ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2171/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 04 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ
biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1088/QĐ-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
2243/QĐ-BTP ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính mới ban hành
(lĩnh vực Tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp tại Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 30
tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa
bàn thành phố Cần Thơ.
Bãi bỏ Quyết định số 2407/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
1
|
Thủ tục Công nhận báo cáo viên
pháp luật cấp huyện
|
2
|
Thủ tục Miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật cấp huyện
|
3
|
Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc
|
4
|
Thủ tục Chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chứng nhận
|
5
|
Thủ tục Chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài;
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
6
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
7
|
Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
8
|
Thủ tục Sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch
|
9
|
Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
10
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
11
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
12
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
|
13
|
Thủ tục Chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
|
14
|
Thủ tục Chứng thực văn bản khai
nhận di sản mà di sản là động sản
|
15
|
Thủ tục Đề nghị thanh toán chi
phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
16
|
Thủ tục Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
17
|
Thủ tục Thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân quận, huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên Quyết định có TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ
|
XII. Lĩnh vực Tư pháp
|
21
|
T-CTH-282018-TT
|
Công nhận báo cáo viên pháp luật
cấp huyện
|
Quyết
định số 970/QĐ-UBND ngày 30/3/2015
|
22
|
T-CTH-282020-TT
|
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp
luật cấp huyện
|
Quyết
định số 970/QĐ-UBND ngày 30/3/2015
|
13
|
T-CTH-251013-TT
|
Cấp bản sao từ Sổ gốc
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
24
|
T-CTH-279002-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
25
|
T-CTH-279013-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
26
|
T-CTH-279004-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
27
|
T-CTH-279005-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
28
|
T-CTH-279006-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
29
|
T-CTH-279007-TT
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
30
|
T-CTH-279008-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
31
|
T-CTH-279009T
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
32
|
T-CTH-279010-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
33
|
T-CTH-279011-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận
phân chia di sản mà di sản là động sản
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
34
|
T-CTH-279012-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di
sản mà di sản là động sản
|
Quyết
định số 2407/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
Phần II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Tư pháp
1. Thủ tục Công nhận báo cáo
viên pháp luật cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân quận, huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành
viên của Mặt trận quận, huyện; Công an quận, huyện; Ban Chỉ huy quân sự quận,
huyện lựa chọn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng
vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức;
+ Danh sách trích ngang người được
đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét,
quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp
luật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp
luật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
+ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu
số 01 (TT 21/2013/TT-BTP)
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức:…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày… tháng… năm…..
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Chức
vụ, chức danh và đơn vị công tác
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục Miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy
định tại Khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm
2013 lập hồ sơ gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp các quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
. Công văn đề nghị miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1,
Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 của Thông tư 21/2013/TT-BTP;
. Danh sách trích ngang báo cáo
viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư 21/2013/TT-BTP;
. Các văn bản, giấy tờ chứng minh
báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2,
Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 6 của Thông tư số
21/2013/TT-BTP;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan
trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết
định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định
miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn
nhiệm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 21/2013/TT-BTP;
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Việc miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
. Tự nguyện xin thôi làm báo cáo
viên pháp luật;
. Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân;
. Không còn đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật;
. Từ chối không thực hiện nhiệm vụ
phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
. Thực hiện một trong các hành vi
bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật;
. Bị Tòa án kết
án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
. Bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
+ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật
+ Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một
số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
Mẫu
số 02 (TT 21/2013/TT-BTP)
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức:…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày….. tháng..... năm……
|
DANH
SÁCH
BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Chức
vụ, chức danh và đơn vị công tác
|
Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật
(ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)
|
Lý
do miễn nhiệm
|
Tài
liệu kèm theo
(ghi rõ Đơn xin thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên
thuộc trường hợp miễn nhiệm)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ
gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ
gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội
dung đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy
sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì
cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho
người yêu cầu.
+ Người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện
(nếu nộp qua bưu điện).
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp các quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu
qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì
xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ
họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là
người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ
chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa
kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải
xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ
quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện đang quản lý sổ
gốc
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
4. Thủ tục Chứng thực bản sao
từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện
để chụp.
+ Người
thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung
bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường
hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
thì thực hiện chứng thực như sau:
. Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp các quận, huyện.
+ Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính
có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể
đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ
phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản cần
chứng thực.
+ Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
. Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp.
. Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
5. Thủ tục Chứng thực bản sao
từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài;
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện
để chụp.
+ Người
thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung
bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường
hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
thì thực hiện chứng thực như sau:
. Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp các quận, huyện.
+ Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu
số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn
nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm
việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
- Lệ
phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản cần
chứng thực.
+ Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
. Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp.
. Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
. Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá
nhân như: Hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ
cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
6. Thủ tục Chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ
phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời
điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng
thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực
hiện chứng thực như sau:
. Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký theo mẫu quy định;
. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ
(02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực
chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu
cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có
thẩm quyền ký chứng thực.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp các quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư
pháp hoặc ngoài trụ sở của Phòng Tư pháp nếu người yêu cầu chứng thực thuộc
diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án
phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ
ký/điểm chỉ. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng
nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ,
văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra
tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc
chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về
nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu
chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ
phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là
một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực
chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu
cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là
hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
7. Thủ tục Chứng thực việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất
trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm
tra và nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao
dịch. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di
chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp
đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn
bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa
đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản
sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc
bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật
quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di
chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
8. Thủ tục Sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi
ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện
theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu
không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ
quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa,
ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
. Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa
lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
- Lệ phí: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
9. Thủ tục Cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo
quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch xuất trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan
lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực
tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện
chứng thực như sau:
. Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký theo mẫu quy định;
. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến
16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp các quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng
thực.
- Lệ
phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
10. Thủ tục Chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người
dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn
bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực
như sau:
. Khi thực hiện chứng thực, người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ
ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch
so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
. Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp các quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp
- Thành phần hồ sơ: Bản
dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch
để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa,
sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ
nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không
được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho cá nhân như: Hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ
thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng
điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
11. Thủ tục Chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư
pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người
dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn
bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký
trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
. Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực
chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người
yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu
chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư
pháp
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ
gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước
ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước
ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch
không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn
ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn
bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ
ký người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản
phục vụ mục đích cá nhân của họ.
+ Giấy tờ, văn bản không được dịch
để chứng thực chữ ký người dịch:
. Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa,
sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
. Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ
nát không xác định được nội dung.
. Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không
được dịch.
. Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
. Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho cá nhân như: Hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ
thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng
điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
12. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao
dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp
đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
13. Thủ tục Chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng.
Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa
thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn
bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến
16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng
thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
14. Thủ tục Chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di
sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di
sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
15. Thủ tục Đề nghị thanh toán
chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn,
tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp
pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề
nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý gửi Chi nhánh của Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố (Trung tâm);
Sau khi hoàn thành vụ việc hòa
giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên
trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải gửi Chi nhánh
của Trung tâm đề nghị thanh toán;
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Chi nhánh Trung tâm các quận, huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với vụ việc tư vấn, tham gia
tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
. Bảng kê chi phí và thời gian
thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời
gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
. Phiếu xác nhận thời gian làm
việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP;
. Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ
hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;
+ Đối với vụ việc hòa giải: Bảng
kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm hoặc Chi nhánh đề nghị thanh toán.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán, Chi nhánh nơi cử người
thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Trung tâm để thanh
toán theo quy định;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán chi
phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo quy định;
+ Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác
viên trợ giúp pháp lý).
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi nhánh của Trung tâm.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ được chuyển về Trung tâm để thanh
toán theo quy định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố
tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP); Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2013/TT-BTP); Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số
03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư liên tịch số
209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động
của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước;
+ Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng
dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý.
SỞ
TƯ PHÁP THÀNH PHỐ….
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Mẫu
số 01
|
BẢNG
KÊ CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT,
THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
Mã
số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý: ………………………………………
I. Chi bồi dưỡng
STT
|
Thời gian thực hiện vụ việc
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
II. Chi phí hành chính
STT
|
Nội dung chi
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa
đơn,…)
III. Công tác phí
STT
|
Số ngày đi công tác
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
……,
ngày tháng năm 20…..
|
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
SỞ
TƯ PHÁP THÀNH PHỐ...
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Mẫu
số 02
|
PHIẾU
XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã
số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
STT
|
Nội dung làm việc
|
Địa điểm đến làm việc
|
Thời gian làm việc
|
Xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
...., ngày tháng năm 20…
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
SỞ
TƯ PHÁP THÀNH PHỐ ….
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Mẫu
số 03
|
BẢNG
KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã
số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………………….
I. Chi bồi dưỡng
II. Chi phí hành chính
STT
|
Nội dung chi
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa
đơn,…)
III. Công tác phí
STT
|
Số ngày đi công tác
|
Đề xuất mức chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
...., ngày tháng năm 20…
Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
16. Thủ
tục Yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Khi có yêu cầu trợ giúp pháp lý,
người được trợ giúp pháp lý phải nộp hồ sơ cho Chi nhánh của Trung tâm. Sau khi
tiếp nhận hồ sơ vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận xem xét, trả
lời ngay cho người có yêu cầu trợ giúp pháp lý về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ
lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ
lý. Trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ
hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác
đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp
của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người
được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Chi nhánh Trung tâm quận, huyện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở;
+ Trực tiếp cho người thực hiện
trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý bên ngoài trụ
sở);
+ Qua thư tín hoặc bằng các hình
thức khác.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu
cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các giấy tờ, tài liệu có liên
quan đến vụ việc (nếu có);
+ Trong trường hợp thiếu những
giấy tờ chứng minh là người thuộc diện trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu
liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì phải cung cấp bổ sung các giấy tờ,
tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy
định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định tại Điều 2 của Nghị
định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn nhân bị mua bán theo
quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh của Trung
tâm.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh
của Trung tâm.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được thụ lý
ngay.
- Lệ phí: Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
- Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phải thuộc diện người được trợ
giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định
tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn
nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người;
+ Nội dung vụ việc trợ giúp pháp
lý phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp
lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không
thuộc trường hợp bị từ chối theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp
pháp lý.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ
tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008; Thông
tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09 thang 02 năm 2010.
PHỤ LỤC
MẪU
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của
Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày….tháng…..năm 20…..
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: ………………..(1)……………….
Họ và tên: ………………………………… (2 hoặc
2a)......................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………… Giới tính:...................
Địa chỉ liên hệ:…………………………..……..………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………….......
CMND số: ………………………... cấp ngày ……………….. tại .......................
…………………………………………………. Dân tộc:
.....................................
Diện người được trợ giúp pháp
lý:………..…………............................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Ghi chú:
…………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời trình bày
trên là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp
lý
(2a): Tên người đại diện, người
giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
17. Thủ tục Thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
- Trình
tự thực hiện:
Khi có đủ căn cứ chứng minh người
thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một
trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý
hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người được trợ giúp pháp lý phải
gửi đơn (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp
lý) và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi hoặc trực tiếp
đến Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh/thành phố nơi thụ lý vụ việc
trợ giúp pháp lý để trình bày yêu cầu của mình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu
cầu thay đổi hợp lệ Trưởng Chi nhánh ra quyết định thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
+ Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
+ Địa điểm thực hiện TTHC: Chi nhánh Trung tâm các quận, huyện.
- Cách
thức thực hiện:
+ Qua bưu
điện;
+ Trực tiếp đến Chi nhánh của
Trung tâm.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý;
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan
đến yêu cầu thay đổi.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu thay đổi hợp lệ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân được trợ
giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý và được quy định
tại Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, nạn
nhân bị mua bán theo quy định của pháp luật về phòng, chống mua bán người.
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng Chi nhánh.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí: Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ
tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008; Thông
tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09 tháng 02 năm 2010.