|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2163/QĐ-UBND thủ tục hành chính sửa đổi phổ biến giáo dục pháp luật Ủy ban Vĩnh Phúc 2016
Số hiệu:
|
2163/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2163/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số: 32/TTr-STP ngày 23/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 04 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp
luật thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
I. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
Thủ tục: Công nhận báo cáo
viên pháp luật cấp huyện
|
2
|
Thủ tục: Miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật cấp huyện
|
II. Thủ tục hành chính cấp
xã
|
1
|
Thủ tục: Công nhận tuyên truyền
viên pháp luật
|
2
|
Thủ tục: Cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục
hành chính cấp huyện
1. Thủ tục:
Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện, Ủy ban Mặt trận
cấp huyện, Công an cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, lựa chọn,
lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang
nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ về Phòng Tư pháp.
Thời gian tiếp
nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3: Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Phòng Tư pháp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật
của cơ quan, tổ chức.
- Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận
báo cáo viên pháp luật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
5 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Quyết định công nhận báo cáo
viên pháp luật
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật (Mẫu số 01 - Thông tư 21/2013/TT-BTP).
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
1. Là cán
bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Có phẩm
chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
3. Có khả
năng truyền đạt;
4. Có bằng
tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất
là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt
nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít
nhất là 03 năm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
- Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP
ngày 18/12/2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện
pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
2. Thủ tục:
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện, Ủy ban Mặt trận
cấp huyện, Công an cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, lập danh
sách cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
Bước 2: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Phòng Tư pháp.
Thời gian tiếp nhận: Các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3: Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Phòng Tư pháp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc
trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BTP ;
- Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp
luật thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật theo quy định.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Không
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Quyết định miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Danh sách trích ngang báo cáo
viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm (Mẫu số 02 – Thông tư số
21/2013/TT-BTP .)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC
|
- Tự
nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên
chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân;
- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại khoản 2 Điều 35 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối
không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở
lên;
- Thực
hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật phổ biến,
giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực
pháp luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP
ngày 18/12/2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện
pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
Mẫu
số: 01/BCVPL
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư
pháp)
Tên cơ quan, đơn vị,
tổ chức…..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……., ngày … tháng … năm……
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số:
02/BCVPL
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, đơn vị,
tổ chức…..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……., ngày … tháng … năm…
DANH
SÁCH
BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác
|
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày,
tháng, năm ban hành Quyết định)
|
Lý do miễn nhiệm
|
Tài liệu kèm theo
(ghi rõ Đơn xin thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh
báo cáo viên thuộc trường hợp miễn nhiệm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Thủ tục
hành chính cấp xã
1. Thủ tục:
Công nhận tuyên truyền viên pháp luật
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trưởng
ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn, tổ dân phố thông báo
công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật; trình tự, thủ tục công nhận
tuyên truyền viên pháp luật theo quy định tới cơ quan, đơn vị và người dân
trên địa bàn.
Bước 2: Trong tháng 6 và tháng 12 hằng năm, Trưởng
ban công tác Mặt trận lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn quy định (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2013/TT-BTP) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Buớc 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch xem xét, tổng hợp danh sách những người
có đủ tiêu chuẩn làm tuyên truyền viên pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp cho cán bộ
công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu
số 04 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Không
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Quyết định
công nhận tuyên truyền viên pháp luật
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Danh sách đề nghị công nhận
tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu
số 04- Thông tư số 21/2013/TT-BTP
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
1. Người có uy tín, kiến thức,
am hiểu về pháp luật;
2. Được Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch
UBND xã.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
- Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP
ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
|
2. Thủ tục:
Cho thôi tuyên truyền viên pháp luật
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trưởng ban công tác
Mặt trận lập danh sách những người thuộc trường hợp cho thôi tuyên truyền viên pháp luật (mẫu số
05 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và thông báo cho tuyên truyền viên pháp
luật về việc đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Trong
trường hợp tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình
hoặc vì lý do chính dáng khác mà thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ thì xin
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật. Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên pháp
luật được gửi tới công chức Tư pháp – Hộ tịch để trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã ra Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Bước
2: Kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng ban công tác Mặt
trận, công chức Tư pháp - Hộ tịch
tổng hợp danh sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Bước 3: Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật được gửi cho Trưởng ban công tác Mặt trận, tuyên truyền viên pháp
luật và được công bố công khai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của
Thông tư số 21/2013/TT-BTP .
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp cho công
chức Tư pháp - Hộ tịch.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp
1: Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật:
Danh sách những
người thuộc trường hợp cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật - Mẫu số 05 Theo thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp;
- Trường hợp
2: Xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật:
Đơn xin thôi
làm tuyên truyền viên pháp luật .
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Quyết định cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Danh
sách tuyên truyền viên pháp luật thuộc trường hợp đề nghị cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC
|
Việc cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên
pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thực hiện
một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo
dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu
lực pháp luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi
dân sự;
- Không còn
uy tín trong cộng đồng dân cư;
- Tuyên truyền
viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng
khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP
ngày 18/12/2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện
pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
Mẫu
số: 04/TTVPL
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư
pháp)
Tên cơ quan, đơn vị,
tổ chức…..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……., ngày … tháng … năm…
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)
|
Trình độ chuyên môn
|
Địa chỉ liên hệ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05CVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm
2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, đơn vị,
tổ chức…..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……., ngày … tháng … năm…
DANH
SÁCH
TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)
|
Địa chỉ liên hệ
|
Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)
|
Lý do thôi làm tuyên truyền viên
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã của tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2163/QĐ-UBND ngày 30/06/2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã của tỉnh Vĩnh Phúc
942
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|