ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2173/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
30 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM THI ĐUA, KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày
24/02/2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng
và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày
23/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chi tiết một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1880/QĐ-UBND ngày 04/7/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức Cụm thi đua, Khối thi đua thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1427/TTr-SNV-TĐKT ngày 29/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế hoạt động của Cụm thi đua, Khối thi đua thuộc tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực
và thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Hội đồng TĐ-KT TW (để b/c);
- Ban TĐ-KT Trung ương (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các TV HĐ TĐ-KT tỉnh;
- Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, NCVX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Thắng
|
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG CỦA CỤM THI ĐUA, KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc hoạt động, nội
dung hoạt động, chế độ làm việc của Cụm thi đua, Khối thi đua; trách nhiệm, nhiệm
vụ của Trưởng cụm, Trưởng khối, Phó Trưởng cụm, Phó Trưởng khối và các đơn vị
thành viên Cụm, Khối thi đua; quy định về bình xét, suy tôn đề nghị khen thưởng.
2. Đối tượng áp dụng
Các Cụm thi đua, Khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập; Trưởng cụm, Trưởng khối, Phó Trưởng cụm, Phó Trưởng khối và các đơn
vị thành viên Cụm, Khối thi đua.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
a) Khối thi đua thuộc tỉnh gồm 01 Trưởng khối và
không quá 03 Phó Trưởng khối, Cụm thi đua thuộc tỉnh gồm Trưởng cụm và 01 Phó
Trưởng cụm được các thành viên trong cụm, khối thi đua bầu tại hội nghị tổng kết
hàng năm của cụm, khối theo chế độ luân phiên. Cụm thi đua, Khối thi đua làm việc
theo nguyên tắc tập trung dân chủ, bình đẳng; đảm bảo công khai, minh bạch,
đoàn kết, hợp tác cùng phát triển.
b) Trưởng cụm, Phó Trưởng cụm, Trưởng khối, Phó Trưởng
khối, các đơn vị thành viên trong khối được sử dụng cán bộ, con dấu, phương tiện
của cơ quan, đơn vị và cơ sở vật chất để phục vụ cho các hoạt động của cụm, khối
thi đua.
c) Các tập thể đăng ký tham gia Cụm, Khối thi đua
phải có văn bản đề nghị gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 3. Nội dung hoạt động của
Cụm, Khối thi đua
1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, triển khai các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ và văn bản về công tác thi đua, khen thưởng đến
các đơn vị thành viên trong khối.
2. Tổ chức phát động các phong trào thi đua của tỉnh,
của Cụm, Khối thi đua đến các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối nhằm thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động
của Cụm, Khối phù hợp theo hướng dẫn của tỉnh và tình hình thực tế của các đơn
vị trong Cụm, Khối thi đua.
4. Thống nhất tiêu chí chấm điểm thi đua của Cụm,
Khối thi đua.
5. Tổ chức kiểm tra hoạt động của các đơn vị trong
Cụm, Khối thi đua.
6. Sơ kết, tổng kết; xét, đề nghị khen thưởng cho
các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua theo quy định của pháp luật về
thi đua, khen thưởng; phát hiện, tôn vinh, nhân rộng điển hình tiên tiến.
7. Các hoạt động khác của Cụm, Khối thi đua do các
đơn vị thành viên trong Cụm, Khối quyết định.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Trưởng cụm, Trưởng khối, Phó Trưởng cụm, Phó Trưởng khối và thành viên.
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng cụm, Trưởng khối
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về việc tiếp nhận các văn bản chỉ đạo và triển
khai các văn bản đến thành viên của khối theo quy định.
b) Chủ trì tổ chức phát động thi đua, ký giao ước
thi đua giữa các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua.
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Cụm,
Khối thi đua.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thành viên
trong Cụm, Khối cụ thể hóa tiêu chí chấm điểm thi đua phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của các đơn vị thành viên.
đ) Chủ trì và phối hợp Sở Nội vụ để thẩm định kết
quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá, chấm điểm thi đua cho các đơn vị thành viên
trong Cụm, Khối thi đua.
e) Tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết công tác thi
đua, khen thưởng của Cụm, Khối; tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác thi
đua, khen thưởng của Cụm, Khối; phát động, ký giao ước thi đua; báo cáo kết quả
bình xét thi đua của Cụm, Khôi và kết quả suy tôn Trưởng cụm, Trưởng khối, Phó
Trưởng cụm, Phó Trưởng khối năm sau báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh (qua Sở Nội vụ); trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét
tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh và tặng Bằng khen cho đơn vị thành viên được suy
tôn; tổng hợp đề nghị bổ sung, điều chỉnh số lượng thành viên khối thi đua theo
quy định.
g) Có quyền yêu cầu các đơn vị thành viên thực hiện
chế độ báo cáo và các nội dung hoạt động khác của cơ quan, đơn vị, địa phương để
tổng hợp phục vụ cho việc đánh giá hoạt động của Cụm, Khối theo quy định của tỉnh.
h) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
giao.
i) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của một
thành viên trong Cụm, Khối thi đua.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng cụm, Phó Trưởng
khối
a) Phối hợp với Trưởng cụm, Trưởng khối thống nhất
chương trình, kế hoạch và các nội dung hoạt động của Cụm, Khối trong năm.
b) Điều hành, giải quyết công việc của Cụm, Khối
khi được Trưởng cụm, Trưởng khối ủy quyền.
c) Phối hợp với Trưởng cụm, Trưởng khối tổng hợp
báo cáo sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của Cụm, Khối; tổ chức Hội
nghị sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của khối và thực hiện chế độ
báo cáo theo quy định.
d) Thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ của một
thành viên trong Cụm, Khối thi đua.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thành viên.
a) Triển khai, thực hiện các hoạt động của Cụm, Khối
thi đua đến các tập thể, cá nhân; tuyên truyền, quán triệt các văn bản lãnh đạo,
chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, của tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng; tổ chức
phát động thi đua; đăng ký các nội dung, chỉ tiêu thi đua hàng năm và ký giao ước
thi đua; sơ kết, tổng kết, xét đề nghị các cấp có thẩm quyền khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
b) Có trách nhiệm tham gia xây dựng nội dung tiêu
chí thi đua, bảng điểm, chương trình, kế hoạch của Cụm, Khối thi đua.
c) Tổ chức phát động các phong trào thi đua và thực
hiện tốt công tác khen thưởng, kịp thời, chính xác.
d) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi về Trưởng Cụm, Trưởng Khối thi đua và Sở Nội vụ.
đ) Tham gia đầy đủ, đúng thành phần các hoạt động của
Cụm, Khối thi đua.
e) Xây dựng, phát hiện và giới thiệu các mô hình,
các điển hình tiên tiến có cách làm hay, có hiệu quả trong phong trào thi đua.
f) Thực hiện một số nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt
động Cụm, Khối do đơn vị Trưởng cụm, Trưởng khối phân công.
Chương II
ĐIỂM THI ĐUA, QUY TRÌNH
CHẤM ĐIỂM, BÌNH XÉT VÀ SUY TÔN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 5. Điểm thi đua
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định khung điểm thi đua
cho các Cụm, Khối thi đua theo các phụ lục kèm theo Quy chế này (Phụ lục
1,2,3).
2. Căn cứ khung cơ cấu điểm của Ủy ban nhân dân tỉnh,
các Cụm, Khối thi đua thống nhất các thành viên trong Cụm, Khối cụ thể hoá bảng
điểm thi đua cho phù hợp với tình hình thực tế của Cụm, Khối và nhiệm vụ trọng
tâm hàng năm, xin ý kiến (bằng văn bản) Sở Nội vụ trước khi ban hành.
3. Sở Nội vụ xin ý kiến của các ngành, cơ quan liên
quan về việc đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu thi đua của các đơn vị
thành viên trong các Cụm, Khối thi đua làm cơ sở thẩm định kết quả thi đua hàng
năm, gồm: Công an tỉnh; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Ban Nội chính Tỉnh ủy; Ban Tổ
chức Tỉnh ủy; Thanh tra tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh.
Điều 6. Quy trình chấm điểm thi
đua
1. Căn cứ bảng chấm điểm thi đua đã được thống nhất
trong Cụm, Khối và kết quả thực hiện phong trào thi đua, cuối năm các đơn vị
thành viên tiến hành tự chấm điểm và gửi kết quả tự chấm điểm kèm theo tài liệu
minh chứng về đơn vị Trưởng khối, Trưởng Cụm thi đua.
2. Đơn vị Trưởng Cụm, Trưởng khối chủ trì, phối hợp
với đơn vị Phó Trưởng cụm, Phó Trưởng khối tổng hợp kết quả tự chấm điểm của
các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối. Bộ phận thường trực thi đua, khen thưởng
của các đơn vị trong khối họp để thẩm định kết quả chấm điểm.
3. Tại hội nghị tổng kết năm của Cụm, Khối thi đua,
đơn vị Trưởng cụm, Trưởng khối thông qua kết quả chấm điểm và kết quả thẩm định
của đơn vị trong khối.
Điều 7. Bình xét, suy tôn thi
đua
1. Nguyên tắc bình xét, suy tôn Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh
Việc bình xét, suy tôn Cờ thi đua của Ủy ban nhân
dân tỉnh của từng Cụm, Khối thi đua được thực hiện theo Quy chế của Cụm, Khối
thi đua và được thực hiện thông qua hình thức bỏ phiếu suy tôn trong số các đơn
vị đạt điểm thi đua theo quy định.
2. Tiêu chuẩn xét Cờ thi đua của UBND tỉnh và Bằng
khen của Chủ tịch UBND tỉnh
Thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng
và Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 23/5/2024 của UBND tỉnh quy định chi tiết
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
3. Quy định về bỏ phiếu suy tôn
a) Các Cụm, Khối thi đua căn cứ vào kết quả tổng hợp
thẩm định của Cụm, Khối để bình xét Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh thông
qua hình thức bỏ phiếu suy tôn.
b) Trường hợp có nhiều đơn vị có số phiếu bằng
nhau, Cụm, Khối thi đua bỏ phiếu vòng 02, nếu kết quả không thay đổi thì xét
theo điểm từ trên xuống của các đơn vị có số phiếu bằng nhau để lựa chọn.
4. Về số lượng khen thưởng
- Cụm thi đua, Khối thi đua có dưới 10 đơn vị: 01 tập
thể dẫn đầu đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh và không quá 02 tập thể đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
- Khối thi đua có từ 10 đến dưới 15 đơn vị: 02 tập
thể dẫn đầu đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh và không quá 02 tập thể đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
- Khối thi đua có từ 15 đến dưới 30 đơn vị: 02 tập
thể dẫn đầu đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh và không quá 03 tập thể đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
- Khối thi đua có từ 30 đến 45 đơn vị: 02 tập thể dẫn
đầu đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh và không quá 04 tập thể đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh tặng Bằng khen.
- Khối thi đua có trên 45 đơn vị trở lên: 03 tập thể
dẫn đầu đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh và không quá 04 tập thể đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
5. Quy trình bình xét, suy tôn
a) Đơn vị Trưởng cụm, Trưởng khối xin ý kiến các
đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thống nhất danh sách các đơn vị có đủ tiêu
chuẩn đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào phiếu bầu;
b) Mỗi đơn vị thành viên có 01 (một) đại diện lãnh
đạo tiến hành bỏ phiếu;
c) Tổ kiểm phiếu thông qua kết quả bỏ phiếu.
6. Thành phần bỏ phiếu:
a) Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu
đơn vị thành viên trong Cụm, Khối mới được tham gia bỏ phiếu suy tôn Cờ thi
đua.
b) Đơn vị nào vắng hoặc không đúng thành phần không
được quyền tham gia bỏ phiếu suy tôn Cờ thi đua của UBND tỉnh, Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh.
Điều 8. Hồ sơ khen thưởng
Hồ sơ trình khen thưởng gồm:
a) Tờ trình của đơn vị Trưởng cụm, Trưởng khối;
b) Biên bản họp Cụm, Khối thi đua (ghi rõ kết quả bỏ
phiếu kín việc bình xét, suy tôn đơn vị đề nghị khen thưởng);
c) Báo cáo thành tích của các đơn vị được đề nghị
khen thưởng.
Điều 9. Suy tôn đơn vị đề nghị
tặng danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ
Giao Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng tỉnh) tham mưu Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh lựa chọn
không quá 20% các đơn vị tiêu biểu xuất sắc trong số các đơn vị đủ điều kiện tặng
Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh để đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét trình
Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Các đơn vị Trưởng cụm, Trưởng khối thi đua hàng
năm có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động của Cụm, Khối thi đua về Sở Nội vụ
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các đơn vị thành viên Cụm, Khối thi đua có trách
nhiệm nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của
các Cụm, Khối thi đua đã thống nhất ban hành.
3. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, triển khai các văn bản
của tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng đến các Cụm, Khối thi đua. Trên cơ sở
đề nghị của Cụm thi đua, Khối thi đua để có văn bản thông báo về việc cử Trưởng
cụm, Trưởng khối, Phó Trưởng cụm, Phó Trưởng khối thi đua hàng năm. Chủ trì việc
kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động, tổng hợp báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả hoạt động của các Cụm, Khối thi
đua theo quy định.
4. Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị, các Cụm thi đua, Khối thi đua thực
hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung chưa phù
hợp, các Cụm, Khối thi đua và các đơn vị thành viên đề xuất ý kiến bằng văn bản
gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ
lục 1
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM…………
(Áp dụng đối với Cụm thi đua các huyện, thị xã,
thành phố)
A. THI ĐUA PHÁT
TRIỂN KT - XH, ĐẢM BẢO QP - AN (690 ĐIỂM)
|
I
|
CÁC CHỈ TIÊU
PHÁT TRIỂN KT-XH (400 điểm)
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị:……………
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Đạt % KH
|
Tự chấm
|
Cụm chấm
|
1
|
Tổng thu ngân sách trên địa bàn (100đ)
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm (50đ)
|
%
|
|
|
|
|
|
3
|
Giảm tỷ suất sinh (tỷ lệ tăng dân số) (50đ)
|
0/00
|
|
|
|
|
|
4
|
Giải quyết việc làm (50đ)
|
Người
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế (50đ)
|
%
|
|
|
|
|
|
6
|
Tiêu chí trường chuẩn quốc gia (100đ)
|
%
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN VỀ QPAN VÀ ATGT (110 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc phòng (30đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
An ninh (30đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả giảm thiểu giao thông trên cả 3 tiêu chí
(50đ)
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÂY DỰNG NTM VÀ THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ KHÁC (180 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt/xã (đối với
những xã chưa đạt nông thôn mới)(60đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số cải cách hành chính (tính %) (60đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết ĐTKNTC theo thẩm quyền (30đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có biện pháp phòng chống tham nhũng có hiệu quả
(30đ)
|
|
|
|
|
|
|
B. XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (160 điểm)
|
|
CÁC CHỈ TIÊU VỀ
XÂY DỰNG ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ (160 điểm)
|
1
|
Tỷ lệ TCCS Đảng HTSXNV (50đ)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn tiêu biểu (50đ)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ tổ chức MT, đoàn thể HTXSNV (60đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ủy ban Mặt trận TQVN(10đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Liên đoàn Lao động (10đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội Liên hiệp Phụ nữ (10đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoàn thanh niên (10đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội Nông dân (10đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội Cựu chiến binh (10đ)
|
|
|
|
|
|
|
C. THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG (100 điểm)
|
|
VIỆC BAN HÀNH,
CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN, THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG (100 điểm)
|
1
|
Triển khai, thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng; có ban hành VB lãnh
đạo, chỉ đạo công tác TĐKT
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện việc xét tặng các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng đúng đối tượng và tiêu chuẩn theo qui định của Luật và
các văn bản hướng dẫn; hoàn thành đúng thời gian theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức sơ, tổng kết và nhân rộng các điển hình
tiên tiến; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kiện toàn, thay đổi thành viên Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Một số nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
D. ĐIỂM THƯỞNG (50đ)
|
|
Điểm thưởng: Cờ thi đua; Trưởng, Phó Trưởng cụm;
vượt các tiêu chí...
|
|
Tổng điểm:
………………. /1000 điểm
|
Phụ
lục 2
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM…………
(Áp dụng đối với các Khối thi đua gồm sở, ban,
ngành.., các Khối thi đua lĩnh vực y tế, giáo dục)
A. THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ (690 ĐIỂM)
|
I
|
Thực hiện nhiệm
vụ chính trị (550đ)
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị:…………….
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Đạt % KH
|
Tự chấm
|
Cụm chấm
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
theo ngành và lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tham gia xây dựng, củng cố quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Một số nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước (140 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức học tập, quán triệt các chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức triển khai và thực hiện việc Học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo tinh thần Chỉ thị
05/CT-BCT của Bộ Chính trị.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức học tập và triển khai thực hiện công tác
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số..
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Một số nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
B. XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (160đ)
|
Xây dựng hệ thống
chính trị, tổ chức Đảng, đoàn thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (160đ)
|
1
|
Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng, đoàn thể hoàn thành
xuất sắc
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Việc thực hiện Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở....
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Một số nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
C. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG (100 điểm)
|
|
VIỆC BAN HÀNH,
CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN, THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG (100 điểm)
|
1
|
Triển khai, thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng; có ban hành VB lãnh
đạo, chỉ đạo công tác TĐKT
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện việc xét tặng các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng đúng đối tượng và tiêu chuẩn theo quy định của Luật và
các văn bản hướng dẫn; hoàn thành đúng thời gian theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức sơ, tổng kết và nhân rộng các điển hình
tiên tiến; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kiện toàn, thay đổi thành viên Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Một số nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
D. ĐIỂM THƯỞNG (50đ)
|
|
Điểm thưởng: Cờ thi đua; Trưởng, Phó Trưởng cụm;
vượt các tiêu chí...
|
|
Tổng điểm
:………….. /1000 điểm
|
Phụ
lục 3
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM……………
(Áp dụng đối với khối thi đua các doanh nghiệp,
HTX, QTD...)
A. THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ SXKD/TMDV...(690 ĐIỂM)
|
I
|
Thực hiện nhiệm
vụ của đơn vị (550đ)
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị:……………..
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Đạt % KH
|
Tự chấm
|
Cụm chấm
|
1
|
Doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế và các khoản thu nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu nhập bình quân người lao động
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công tác từ thiện nhân đạo, an sinh xã hội..
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tạo việc làm mới và thu nhập ổn định cho người
lao động
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động
(BHXH, BHYT...)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Một số nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước (140 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức học tập, quán triệt các chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức triển khai và thực hiện việc Học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo tinh thần Chỉ thị
05/CT-BCT của Bộ Chính trị.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức học tập và triển khai thực hiện công tác
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số..
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Một số nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
B. XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (160đ)
|
|
Xây dựng hệ thống
chính trị, tổ chức Đảng, đoàn thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (160đ)
|
1
|
Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng, đoàn thể hoàn thành
xuất sắc
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Việc thực hiện Luật thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Một số nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
C. THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG (100 điểm)
|
|
VIỆC BAN HÀNH,
CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN, THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG (100 điểm)
|
1
|
Triển khai, thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng; có ban hành VB
lãnh đạo, chỉ đạo công tác TĐKT
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện việc xét tặng các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng đúng đối tượng và tiêu chuẩn theo quy định của Luật và
các văn bản hướng dẫn; hoàn thành đúng thời gian theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức sơ, tổng kết và nhân rộng các điển hình
tiên tiến; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kiện toàn, thay đổi thành viên Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Một số nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
D. ĐIỂM THƯỞNG (50đ)
|
|
Điểm thưởng: Cờ thi đua; Trưởng, Phó Trưởng cụm;
vượt các tiêu chí...
|
|
Tổng điểm
:……………../1000 điểm
|