Thủ trưởng đơn vị đang quản lý)
- Sơ yếu lý lịch
(có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị đang quản lý)
- Bằng tốt
nghiệp về chuyên môn (bản sao công chứng).
Hồ sơ lập
thành 02 bộ như nhau: 01 bộ cá nhân cầm đi liên hệ chuyển công tác, 01 bộ lưu
giữ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nội vụ.
Sở Nội vụ thụ
lý hồ sơ, nếu đồng ý thì ghi ý kiến đồng ý cho đi liên hệ chuyển công tác, nếu
không đồng ý thì có công văn ghi rõ lý do trả lời đơn vị đang quản lý.
Thời gian giải
quyết là 02 ngày làm việc
2. Quy định về
việc quyết định chuyển công tác
Hồ sơ gồm:
Khi có quyết định
tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền, cá nhân hay tổ chức của đơn vị tiếp nhận nộp
01 bản quyết định tiếp nhận về bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nội
vụ để ra quyết định thuyên chuyển.
Thời gian giải
quyết là 02 ngày làm việc.
Điều 7. Quy định về việc
xếp ngạch đối với công chức, viên chức
Hồ sơ gồm:
- Công văn và
danh sách đề nghị xếp ngạch.
- Phiếu đánh
giá công chức, viên chức
- Quyết định
tiếp nhận của đơn vị (bản chính).
- Sơ yếu lý lịch
(có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý).
- Bằng tốt
nghiệp chuyên môn (bản sao công chứng).
- Chứng chỉ
theo tiêu chuẩn của ngạch: ngoại ngữ, tin học, quản lý nhà nước… (bản sao công
chứng).
- Các quyết định
về quá trình diễn biến lương: từ quyết định ban đầu đến quyết định ngạch, bậc
lương gần nhất (bản photocopy) hoặc sổ Bảo hiểm xã hội.
Thời gian giải
quyết là 05 ngày làm việc
Điều 8. Quy định về việc chuyển
ngạch đối với công chức, viên chức
Hồ sơ gồm:
- Công văn và
danh sách đề nghị chuyển ngạch.
- Đơn đề nghị
chuyển ngạch của đương sự.
- Quyết định
(hoặc văn bản) phân công công tác.
- Bằng tốt
nghiệp chuyên môn (bản sao công chứng).
- Chứng chỉ
theo tiêu chuẩn của ngạch: ngoại ngữ, tin học, quản lý nhà nước… (bản sao công
chứng).
- Quyết định
ngạch, bậc lương gần nhất (bản photocopy).
Thời gian giải
quyết là 04 ngày làm việc
Điều 9. Quy định về việc nâng ngạch
đối với công chức, viên chức
Hồ sơ gồm:
- Công văn và
danh sách đề nghị nâng ngạch.
- Đơn đề nghị
nâng ngạch của đương sự .
- Quyết định
(hoặc văn bản) phân công tác của Thủ trưởng đơn vị.
- Bằng tốt
nghiệp chuyên môn (bản sao công chứng).
- Chứng chỉ
theo tiêu chuẩn của ngạch: ngoại ngữ, tin học, quản lý nhà nước… (bản sao công
chứng).
- Quyết định
ngạch, bậc lương gần nhất (bản photocopy).
Thời gian giải
quyết là 04 ngày làm việc
Điều 10. Quy định về việc nâng
bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức, viên chức
thuộc diện Sở Nội vụ ký quyết định.
Hồ sơ gồm:
- Công văn và
danh sách đề nghị nâng bậc lương hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung.
- Quyết định
ngạch, bậc lương gần nhất (bản photocopy).
Thời gian giải
quyết 04 ngày làm việc.
Điều 11. Quy định về việc nâng
lương trước thời hạn để nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.
Hồ sơ gồm:
- Công văn và
danh sách đề nghị nâng lương trước thời hạn.
- Quyết định
ngạch, bậc lương gần nhất (bản photocopy).
- Quyết định
(hoặc thông báo) nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền.
Thời gian giải
quyết là 04 ngày làm việc.
Sở Nội vụ ra
quyết định những trường hợp được phân cấp theo quy định. Những trường hợp thuộc
diện Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã và Thủ trưởng các sở, ngành, các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp quyết định, Sở Nội vụ sẽ có thông báo để Thủ
trưởng các đơn vị ra quyết định (trừ những trường hợp thuộc diện Ủy ban nhân
dân Thành phố ra quyết định).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Giao Sở Nội vụ tổ chức
thực hiện quy định này.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét bổ
sung sửa đổi ./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Trịnh Quang Sử
|