ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2169/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 13
tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến công
tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế
Phú Yên tại Tờ trình số 40/TTr-KKT ngày 26/8/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại
Công văn số 656/STP-KSTT ngày 01/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản
lý Khu kinh tế Phú Yên.
(Danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng
Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- TTTU; TT HĐND;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, STP, BQLKKT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định
số 2169/QĐ-UBND ngày 13/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
II
|
Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
3
|
Giải quyết tố cáo
|
III
|
Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân
|
IV
|
Lĩnh vực xử lý đơn
|
1
|
Xử lý đơn
|
V
|
Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng
|
1
|
Thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
3
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
4
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
5
|
Thực hiện việc giải trình
|
2. Thủ tục hành chính hủy bỏ/bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1
|
T-PYE-245397-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Chuẩn hóa theo Quyết định số 1585/QĐ-TTCP ngày
21/6/2016 của Thanh tra Chính phủ
|
2
|
T-PYE-245400-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
3
|
T-PYE-245403-TT
|
Giải quyết tố cáo
|
4
|
T-PYE-245377-TT
|
Tiếp công dân
|
5
|
T-PYE-245395-TT
|
Xử lý đơn
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, THANH TRA TỈNH VÀ CÁC CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại
1. Giải quyết khiếu nại lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy
định tại Điều 20, 21 Luật khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu
liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết cho người khiếu nại; trường hợp
không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo
quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành
chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại
đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu
nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ
quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh
nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện
theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, Chương II của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người
khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau)
Đại diện cơ quan giải quyết khiếu nại trực tiếp gặp
gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại,
yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; thông báo bằng văn bản
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan,
cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
Khi đối thoại, người giải quyết nêu rõ nội dung cần
đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền
phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và
yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản
ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm
chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ
xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại,
người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa
vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến
11h30, chiều từ 13h30 đến 17h (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện:
Công dân gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu
điện đến Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả
giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh,
Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan, các địa
phương nơi phát sinh khiếu nại.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính (từ 01-KN đến 15-KN, trừ mẫu 13-KN).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích
hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính
mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người
đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại
Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của
Luật khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần
hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải
quyết.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Luật khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại, Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
MẪU
SỐ 01-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày... tháng... năm...(2)... đã nhận
được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
..................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện
thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………..(7).....................................................................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết
kể từ ngày... tháng... năm...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: “lần đầu”
hoặc “lần hai”.
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người
khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi
các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội
dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
MẪU
SỐ 02-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày... tháng... năm...,...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: …………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ
lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
MẪU
SỐ 03-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ …………………………………………….(4)..................................................;
Xét đề nghị của
…………………………………..(5)..................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Giao....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của....(7).... về
việc....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại nêu trên với....(3).... trước ngày... tháng... năm...
Điều 2.
Người đứng đầu....(6)....,....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ
lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của
người có thẩm quyền ban hành quyết định
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được
giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU
SỐ 04-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4)....................................................;
Căn cứ ……………………………………………(5)....................................................;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)...................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2.
Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ........................................... Thành viên;
4.................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh,
thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác
minh theo quy định tại Luật Khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3....(9)...,
những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội
dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU
SỐ 05-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ... ngày... tháng...
năm..., tại …………………..……..(3)..................;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách
nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:
………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan:
………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày.../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập (nếu
có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm
việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung
khác chưa được thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm
chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người
không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên
bản.
MẪU
SỐ 06-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
……., ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày... tháng... năm...,...(4)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)…….
đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết khiếu nại,...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho...(2)...
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị...(3)... chuẩn bị đầy đủ những
thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho...(2)... trước ngày...
tháng... năm...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn
bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 07-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …(3)...
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ... ngày... tháng...
năm..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
1. ………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong
trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài
liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 08-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v trưng cầu giám định
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)... trưng cầu giám
định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị...(3)... tiến hành giám định
và gửi kết quả cho...(2)... trước ngày...tháng... năm...
...(2)... cử ông (bà)...(5)... trực
tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
-....(5)….;
-....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu
giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề
nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính
của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU
SỐ 09-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4)...................................................;
Xét đề nghị của ………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ... giờ...
ngày.../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định
này.
Điều 2....(8)...,...(9)...
và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của
người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm,
người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi
hành.
(7) Lý do, căn cứ
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi
hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 10-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ………………………………………………..(4)...............................................;
Xét đề nghị của ………………………………………(5)..............................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại số... ngày... tháng... năm... của ……………..(6)........................................................................................................
Lý do của việc hủy bỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(8)...,...(9)...
và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành, thẩm
quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết
định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 11-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/BC-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
BÁO
CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số …………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…, …(5)… đã tiến hành xác
minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối
với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng
chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc
với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)……
báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ
để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu
có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được
giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, kính trình...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
MẪU
SỐ 12-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 /10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người
khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của
…………………………………………(4)...........................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà) ………………..(5).......................,
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: ……………………………(6).......................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc...(7)... và đã được
thụ lý ngày... tháng... năm...
Lý do đình chỉ: ………………………………………………………….(8).......................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(5)…,
và...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất
ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ
giải quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
MẪU
SỐ 14-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày... tháng... năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện,
người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):
- Ông (bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1. …………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia đối
thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ...
ngày.../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành.... bản, người
giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị
khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác
minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ
trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc
đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và
những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham gia đối
thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống
nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến
khác (nếu có).
MẪU
SỐ 15-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………………………(5).........................;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của …………………………….(3).........................
Địa chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu
có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1...........................................
(10)...................................................................
Điều 2...........................................
(11)...................................................................
Điều 3.
Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
Quyết định giải quyết khiếu nại...(3)... có quyền khiếu nại đến...(12)..., hoặc
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà)...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh
để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về
từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một
phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng
trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan
đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi
hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
2. Giải quyết khiếu nại lần hai
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Điều
20, 21 Luật khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
- Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để
giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu
nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn
bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ
quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến
hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định
tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ
quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu
nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa
điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội
dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại
có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu
nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản
ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm
chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ
xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
và công bố quyết định giải quyết
Chủ tịch UBND tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ra quyết
định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại
có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại,
người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người
giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối
thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là
đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một
phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại
sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi
hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ
thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện
nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người
bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có
quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, người có thẩm quyền giải quyết phải gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở công
khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công
bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại
trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến
11h30, chiều từ 13h30 đến 17h (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện:
Công dân gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu
điện đến Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả
giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh,
Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh,
Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan
đến nội dung khiếu nại.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính (từ 01-KN đến 16-KN, trừ mẫu 15-KN).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Theo Điều 36, Luật khiếu nại:
1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích
hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính
mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của
Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần
hai.
5.Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải
quyết.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Luật khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại, Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
MẪU
SỐ 01-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày... tháng... năm...(2)... đã nhận
được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
..................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện
thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………..(7).....................................................................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết
kể từ ngày... tháng... năm...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: “lần đầu”
hoặc “lần hai”.
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người
khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi
các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội
dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
MẪU
SỐ 02-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày... tháng... năm...,...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: …………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ
lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
MẪU
SỐ 03-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ …………………………………………….(4)..................................................;
Xét đề nghị của
…………………………………..(5)..................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Giao....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của....(7).... về
việc....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại nêu trên với....(3).... trước ngày... tháng... năm...
Điều 2.
Người đứng đầu....(6)....,....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ
lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của
người có thẩm quyền ban hành quyết định
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được
giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU
SỐ 04-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4)....................................................;
Căn cứ ……………………………………………(5)....................................................;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)...................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiến
hành xác minh nội dung khiếu nại của...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2.
Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ........................................... Thành viên;
4.................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh,
thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác
minh theo quy định tại Luật Khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3....(9)...,
những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội
dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU
SỐ 05-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ... ngày... tháng...
năm..., tại …………………..……..(3)..................;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách
nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:
………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan:
………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày.../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập
(nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm
việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung
khác chưa được thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm
chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người
không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên
bản.
MẪU
SỐ 06-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
……., ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày... tháng... năm...,...(4)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)…….
đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết khiếu nại,...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho...(2)...
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị...(3)... chuẩn bị đầy đủ những
thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho...(2)... trước ngày...
tháng... năm...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn
bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 07-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …(3)...
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ... ngày... tháng...
năm..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
1. ………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong
trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài
liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 08-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v trưng cầu giám định
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)... trưng cầu giám
định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị...(3)... tiến hành giám định
và gửi kết quả cho...(2)... trước ngày...tháng... năm...
...(2)... cử ông (bà)...(5)... trực
tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
-....(5)….;
-....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu
giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề
nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính
của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU
SỐ 09-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4)...................................................;
Xét đề nghị của ………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ... giờ...
ngày.../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định
này.
Điều 2....(8)...,...(9)...
và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của
người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm,
người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi
hành.
(7) Lý do, căn cứ
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi
hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan.
MẪU
SỐ 10-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ………………………………………………..(4)...............................................;
Xét đề nghị của
………………………………………(5)..............................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại số... ngày... tháng... năm... của ……………..(6)........................................................................................................
Lý do của việc hủy bỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(8)...,...(9)...
và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành, thẩm
quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết
định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 11-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/BC-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
BÁO
CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số …………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…, …(5)… đã tiến hành xác
minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối
với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng
được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với
cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)……
báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ
để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu
có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được
giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, kính trình...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
MẪU
SỐ 12-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 /10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người
khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của
…………………………………………(4)...........................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà) ………………..(5).......................,
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: ……………………………(6).......................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc...(7)... và đã được
thụ lý ngày... tháng... năm...
Lý do đình chỉ:
………………………………………………………….(8).......................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(5)…,
và...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất
ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ
giải quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
MẪU
SỐ 13-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết
khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………….(4)................................................;
Xét đề nghị của
……………………………………..(5)................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(6)........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(6).................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(6)......................................... Thư
ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(6).................................... Thành viên;
5...............................................................................................................................
Điều 2. Hội
đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông
(bà)...(7)... về việc...(8)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội
đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1,...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu
nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành.
MẪU
SỐ 14-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày... tháng... năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện,
người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có):
- Ông (bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1. …………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia đối
thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ...
ngày.../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành.... bản, người
giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị
khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm
xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ
trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc
đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và
những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham gia đối
thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống
nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến
khác (nếu có).
MẪU
SỐ 16-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ...........................................................................
(5).....................................;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của.................................. (3)................................;
Địa chỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải
quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................
(7).........................................................
III. Kết quả xác
minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(8).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................
(9).........................................................
V. Kết luận:
..................................................................
(10).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1...........................................
(11)....................................................................
Điều 2...........................................
(12)....................................................................
Điều 3.
Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa
án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà)...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người
khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng
nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết
luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác
minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng
nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ
(nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết
khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy
theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại
là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành
chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ
Quyết định số... ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể
những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi
hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu
nại đối với hành vi hành chính.
b) Nếu khiếu nại
là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ
nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành
chính và hành vi hành chính đã bị khiếu
nại.
(12) Quyết định
giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền,
lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
(cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu trách
nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức
khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại
đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
II. Lĩnh vực Giải quyết tố cáo
1. Giải quyết tố cáo
1. 1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo:
Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm
phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND tỉnh và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh
thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác
minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ
lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc
không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa
điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thì trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải
chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và
thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội
dung tố cáo: Chủ tịch UBND tỉnh và thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo
(sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định
thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường
hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải
thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ
xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn
xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác
minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo,
người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết
quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều 12- Điều 20 của Thông tư
06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo của Thanh tra Chính phủ).
- Bước 3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các
quy định của pháp luật, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.
- Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết
luận về nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử
lý theo quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
- Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư
06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013:
1. Người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo
có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả
giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả
giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm
theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố
cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến
11h30, chiều từ 13h30 đến 17h (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Tố cáo trực tiếp
- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ giải quyết tố
cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý,
Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm
tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo,
xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản
giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố
cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Theo quy định tại Điều 21 Luật tố
cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ
lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc
phức tạp thì không quá 60 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh,
Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan, các địa
phương nơi phát sinh tố cáo.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận nội
dung tố cáo và quyết định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản
ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư
06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013 (từ 01-TC đến 19-TC).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường
hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người
đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung
và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi
vi phạm pháp luật, người vi phạm.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Luật tố cáo 2011; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo.
MẪU SỐ 01 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày...
tháng... năm tại ……………………………………
I. Thành phần làm việc gồm:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện
cho những người tố cáo):
Ông (bà) ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ………………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………… (3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:
…………………………………… (4) ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
III. Thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người tố cáo cung cấp:
…………………………………… (5) ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
IV. Yêu cầu của người tố cáo:
…………………………………… (6) ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc vào …..
giờ.... cùng ngày (hoặc ngày.../…/…..)
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe
đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Người
tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu không có CMND/hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người
tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
MẪU SỐ 02 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-……
|
…….., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày... tháng... năm ……….. (3) ….. đã nhận được tố cáo của...(4)…….. với nội dung:
………………….………………………. (5)...............................................................
(Tố cáo do ………………………………(6) ……………….…………… chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do: ………………………………….. (7) ………………………………………………
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành Thông báo
(4) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo không được thụ lý.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm
quyền đã chuyển tố cáo
đó đến người giải quyết
tố cáo (nếu có).
(7) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy định
về trường hợp không thụ lý giải quyết tố
cáo).
MẪU SỐ 03 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-…..
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày... tháng... năm........(3)....
đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:
……………………………….. (4)............................................................................
(Tố
cáo do ………………………. (5) …………………………………… chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được.... (6)... giải quyết tại... (7)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do: ………….. (8) ………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định
tại Khoản 2 Điều 27 của Luật Tố cáo, không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố
cáo trên.
Vậy...(2)... thông báo để người tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét,
giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- …(6)…;
- …(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành Thông báo.
(4) Các nội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức
danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp
đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).
(6) Người đã giải quyết
tố cáo theo thẩm quyền.
(7) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và
ngày, tháng, năm ban hành.
(8) Nêu lý do người tố cáo tố cáo tiếp. Trong trường hợp người tố
cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là “...nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố
cáo tiếp”.
(9) Người bị tố cáo.
MẪU SỐ 04 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Kính gửi:
…………………(3)……………………
Ông (bà): ………………………………(4)…………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Có nội dung tố cáo gửi đến …………………(5)…………………………………………
Nội dung tố cáo:
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nội dung
tố cáo, quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....;
Sau khi kiểm tra
các điều kiện thụ lý, đề nghị ………………..(3)………………………………….
xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đề xuất
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị lập phiếu đề xuất.
(3) Chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo (hoặc người đại diện của những người tố
cáo).
(5) Người có thẩm quyền giải quyết hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(6) Điều,
khoản, văn bản quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo.
MẪU SỐ 05 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …….
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải
quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số /2013/TT-TTCP ngày / /2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với
……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..- Thành viên;
……
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội
dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác
minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người
bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy
định tại Khoản 5 Điều 22 Luật Tố cáo và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Điều 3. Các ông (bà)...(8)…,…(9)…, cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết
tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ,
chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 06 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải
quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số /2013/TT-TTCP ngày / /2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với
……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Giao….(8)… tổ chức việc kiểm tra,
xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội dung tố cáo được thụ lý
nêu tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh với...………………(9)…………………………………
..………………………………………(10)………………………………….
Điều 3. Các ông (bà)...(11)....,….(6)…, cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết
tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề
xuất thụ lý giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh
tố cáo.
(9) Người giải quyết tố cáo.
(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu khác của người
giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo
(như việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ nội dung tố
cáo; thời gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của người
được giao xác minh…).
(11) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
MẪU SỐ 07 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số /2013/TT-TTCP ngày / /2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ …………………………………(4)…………………..……………;
Căn cứ Quyết định số ….. ngày … tháng…năm….của
…..(5)……. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh tố cáo;
Xét đề nghị của ………………………..(6)…………………….…………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung
tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ…………………- Trưởng đoàn/Tổ
trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………- Thành viên;
…..
Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh nội dung tố cáo …………………………………….(7)……………………………………………
Thời gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể
từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1, Điểm a, b, c, d, đ Khoản
2 Điều 11, Khoản 3, 4 Điều 22 Luật Tố cáo và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Điều 3. Các ông (bà)...(8)...,…(9)…., cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, địa chỉ của người bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được giao xác minh.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 08 - TC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…….
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
....(3)...đã nhận được tố cáo của …..(4)……. đối với....(5).... về việc
………………………………………………(6)…………………………………………
(Tố cáo do ………………………………….(7)………………………… chuyển đến)
Theo quy định của pháp luật,
……………(8)……………đã ban hành Quyết định số.../QĐ-...
ngày.../.../… thụ
lý giải quyết tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý giải quyết
gồm ………………(9)………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là....
ngày làm việc.
Vậy thông báo để...(4)... biết và thực
hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Họ tên, địa chỉ người tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị
tố cáo.
(6)
Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân đã chuyển đơn
tố cáo (nếu có).
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(9) Nội dung tố cáo được thụ lý.
MẪU SỐ 09 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại
…………………………………………;
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành lập
theo Quyết định số /QĐ... ngày.../.../... của………., gồm:
1. Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
2. Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
Tiến hành làm việc với:
…………………………(2)…………………………………….
Nội dung làm việc:
……………………………….(3)……………………………………
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và giao
cho...(5)..../.
Những
người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành
viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ, tên, chức danh, địa
chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người
cùng làm việc. Người cùng làm việc có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc cá nhân có
liên quan.
(3) Nội dung làm việc; ý kiến
của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Những người cùng làm việc
ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì trong
biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
MẪU SỐ 10 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…….
V/v cung cấp thông tin, tài liệu,
bằng chứng
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: ………………(3)………………..
Ngày... tháng... năm……………(4)... đã ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lập Đoàn/Tổ xác minh
nội dung tố cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến hành xác minh nội dung sau:
………………………………………(5)……………………………………………………
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết tố cáo,...(2)... đề nghị …………..(3) ………………….. cung cấp cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………(6)...................................................................................
Đề nghị …..(3)...
chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo trước ngày …..tháng…..năm...
………………………………………(7)……………………………………………………
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của... (3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1)
Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề
nghị cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng.
(4) Người giải quyết tố cáo
hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo đã ban hành
quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo được
giao xác minh (liên quan đến các thông tin, tài liệu,
bằng chứng đang đề nghị cung cấp).
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
MẪU SỐ 11 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến nội dung tố cáo
Vào hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(3)…………………..
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………....(4)………………………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
……………………………….......(5)………………………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
1. ……………………………………….(6)…………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………….
3.
…………………………………………………………………………………………….
Giấy biên nhận này được lập thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ, tên, chức danh, đơn
vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ, tên, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác hoặc
địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Loại
thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng
tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 12 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…….
V/v: Trưng cầu giám định
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)... trưng
cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………..(4)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy đề nghị...(3)... tiến hành giám định
và gửi kết quả cho...(2)... trước ngày...tháng... năm....
...(2)... cử ông (bà)...(5)... là
thành viên Tổ xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài
liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được
trưng cầu giám định.
(4) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức
danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý
tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU SỐ 13 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
…………….(3)…………….
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo;
Căn cứ…………………………………….(4)…………………………………………..;
Xét đề nghị của…………………………..(5)……………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Gia hạn giải quyết tố cáo đối với....(6)... về việc....(7)... đã được thụ lý tại Quyết định …………………………………………………………(8)……………………………………………….
Thời gian gia hạn là ………………ngày làm việc, kể từ ngày ……….(9)……………
Điều 2. ………….(10)……………..chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định gia hạn
giải quyết tố cáo.
(3) Chức danh của người ban
hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Người đề nghị gia hạn.
(6)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Tóm tắt nội dung vụ việc
tố cáo.
(8) Số, ngày, tháng, năm
ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết
tố cáo theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
MẪU SỐ 14 - TC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:
…………..(2)……………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ...
ngày.../…/…….. của ……….(3)............................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/….., Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo
của ông (bà): ……………………………. Địa chỉ
………………………………………………………. tố cáo đối với
………………………………………(4)......................................................................
về …………………………………………………… (5)………………………………………
Sau đây là kết quả xác minh nội dung
tố cáo:
1. Kết quả xác minh:
…………………………(6)…………………………………………
2. Nhận xét, đánh giá:
……………………….(7)…………………………………………
3. Kiến nghị:
…………………………………..(8)…………………………………………
Trên đây là báo
cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
Trưởng
đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Người ban hành, trích yếu quyết định thành lập
Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung
tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải
trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để
chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc
cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách
nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong những nội
dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành
vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm
pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu
có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn
đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng
các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ xác
minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
MẪU SỐ 15 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-…
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:
………….(3)……………
Thực hiện Quyết định số /QĐ-...
ngày.../…/….. của...(3)... về việc thụ lý giải quyết tố
cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo;
...(2)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác
minh nội dung tố cáo của ông (bà): …………….
……………………………………………… Địa chỉ ……………………………………
tố cáo đối với …………………….(4)…………………………………………………….
về ………………………………….(5)…………………………………………………….
Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh về
kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên
quan,... (2)...báo cáo... (3)...như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………………..(6)……………………………
2. Kết luận nội dung xác minh:
………………………….(7)……………………………
3. Kiến nghị:
……………………………………………….(8)……………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị...(3)... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh
nội dung tố cáo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải
trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để
xác minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu
rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai
(nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng
một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không
phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng
các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
MẪU SỐ 16 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./KL-…
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
KẾT
LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với ……………………(3)………………………
Ngày.../../...,………….(2)... đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(3)....
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minh
nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật,... (2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………….(4)..............................................
2. Kết luận: …………………………………………..(5)…………………………………
3. Xử lý và kiến nghị:
……………………………….(6)…………………………………
Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của
người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng
minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(5) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ
nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu
có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;
thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng
bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của
việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
(6) Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng
để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật
gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý
của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả
do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
(8) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
(9) Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản Kết
luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì
phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được nhận
kết luận.
MẪU SỐ 17 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……
V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan điều
tra
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)…………………..
Qua giải quyết tố cáo đối với...(4)...
đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu phạm tội ……………………….(5)………………………………………………………………………………..
Căn cứ Khoản 3 Điều 25 của Luật Tố
cáo,………….(2)……………….. chuyển hồ sơ vụ
việc nêu trên để... (3)... xem xét, giải quyết theo quy định
của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (6);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ vụ
việc.
(3) Tên cơ quan điều tra.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(6) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên và cơ
quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
MẪU SỐ 18 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày … tháng
… năm…..
BIÊN
BẢN
Bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số... ngày...tháng...năm...
của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi....giờ.... ngày....tháng.....năm.., tại …………………………………………
...(1)... (gọi tắt là Bên giao) bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội phạm cho...(2)...
(gọi tắt là Bên nhận).
1. Đại diện Bên giao:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
2. Đại diện Bên nhận:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
Hồ sơ giao, nhận gồm các thông tin,
tài liệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục hồ sơ kèm theo Biên bản này.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-
nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-
nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp giao
hồ sơ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp nhận
hồ sơ.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo Biên bản
bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm ngày …../…../…..)
STT
|
Tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
Số
trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng
|
Tình
trạng thông tin, tài
liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
MẪU SỐ 19 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-……
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả giải quyết tố cáo
………(3)………..đã có
kết luận nội dung tố cáo đối với ………….(4)………………
Theo quy định của pháp luật về tố cáo
và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………;
…………………(2)………………thông
báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
…………………………………………………..(5)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2)......thông
báo để ông (bà) ……………………………..biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Kết quả xác minh, kết
luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản
xử lý tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã xác minh nội dung tố cáo.
III. Lĩnh vực Tiếp công dân
1. Tiếp công dân
1.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác định
nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu
cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp
được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có
đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội
dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản
ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại
đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của
pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân
trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc
điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người
đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp
công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác
nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi
đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các
tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý
thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng
thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người
khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố
cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền
của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp
công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết
thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định
mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới
giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được
giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng
dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết
khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm
dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện
việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ
lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ
phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến
nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp
thu, xem xét, giải quyết.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến
11h30, chiều từ 13h30 đến 17h (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Công
dân đến Ban tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của
Thanh tra tỉnh, các sở.
1.3.Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc
văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc
điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; công văn hướng dẫn;
công văn chuyển đơn.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công
dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng
chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận
thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn
nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật
khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
IV. Lĩnh vực Xử lý đơn
1. Xử lý đơn
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
(hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử
lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo
quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp
cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được
thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu
nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp
dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được
giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn
người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại
biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ
quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi
trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị
thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ
ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ,
tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được
thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ
chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu
đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu
gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem
xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp
luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá
nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà
nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định
tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải
quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu
quả khó khắc phục
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử
lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng
cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người
có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật
tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ
lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm
theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết
theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố
cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo mà chưa
được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm
quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung
ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực
thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước,
cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo
cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp
dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý
theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu
nại không đạt được mục đích
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải
quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng
minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải
quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo
như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn,
không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho
người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ
người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng
chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ
tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin,
tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội
phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn
đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan,
tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác
nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử
lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành
án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm
quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố
tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp
luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm
quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế
của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp
luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố
cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên
quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời
xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện
pháp xử lý.
1.2. Cách thức thực hiện: Công dân gửi đơn đến cơ quan hoặc gửi đơn qua đường bưu điện
1.3.Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
tiếp công dân tỉnh, bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và các sở.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ
lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
1.11.Căn cứ pháp lý của TTHC
Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm
2011, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp
công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý
đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
V. Lĩnh vực Phòng, chống tham
nhũng
1. Kê khai tài sản, thu nhập
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
văn bản tổ chức triển khai việc kê khai;
- Bước 2: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:
+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê
duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng thuộc
cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý;
+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai đến các
cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi
là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc
kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Người có nghĩa vụ kê khai phải
hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản kê
khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân
01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê khai, người có nghĩa vụ kê khai không thể
tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách quan thì việc kê khai có thể được
thực hiện trước hoặc sau thời điểm quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị (với
thời gian gần nhất).
- Bước 4:
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi,
lưu, quản lý Bản kê khai như sau:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai;
trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại,
thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;
+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai như
sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra
của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy
quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức cấp
trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó
thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện
việc công khai theo quy định; sau khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan
mình.
1.2. Cách thức thực hiện
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại
cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập, bản sao bản kê
khai theo quy định;
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai;
5. Danh sách những người đã kê khai, báo cáo kết quả
kê khai
Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11
hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng
12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31
tháng 03 của năm sau.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC
Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại Điều
1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ,
hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải
thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
1.7. Kết quả thực hiện: Bản kê khai tài sản,
thu nhập.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải
kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng,
giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai
và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.
2. Tài sản, thu nhập phải kê khai gồm tài sản, thu
nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con
chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm
hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
3. Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng
tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính
khi được cho, tặng, thừa kế.
4. Việc kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng,
giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ
lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục
III) ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
1.10. Mẫu đơn, tờ khai: Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài
sản, thu nhập.
1.11. Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập.
PHỤ
LỤC II
MẪU BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Người kê khai tài
sản, thu nhập
- Họ và
tên:…………………………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức
danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị
công tác:……………………………………………......
- Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………...
2. Vợ hoặc chồng
của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và
tên:……………………………………….Năm sinh:…….……...
- Chức vụ/chức
danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị
công tác:………………………………………………
- Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
3. Con chưa thành
niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và
tên:………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………
- Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê
khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất:...............…………………..……………….…………….
+ Loại nhà:……………………Cấp công
trình………………...…………
+ Diện tích xây dựng:
………………………….………………...…….....
+ Giá trị:
………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
………………………….……………
+ Thông tin khác (nếu có):
………………………………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê
khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất:..................................................................…...……
+ Loại công trình ……………Cấp công
trình ………………………..…
+ Diện tích:
………………………………………………….……………
+ Giá trị:
……………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
…………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có):
……………………………….………………
- Công trình thứ hai (Trở lên):
Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất:........................................................................................
+ Địa chỉ:
……………...……………………….……………………………
+ Diện tích:
…………………...………………………………………....…
+ Giá trị:
……………………………...………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
…………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có):
………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh
thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất:.........................................................................................
+ Địa chỉ:
……………………………………………………………………
+ Diện tích: ………………….………………………………………………
+ Giá trị:
……………………………...……………………………….…..…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
…………………..…………….………
+ Thông tin khác (nếu có):
………………………………...……………..…
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh
thứ nhất).
3. Tiền
(tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá
nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô, xe
gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy
khác), tầu thủy, tầu
bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy
định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy
(máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản
khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được
cấp giấy đăng ký)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Kim loại quý,
đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị
chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh
doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị
chuyển nhượng khác
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Các loại tài sản
khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên
(như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
7. Tài sản,
tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản
1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Các khoản nợ
gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ,
giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
9. Tổng thu nhập trong năm quy
đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao,
cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh,
sáng chế, các khoản thu nhập khác.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG
CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài
sản tăng thêm)
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng/giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng
(tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà,
công trình so với kỳ kê khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng khác:
2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại
đất so với kỳ kê khai trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất khác:
3. Tiền
(tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi
cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại
Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
4. Các loại động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy
(máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản
khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và
được cấp giấy đăng ký)
5. Các loại tài sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh
doanh
- Các loại giấy
tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị
quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Các loại tài
sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các
loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu
đồng trở lên.
7. Tài sản,
tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ
Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
8. Các khoản nợ
gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản
lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ
50 triệu đồng trở lên.
9. Tổng thu nhập
trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê khai
tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc
tài sản tăng thêm).
Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hàng năm, bộ phận phụ trách công
tác tổ chức, cán bộ phải xây dựng, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
phê duyệt kế hoạch công khai Bản kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội
dung kế hoạch công khai Bản kê khai bao gồm:
+ Lựa chọn hình thức, phạm vi công khai phù hợp với
điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Xác định các nhiệm vụ phải thực hiện: Nếu công
khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí niêm yết, danh sách người
kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu nhận thông
tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.
+ Nếu công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp
cần phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm vi công khai quy định
tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa điểm cuộc họp, người chủ trì,
thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp;
+ Thời gian triển khai việc công khai;
+ Phân công thực hiện;
+ Biện pháp đảm bảo thực hiện.
- Bước 2: Phổ biến kế hoạch công khai được
phê duyệt, kèm theo danh sách và bản sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực
thuộc.
- Bước 3: Các đơn vị thực hiện kế hoạch công
khai, lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
- Bước 4: Bộ phận phụ trách
công tác tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công
khai trong cơ quan, đơn vị.
2.2. Cách thức thực hiện
1. Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm
yết:
- Niêm yết Bản kê khai được áp
dụng trong điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm niêm yết đảm bảo an
toàn, không làm mất, rách, nát và đủ điều kiện để mọi người trong cơ quan, đơn
vị có thể xem các Bản kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu là 30 ngày liên tục
kể từ ngày niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy
mô nhỏ, trụ sở làm việc tập trung thì niêm yết tại trụ sở làm việc;
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy
mô lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi làm việc của từng đơn vị
trực thuộc;
+ Tại mỗi địa điểm niêm yết phải
có bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê khai tương ứng.
- Việc niêm yết Bản kê khai phải
lập thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời điểm bắt đầu, thời điểm
kết thúc niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội dung Bản kê khai (nếu có);
việc lập biên bản phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công
đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Công khai Bản kê khai tại cuộc họp:
- Việc công khai tại cuộc họp phải
đảm bảo các yêu cầu:
a) Cuộc họp công khai Bản kê
khai phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối thiểu 70% số
người thuộc phạm vi phải triệu tập;
b) Người được giao nhiệm vụ tổ
chức cuộc họp có thể phân công một người đọc các Bản kê khai hoặc từng người đọc
Bản kê khai của mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia của đại diện
Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên bản cuộc họp phải ghi lại
những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung Bản kê khai (nếu có);
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc
họp; trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp không đáp ứng yêu cầu
thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được giao tổ chức cuộc họp.
- Phạm vi công
khai:
a) Cán bộ, công chức giữ chức vụ Bí thư, Phó bí
thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; thường trực cấp ủy, ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân; trưởng
các ban của cấp ủy, trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, các thành viên khác của
cấp ủy, của Ủy ban nhân dân tỉnh công khai trước đối tượng ghi phiếu tín nhiệm
để lấy phiếu tín nhiệm hàng năm theo quy định tại Quy định số 165 QĐ/TW ngày
18/2/2013 của Bộ Chính trị;
b) Giám đốc, Phó giám đốc sở, ngành và tương đương,
trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở lên trực thuộc sở,
ngành, cơ quan, đơn vị đó;
c) Chủ tịch Hội đồng thành viên (quản trị), Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, Kế toán trưởng
các Tập đoàn, Tổng công ty (công ty) nhà nước công khai trước Ủy viên Hội đồng
thành viên (quản trị), Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát,
kiểm soát viên, Kế toán trưởng, Trưởng các đơn vị trực thuộc Tập đoàn, Tổng
công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên (quản trị), Tổng giám đốc (giám đốc), các
Tổng công ty (công ty) trực thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Trưởng các đoàn thể
trong Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước;
d) Người đại diện phần vốn của Nhà nước, vốn của
doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở
lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước
thì tùy theo vị trí công tác ở nơi cử mình làm đại diện mà công khai Bản kê
khai tại tập đoàn, tổng công ty (công ty) hoặc đơn vị thành viên của tập đoàn,
tổng công ty. Việc công khai được thực hiện trước ủy viên hội đồng thành viên
(quản trị), Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (kiểm soát viên), Kế
toán trưởng. Trường hợp người đại diện phần vốn của Nhà nước là cán bộ, công chức,
viên chức thì công khai Bản kê khai theo quy định tại Khoản 1và Khoản 2 Điều 14
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch
tài sản, thu nhập.
đ) Người có nghĩa vụ kê khai không thuộc diện quy định
tại các điểm trên đây thì công khai trước toàn thể công chức, viên chức thuộc
phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của phòng, ban, đơn vị có từ 50 người trở lên
và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước tổ, đội, nhóm trực thuộc phòng, ban,
đơn vị đó.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm có:
1. Kế hoạch công khai;
2. Văn bản phân công thực hiện việc công khai;
3. Văn bản phổ biến kế hoạch công khai;
4. Danh sách và bản kê khai công khai;
5. Biên bản công khai và kết thúc công khai;
6. Báo cáo kết quả công khai.
Số lượng: 01 bộ.
2.4. Thời gian thực hiện
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời
gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều
5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Bộ phận tổ chức
cán bộ, người được giao nhiệm vụ.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải
thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Báo cáo tình
hình thực hiện công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
1. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai phải
công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy
mô lớn, phân tán thì công khai như quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP.
2. Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường xuyên làm việc
còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của Hội đồng bầu cử.
3. Bản kê khai của người dự kiến được bầu, phê chuẩn
tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội
đồng nhân dân.
4. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai là đại
diện phần vốn của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó
trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước,
doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại cơ quan, doanh nghiệp cử người đó làm đại
diện.
5. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công bố tại cuộc họp) Bản
kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai đang công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị do mình quản lý. Việc tổ chức công khai và quyết định phạm vi công khai phải
đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
2.11. Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập.
3. Xác minh tài sản, thu nhập
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban
hành quyết định xác minh:
1. Ban thường vụ cấp ủy các cấp quyết định xác minh
đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện cấp mình quản lý theo
quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban thường vụ đảng ủy cấp huyện
quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện Đảng
ủy xã, phường, thị trấn quản lý.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản lý cán bộ) quyết
định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc thẩm quyền quản lý của
mình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự
kiến được xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước 2: Tiến hành xác minh. Trong quá
trình xác minh tài sản, thu nhập, người xác minh tiến hành các hoạt động sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội
dung xác minh.
+ Làm việc trực tiếp với người được xác minh.
+ Xác minh tại chỗ đối với tài sản, thu nhập được
xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý,
lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên
môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được xác minh để đánh giá, giám định tài sản,
thu nhập đó.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan khác để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
+ Hoạt động khác cần thiết cho việc xác minh tài sản,
thu nhập.
- Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người
xác minh phải có báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập gửi người ban hành
quyết định xác minh.
- Bước 4: Kết luận về sự minh bạch trong kê
khai tài sản, thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận được giải trình đã rõ ràng, hợp lý các nội
dung yêu cầu của người dự kiến được xác minh thì người đã ban hành quyết định
xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý Người
có nghĩa vụ kê khai phải ban hành Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản,
thu nhập (sau đây gọi là Kết luận về sự minh bạch).Kết luận về sự minh bạch phải
được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu xác minh và người
được xác minh.
- Bước 5: Công khai kết luận về sự
minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
yêu cầu công khai bản Kết luận về sự minh bạch của cơ quan, tổ chức đã yêu cầu
xác minh, người đã ban hành Kết luận xác minh phải công khai bản Kết luận đó.
3.2. Cách thức thực hiện: Xác minh tài sản,
thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xác minh gồm có:
1. Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải
trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản,
thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của người ban hành
quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh giá, giám định trong quá trình xác
minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác
minh.
- Số lượng: 01 bộ.
3.4. Thời hạn thực hiện TTHC: Thời hạn xác
minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30
ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Cơ quan thanh tra nhà nước cấp tỉnh, bộ phận phụ
trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
- Kết luận sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu
nhập.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
1. Khi có tố cáo về việc không trung thực trong kê
khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
2. Khi xét thấy cần thêm thông tin phục vụ cho việc
bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê
khai.
3. Khi có căn cứ cho rằng việc giải trình về nguồn
gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
4. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
3.11. Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài
sản, thu nhập.
4. Tiếp nhận yêu cầu giải trình
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản
yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải
trình.
- Bước 2: Cán
bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền
hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu.
Người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được
lập thành văn bản (theo Mẫu số 01-GT ban
hành kèm theo Thông tư 02/TT-TTCP ngày 29/4/2014).Việc cử người đại diện được
thực hiện như sau:
+ Trường hợp có từ
05 đến 10 người yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;
+ Trường hợp có từ 10 người yêu cầu giải
trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người
- Bước 3:
cơ quan nhà nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải
trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Trường hợp yêu cầu giải
trình không thuộc trách nhiệm thì hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan
có trách nhiệm giải trình. Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải trình nhưng
có người khác yêu cầu giải trình thì cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho
người đó.
4.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
4.3. Thành phần, số lượng, hồ sơ
1. Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức
2. Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải
trình.
3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ
quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn ra thông
báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014).
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có yêu cầu giải trình
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm thực
hiện việc giải trình
4.7. Tên mẫu đơn, tờ khai
Mẫu số 01,
02, 04 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản tiếp nhận
yêu cầu giải trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm
quyền.
4.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
1. Cá nhân yêu cầu giải trình phải có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người đại diện hợp pháp; cơ quan,
tổ chức yêu cầu giải trình phải thông qua người đại diện hợp pháp.
2. Nội dung yêu cầu giải trình liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu giải trình.
3. Nội dung yêu cầu giải trình thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
4.11. Căn cứ pháp lý để thực
hiện TTHC
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
MẪU SỐ 01-GT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày...
tháng... năm...
VĂN BẢN CỬ NGƯỜI
ĐẠI DIỆN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1. Họ và tên: ……………………….(1)………………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)…………………… …………….
Số CMND: …………….. Ngày cấp: ……………..Nơi cấp: …………
2. ………………………………………………………………
Thống nhất cử ông/bà:
1. Họ và tên: ……………………….(1)………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)…………………… …
Số CMND: ………………….. Cấp ngày: …………..Nơi cấp: ………
2. ………………………………………………
làm người đại diện yêu cầu giải trình.
Nội dung, phạm vi được đại diện: ………………. (3)………………
………………………………………………………………………………
Các nội dung khác có liên quan (nếu có):
…………………………….........
………………………………………………………………………………
Trong quá trình thực hiện yêu cầu giải trình, người
đại diện có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung được đại diện./.
Người đại diện
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Những người yêu
cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
________
(1) Nếu người yêu cầu giải trình là đại
diện cho cơ quan, tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ của người yêu cầu giải trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải trình cư
trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức cử người đại diện thì phải ghi rõ địa chỉ
cơ quan, tổ chức đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay đại diện một
số nội dung yêu cầu giải trình cần ghi rõ trong nội dung đại diện.
MẪU
SỐ 02-GT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận
để giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày... tháng... năm...(2)... đã nhận được văn bản
yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: …………
(4)……………………
Yêu cầu giải trình về việc ………………………………..(5)……………
………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ
Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm
2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của...(3)... đủ
điều kiện tiếp nhận để giải trình.
Vậy thông báo để...(3)... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(1)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về
việc tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình
không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải
trình.
MẪU
SỐ 03-GT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối
yêu cầu giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày... tháng... năm..., …(2)... đã nhận được văn bản
yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……… (4)…………………
Yêu cầu giải trình về việc ……………………..(5)………………
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ
Điều 5, 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy
định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của...(3)... không đủ điều kiện tiếp nhận
để giải trình vì lý do sau đây:
…………………………………………………… (6)
……………………………………………………………
Vậy thông báo để....(3).... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(1)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về
việc không tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình
không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải
trình.
(6) Lý do của việc không tiếp nhận
yêu cầu giải trình.
MẪU
SỐ 04-GT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(3)…
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận
thông tin, tài liệu
Vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm …, tại
………….. (4) ………………
Bên nhận thông tin, tài liệu:
………………………………….(5)………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(6)………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu sau đây:
1. ……………………………………………(7)……………………………
2……………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………
Giấy biên nhận này được lập thành...bản, mỗi bên giữ
01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
__________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận
thông tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên
nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị
công tác của người nhận thông tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị
công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên,
số trang, tình trạng tài liệu.
5. Thực
hiện việc giải trình
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình.
- Bước 2:
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 3:
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có
liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ
ký của các bên.
- Bước 4:
Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu cầu
giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức,
cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể
theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước 5:
Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết
thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện
- Người giải trình thực hiện giải trình trực tiếp
và người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào biên bản thực hiện việc
giải trình.
- Người giải trình
có trách nhiệm công khai văn bản giải trình theo một trong các hình thức sau
đây:
+ Niêm yết tại trụ sở
làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình;
+ Thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng;
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị thực hiện giải trình.
5.3. Thành phần, số lượng, hồ sơ
Hồ sơ gồm có:
1.Văn bản yêu cầu giải
trình hoặc bản ghi lời yêu cầu giải trình;
2. Văn bản cử người
đại diện (nếu có);
3. Thông tin, tài liệu
liên quan đến nội dung việc giải trình;
4. Báo cáo thu thập,
xác minh thông tin, tài liệu;
5. Văn bản giải
trình;
6. Các tài liệu khác
có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường
hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia
hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải
thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc
giải trình
5.7. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 05, 06, 07,
08 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
5.8.Phí, lệ phí: Không
5.9. Kết quả thực hiện: Văn bản giải trình
5.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
1. Nội dung yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp
đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
trình.
2. Nội dung, yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách
nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu
3. Nội dung giải trình không thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Nội dung thông tin liên quan đến bí mật nhà nước;
b) Những nội dung liên quan đến việc chỉ đạo, tổ chức
thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước; trong chỉ đạo, điều
hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới;
c) Nội dung thông tin thuộc bí mật đời tư;
d) Nội dung thông tin thuộc bí mật kinh doanh;
đ) Các nội dung đã được giải trình hoặc đã được cơ
quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu cầu giải trình sau 90 ngày, kể từ ngày
cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi của cơ
quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
5.11. Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính
phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
MẪU
SỐ 05-GT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm
vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số
27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8
năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-TTCP ngày... tháng...
năm... của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm
giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
giao;
Căn cứ ………………………….(4)…………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao....(5).... tiến hành thu thập,
xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình của....(6).... về việc
…(7)…
....(5).... báo cáo kết quả thu thập, xác minh
thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình nêu trên với... (3)... trước
ngày... tháng... năm...
Điều 2. …. (8)....., ….(9)... chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận yêu
cầu giải trình.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến
yêu cầu giải trình.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao
nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(6) Họ tên người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung được giao thu thập xác
minh.
8) Trường hợp là cơ quan, đơn vị thì
ghi là “Người đứng đầu...(5)...”; Trường hợp là cá nhân thì ghi “…(5)…”.
(9) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
cá nhân liên quan.
MẪU
SỐ 06-GT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…..
|
….., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thu thập,
xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
Kính gửi: …………………..(3)………………………………
Thực hiện Quyết định số ……………………………..(4)………………
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…,...(5)... đã tiến hành
thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình của...(6)... đối
với... (7)...
Căn cứ vào thông tin, tài liệu đã được thu thập,...(5)...
báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
như sau:
1. Nội dung, căn cứ yêu cầu giải trình:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao thu thập, xác minh và
kết quả thu thập, xác minh đối với từng nội dung được giao thu thập, xác minh:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Đề xuất nội dung giải trình:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả thu thập, xác minh
thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình, kính trình...(3)... xem xét, cho
ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Cơ quan, đơn vị,
cá nhân
được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
__________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân báo
cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin.
(3) Người giao nhiệm vụ thu thập, xác
minh thông tin.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ thu thập,
xác minh thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân được
giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(6) Họ tên của người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải trình.
MẪU
SỐ 07-GT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/VB-…..
V/v …(3)…
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
Kính gửi:
………………(4)……………………….
………………………………………………………………………………
Ngày …/…/…,...(5)... đã tiếp nhận văn bản yêu cầu
giải trình của...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………….(6)…………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên
quan đến yêu cầu giải trình:
.……………………………………………….(7)…………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Các căn cứ pháp lý để giải trình
.……………………………………………….(8)…………………………
Từ những nhận định và căn cứ trên,
………….(5)………………………. giải trình như sau:
.……………………………………………….(9)…………………………
………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải
trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn
bản giải trình.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu giải
trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải
trình (hoặc tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban hành văn bản
giải trình.
(6) Ghi rõ từng nội dung yêu cầu giải
trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được thu
thập, xác minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để giải trình về nội dung được yêu cầu giải
trình.
(9) Nội dung giải trình đối với từng
yêu cầu của người yêu cầu giải trình.
MẪU
SỐ 08-GT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Về
việc thực hiện việc giải trình
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …,
tại …………(3)……… ……;
Chúng tôi gồm:
Người giải trình:
……………………………………..(4)……………
Người yêu cầu giải trình:
…………………………....(5)……………
Cùng nhau ghi nhận việc giải trình trực
tiếp, cụ thể như sau:
Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………….(6)……
Kết quả giải trình:..……………………
……………………….(7)…
Việc giải trình kết thúc vào hồi...
giờ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…/…).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành... bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người yêu cầu
giải trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người giải
trình
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thực hiện việc
giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện việc giải
trình.
(4) Họ tên, chức danh của người giải
trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ (nếu có) của người yêu cầu giải trình (hoặc cơ quan, tổ chức yêu
cầu giải trình).
(6) Các nội dung yêu cầu giải trình cụ
thể.
(7) Ghi rõ các nội dung giải trình.