BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 216/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2017 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP
ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ
Quyết định số 1684/QĐ-BTP ngày 05/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công tác phía Nam;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP
ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ
Quyết định số 28/QĐ-BTP ngày 10/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 03/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-BTP
ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp;
Căn cứ
Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 03/01/2017 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư
pháp năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công tác phía Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác năm 2017 của Cục Công tác phía Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Cục trưởng
Cục Công tác phía Nam và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để
báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo);
- Lưu: VT, VP, Cục CTPN (10 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tiến Châu
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC NĂM 2017 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số:
216/QĐ-BTP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Để đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ, Ngành; Bộ Tư pháp phê duyệt Kế
hoạch công tác năm 2017 của Cục Công tác phía Nam (Cục CTPN) như
sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Hoàn thành chất lượng và đúng tiến
độ các nhiệm vụ công tác của Cục CTPN; thực hiện tốt vai trò tham mưu, tổng hợp
giúp Lãnh đạo Bộ lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các hoạt động của Bộ, Ngành.
b) Phát huy ý thức trách nhiệm và
tinh thần chủ động, tự giác của cán bộ, công chức trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
a) Việc xây dựng,
triển khai thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, hiệu quả, tiết kiệm
và khả thi.
b) Bám sát các nhiệm vụ công tác trọng
tâm của Ngành Tư pháp năm 2017, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
c) Thực hiện Kế hoạch
có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường
xuyên; phấn đấu đạt và vượt Kế hoạch đề ra.
d) Phân công công việc hợp lý, cụ thể,
xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển
khai thực hiện.
II. Nội dung Kế hoạch
công tác năm 2017
1. Tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại khu vực
phía Nam (Khu vực) theo ủy quyền của Bộ trưởng
a) Thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh
vực thi hành án dân sự (THADS), hành chính tư pháp, bổ trợ
tư pháp và các lĩnh vực khác theo ủy quyền của Bộ trưởng.
b) Phối hợp,
tham gia với các đơn vị thuộc Bộ hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại Khu vực.
c) Thực hiện công tác tiếp công dân,
tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
d) Tiếp tục thực hiện và đôn đốc các
đơn vị có liên quan thực hiện Quy chế phối hợp giữa Cục
CTPN với các đơn vị thuộc Bộ và Quy chế phối hợp giữa Cục
CTPN với Sở Tư pháp, Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (khu vực
phía Nam).
2. Công tác
tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại
Khu vực
a) Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng
các chủ trương, giải pháp về xây dựng và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ của công tác tư pháp và THADS tại Khu vực và tổ chức thực hiện sau
khi được phê duyệt.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng
hợp tình hình tổ chức, hoạt động và các đề xuất của cơ
quan tư pháp, THADS trong Khu vực, trong đó, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi việc tổ chức triển khai có hiệu quả các luật và văn bản hướng dẫn trong lĩnh vực
tư pháp và THADS, đặc biệt các bộ luật và luật mới ban hành như Bộ luật Dân sự,
Bộ luật Tố tụng dân sự; Luật ban hành VBQPPL năm 2015; Luật hộ tịch; Luật công
chứng, Luật đấu giá tài sản...
- Theo dõi công tác phổ biến giáo dục
pháp luật, nhất là các bộ luật, luật, nghị quyết mới được Quốc hội thông qua,
có hiệu lực trong năm 2017; việc thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính
sách, quy định mới trong quá trình thi hành và áp dụng
pháp luật; triển khai Đề án đổi mới công tác truyền thông
của Bộ, Ngành Tư pháp. Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ
giai đoạn 2016-2020.
- Theo dõi công tác quản lý nhà nước
trong các lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính (XLVPHC) và theo dõi thi hành pháp
luật; theo dõi việc thực hiện thống nhất, đồng bộ các quy định pháp luật về
XLVPHC; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về XLVPHC của các địa phương.
- Theo dõi việc triển khai thực hiện
Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật XLVPHC; Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về XLVPHC. Việc thực hiện Nghị định
số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
221/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc sau khi được
Chính phủ ban hành.
- Theo dõi công tác trợ giúp pháp lý;
triển khai Luật trợ giúp pháp lý sửa đổi, bổ sung năm
2016.
- Theo dõi việc duy trì, kiện toàn
các tổ chức pháp chế theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của tổ chức pháp chế; tình hình ban hành kế hoạch hoạt động năm 2017 của các bộ phận pháp chế ở
các địa phương.
- Theo dõi việc triển khai thực hiện
Luật hộ tịch, Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch và Thông tư hướng dẫn
thi hành.
- Theo dõi việc xây dựng Cơ sở quản
lý dữ liệu hộ tịch điện tử, triển khai Phân hệ cấp mã số định
danh cá nhân; Đề án liên thông các thủ tục hành chính đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày
04/8/2014 và Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015.
- Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật quốc tịch, Việc thực hiện tiểu Đề án "Giải quyết các vấn đề về
quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di
cư tự do từ Campuchia về nước" theo Quyết định
số 1830/QĐ-BTP ngày 19/10/2015 của Bộ Tư pháp.
- Theo dõi việc triển khai thực hiện
Luật lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Theo dõi tình hình triển khai thực
hiện Luật luật sư (sửa đổi); Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư. Công tác quản
lý nhà nước về tổ chức, hoạt động luật sư. Theo dõi việc thực hiện Chỉ thị số
33/CT-TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư.
- Theo dõi việc chuyển đổi Phòng công chứng thành
Văn phòng công chứng, chuyển đổi loại hình hoạt động của
Văn phòng công chứng; thành lập Hội công chứng viên, việc
thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm
2020.
- Theo dõi việc thực hiện Luật giám định
tư pháp, tập trung tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong triển khai Luật; tiếp tục triển khai
thực hiện Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp; tiếp tục triển khai
thực hiện Đề án tăng cường các biện pháp bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước về giám định tư pháp của Bộ Tư pháp.
- Theo dõi việc triển khai Nghị định
số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản,
chú trọng những địa phương chưa có quản tài viên và doanh nghiệp đăng ký hành
nghề thanh lý, quản lý tài sản.
- Theo dõi việc thực hiện Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp hợp đồng, giao dịch; Chỉ thị số 17/2014/CT-TTg
ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng
lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ,
văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Theo dõi thực hiện Luật bán đấu giá tài sản; Luật nuôi con nuôi, Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Theo dõi việc xây dựng, triển khai
và thực hiện các Kế hoạch, chỉ đạo của Bộ, Tổng cục THADS về công tác THADS tại
địa phương. Trong đó chú trọng đến việc triển khai thực hiện
Luật THADS sửa đổi năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Theo dõi kết
quả thi hành án về việc và giá trị. Trong đó, chú trọng các đơn vị có tỷ lệ thi
hành án thấp về việc, giá trị.
- Theo dõi công tác tổ chức, cán bộ của
cơ quan THADS Khu vực bao gồm: Việc tuyển dụng biên chế; cơ cấu tổ chức; đào tạo; bổ nhiệm;
kỷ luật.
- Theo dõi tổng
hợp, xây dựng báo cáo và có ý kiến đối với việc bình xét
các danh hiệu thi đua trong lĩnh vực THADS.
- Theo dõi kết
quả hoạt động của các Văn phòng Thừa phát lại như: Lập vi bằng, tống đạt văn bản,
tổ chức thi hành án và xác minh thi hành án tại những địa phương đã triển khai mô hình Thừa phát lại trong Khu vực.
- Theo dõi khó khăn vướng mắc của các
Văn phòng Thừa phát lại khi tổ chức thực hiện. Theo dõi kế hoạch của các địa phương triển khai đề án tổ chức Thừa phát lại.
- Tham gia làm Cộng tác viên kiểm tra
văn bản của Cục Kiểm tra văn bản thực hiện chức năng kiểm
tra văn bản theo thẩm quyền đối với các địa phương.
- Phối hợp cung cấp
thông tin liên quan đến bình xét danh hiệu thi đua, khen
thưởng của Ngành đối với các cá nhân, tập thể các Sở Tư
pháp thuộc khu vực phía Nam.
3. Chủ trì, phối
hợp thực hiện nhiệm vụ và công tác quản trị nội bộ
- Chủ trì, phối hợp thực hiện các
chuyến đi công tác địa phương, các hội nghị, hội thảo, tọa đàm theo Kế hoạch chung của Bộ Tư pháp năm 2017.
- Tổ chức sinh
hoạt chuyên đề về công tác chuyên môn và hoạt động của Cơ quan hàng tháng.
- Xây dựng các kế hoạch thực hiện việc
hỗ trợ pháp lý cho các đối tượng chính sách, yếu thế trong
xã hội và các hoạt động hỗ trợ pháp lý thiết thực cho doanh nghiệp, tổ chức.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng báo cáo Lãnh đạo Bộ về trụ sở 30 Trần Cao
Vân, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
4. Công tác xây dựng
đơn vị
a) Công tác xây dựng thể chế
- Sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng
tài sản chung tại trụ sở 200C, Võ Văn
Tần, phường 5, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm
thi đua, hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan theo quy định mới tại Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp về đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
b) Công tác tổ chức
cán bộ, thi đua, khen thưởng
- Kiện toàn tổ chức
bộ máy, cán bộ của Cục CTPN, đảm bảo phù hợp với Nghị định
thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư
pháp.
- Thực hiện Đề án
vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của Cục CTPN sau khi được phê duyệt.
- Sửa đổi, bổ
sung quy hoạch cán bộ cấp Vụ, cấp Phòng của Cục; kiện toàn Lãnh đạo
cấp Phòng, cấp Vụ khi được Lãnh đạo Bộ cho phép.
- Tham mưu Lãnh đạo Cục xây dựng Kế
hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của công chức Cục CTPN.
- Thực hiện Đề án
tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 và kế hoạch tinh
giản biên chế năm 2017 của cục CTPN.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cử công chức đi thực tế tại các STP và Cục THADS địa phương khu vực
phía Nam.
- Xây dựng Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng năm 2017.
- Tổ chức các lớp
tập huấn về: Quản lý cán bộ, công chức, Quản lý văn bản,
điều hành, lưu trữ, theo dõi tư pháp, tin học.
- Ban hành và tổ chức thực hiện Kế
hoạch phát động thi đua năm 2017.
c) Công tác tài chính, văn thư, ứng dụng
công nghệ thông tin
- Xây dựng Kế hoạch
sử dụng kinh phí được cấp hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
- Thực hiện chế độ tài chính, kế
toán, công tác thủ quỹ, chế độ chính sách đối với công chức,
viên chức, người lao động theo quy định, thường xuyên cập nhật văn bản và đề xuất
sửa đổi, bổ sung các quy định để đảm bảo đúng pháp luật và
đáp ứng yêu cầu thực tiễn công tác.
- Tiếp tục cải
tiến cách thức sắp xếp, lưu trữ thông tin khoa học hơn, sử dụng phần mềm quản
lý văn bản. Sử dụng chữ ký số.
- Thực hiện nghiêm
túc Quy chế công tác Văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp. Kiểm
soát hình thức văn bản đi của Cục CTPN.
5. Thực hiện các
hoạt động thông tin, hỗ trợ pháp luật
- Tổ chức 10-12
lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật kinh doanh, kỹ năng
chuyên ngành, chuyên sâu cho các tổ chức, doanh nghiệp khu
vực phía Nam, miền Trung và phía Bắc về lĩnh vực công chứng,
tín dụng, luật sư, đất đai, bán đấu giá tài sản, các Hiệp
định thương mại tự do (FTAs), truyền thông với quyền con người...; Liên kết với các đơn vị có chức năng tổ chức các lớp tập huấn cấp chứng chỉ.
- Thực hiện 01-02 đợt trợ giúp pháp
lý, báo cáo chuyên đề, phổ biến quy định
pháp luật mới ban hành cho các địa phương, doanh nghiệp.
- Điều chỉnh, sửa đổi Quy chế chi tiêu nội bộ của Trung tâm.
- Phối hợp VPĐD
CLB pháp chế doanh nghiệp tại TP.HCM tổ chức các lớp bồi
dưỡng kiến thức pháp luật hoặc tọa đàm,
hội nghị đối thoại với DN có thu phí hoặc theo Đề án Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp (Chương
trình 585).
III. Tổ chức thực
hiện
1. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm phối hợp với
Cục CTPN triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
2. Lãnh đạo các đơn vị thuộc Cục CTPN
xây dựng kế hoạch công tác chi tiết của đơn vị, phân công
rõ nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, đúng tiến độ.
3. Hàng quý, Cục
CTPN tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, những
nhiệm vụ còn tồn đọng, phát sinh để có
hướng giải quyết kịp thời, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, yêu cầu Kế hoạch đề ra.
4. Cán bộ, công chức Cục CTPN tiếp tục
phát huy tính chủ động, sáng tạo, nỗ lực, nâng cao năng lực
điều hành, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức để
hoàn thành nhiệm vụ.
5. Chánh Văn phòng Cục CTPN có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch công tác, hàng tháng tổng hợp kết quả thực
hiện báo cáo Lãnh đạo Cục CTPN./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm
2017 của Cục CTPN)
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC
NĂM 2017 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-BTP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị, tham mưu tổ chức, chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức
phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản
phẩm chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
I
|
Tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại
khu vực phía Nam (Khu vực) theo ủy quyền của Bộ trưởng
|
1.
|
Thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực
thi hành án dân sự (THADS), hành chính tư pháp, bổ
trợ tư pháp và các lĩnh vực khác theo ủy quyền của Bộ trưởng.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
Đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Khi
được yêu cầu
|
Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
2.
|
Phối hợp, tham gia với các đơn vị thuộc Bộ hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản
lý của Bộ tại Khu vực.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
Đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Khi
được yêu cầu
|
Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
3.
|
Thực hiện công tác tiếp công dân,
tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
Đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Khi
được yêu cầu
|
Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
4.
|
Tiếp tục thực
hiện và đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện Quy chế phối hợp giữa Cục
CTPN với các đơn vị thuộc Bộ và Quy chế phối hợp giữa Cục CTPN với STP, Cục
THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (khu vực phía Nam).
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
-
Đơn vị thuộc Bộ
-
STP
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
II
|
Công tác
tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại
Khu vực
|
5.
|
Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng các
chủ trương, giải pháp về triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của công tác Tư pháp và THADS tại Khu vực và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
-
Các đơn vị thuộc Bộ
-
STP
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
6.
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng
hợp tình hình tổ chức, hoạt động và các đề xuất của cơ quan tư pháp, THADS trong Khu vực.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
-
Các đơn vị thuộc Bộ
-
STP
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
7.
|
Theo dõi việc tổ chức triển khai có
hiệu quả các luật và văn bản hướng dẫn trong lĩnh vực tư
pháp và THADS, đặc biệt các bộ luật và luật mới ban hành như Bộ luật Dân sự,
Bộ luật Tố tụng dân sự; Luật ban hành VBQPPL năm 2015;
Luật hộ tịch; Luật công chứng, Luật đấu giá tài sản...
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
8.
|
Theo dõi công
tác PBGDPL, nhất là các bộ luật, luật, nghị quyết mới được Quốc hội thông
qua, có hiệu lực trong năm 2017; việc thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách, quy định mới trong quá trình thi hành và áp
dụng pháp luật; triển khai Đề án đổi mới công tác truyền thông của Bộ, Ngành Tư pháp. Chương trình PBGDPL của Chính phủ giai đoạn 2016-2020
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
9.
|
Theo dõi công tác quản lý nhà nước
trong các lĩnh vực XLVPHC và TDTHPL; theo dõi việc thực hiện thống nhất, đồng
bộ các quy định pháp luật về XLVPHC; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về XLVPHC của các địa phương.
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
10.
|
Theo dõi việc triển khai thực hiện
Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật XLVPHC; Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia
về XLVPHC. Việc thực hiện Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày
30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy
định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc sau khi được Chính phủ ban
hành.
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
11.
|
Theo dõi công tác
trợ giúp pháp lý; triển khai Luật trợ giúp pháp lý sửa đổi, bổ sung năm 2016.
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
12.
|
Theo dõi việc duy trì, kiện toàn các
tổ chức pháp chế theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ
chức pháp chế; tình hình ban hành kế hoạch hoạt động năm 2017 của các bộ phận
pháp chế ở các địa phương.
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
13.
|
Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật hộ tịch, Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch và Thông
tư hướng dẫn thi hành.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
14.
|
Theo dõi việc xây dựng Cơ sở quản lý
dữ liệu hộ tịch điện tử, triển khai Phân hệ cấp mã số định danh cá nhân; Đề
án liên thông các thủ tục hành chính đăng ký
khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
theo Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 04/8/2014 và Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
15.
|
Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật quốc tịch, Việc thực hiện tiểu Đề án "Giải
quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do
từ Campuchia về nước" theo Quyết định số
1830/QĐ-BTP ngày 19/10/2015 của Bộ Tư pháp.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
16.
|
Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
17.
|
Theo dõi tình hình triển khai thực
hiện Luật luật sư (sửa đổi); Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư. Công tác quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động luật sư. Theo dõi việc thực
hiện Chỉ thị số 33/CT-TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về
tăng cường, sự lãnh đạo của Đảng đối
với tổ chức và hoạt động của luật sư.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
18.
|
Theo dõi việc chuyển đổi Phòng
công chứng thành Văn phòng công chứng, chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng
công chứng; thành lập Hội công chứng viên, việc thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
19.
|
Theo dõi việc thực hiện Luật giám định
tư pháp, tập trung tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc trong triển khai Luật; tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi
dưỡng giám định tư pháp; tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án tăng cường các biện pháp bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về giám định tư pháp của Bộ Tư pháp.
|
Phòng CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
20.
|
Theo dõi việc triển khai Nghị định
số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, chú trọng những địa phương chưa có quản tài viên
và doanh nghiệp đăng ký hành nghề thanh lý, quản lý tài
sản.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo cáo
thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
21.
|
Theo dõi việc thực hiện Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp hợp đồng, giao
dịch; Chỉ thị số 17/2014/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một
số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực
đối với giấy tờ, văn bản khi thực
hiện thủ tục hành chính.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
22.
|
Theo dõi thực hiện Luật bán đấu giá tài sản; Luật nuôi con nuôi, Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
23.
|
Theo dõi việc xây dựng, triển khai và thực hiện các Kế hoạch, chỉ đạo của Bộ,
Tổng cục THADS về công tác THADS tại địa phương. Trong
đó chú trọng đến việc triển khai thực hiện Luật THADS sửa đổi năm 2014 và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Phòng CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
24.
|
Theo dõi kết quả thi hành án về
việc và giá trị. Trong đó, chú trọng các đơn vị có tỷ lệ thi
hành án thấp về việc, giá trị.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng cục THADS
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
25.
|
Theo dõi công tác tổ chức, cán bộ của
cơ quan THADS Khu vực bao gồm: Việc tuyển dụng biên chế; cơ cấu tổ chức; đào tạo; bổ nhiệm;
kỷ luật.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
26.
|
Theo dõi tổng
hợp, xây dựng báo cáo và có ý kiến đối với việc bình xét các danh hiệu thi đua trong lĩnh vực THADS
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng cục THADS
- Cục
THADS
|
Quý
IV/2017
|
Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
27.
|
Theo dõi kết
quả hoạt động của các Văn phòng Thừa phát lại như: Lập vi bằng, tống đạt văn bản, tổ chức thi hành án và xác minh thi hành án tại những
địa phương đã triển khai mô hình Thừa phát lại trong Khu
vực.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
- Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
28.
|
Theo dõi khó khăn vướng mắc của các Văn phòng Thừa phát lại khi tổ chức thực
hiện. Theo dõi kế hoạch của các địa phương triển khai đề án tổ chức Thừa phát
lại.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục THADS
- Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
29.
|
Tham gia làm Cộng tác viên kiểm tra
văn bản của Cục Kiểm tra văn bản thực hiện chức năng kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền đối với các địa phương.
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
- Cục
Kiểm tra văn bản
-
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
30.
|
Phối hợp cung cấp thông tin liên quan đến bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng của Ngành đối với các cá nhân, tập thể các Sở Tư pháp
thuộc khu vực phía Nam.
|
Văn
phòng
|
Các
phòng nghiệp vụ
|
Quý
IV/2017
|
Ý kiến
chấm điểm thi đua
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
III
|
Chủ trì,
phối hợp thực hiện nhiệm vụ và công tác quản trị nội bộ
|
31.
|
Chủ trì, phối hợp thực hiện các chuyến đi công tác địa phương, các hội nghị,
hội thảo, tọa đàm theo Kế hoạch chung
của Bộ Tư pháp năm 2017
|
Văn phòng
|
- Đơn vị thuộc Bộ
-
STP
-
Các đơn vị thuộc Cục
|
Theo
Kế hoạch chung của Bộ Tư pháp
|
Báo
cáo kết quả tổ chức Hội nghị
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
32.
|
Tổ chức sinh
hoạt chuyên đề về công tác chuyên
môn và hoạt động của Cơ quan hàng
tháng.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Hàng
tháng
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
33.
|
Xây dựng các kế hoạch thực hiện việc hỗ trợ pháp lý cho các đối tượng chính sách, yếu thế trong xã hội và các hoạt động hỗ trợ pháp lý thiết thực cho doanh nghiệp, tổ chức.
|
-
Chi hội Luật gia
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
34.
|
Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng báo cáo Lãnh đạo Bộ về trụ sở 30 Trần Cao
Vân, phường 5, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Khi
có kế hoạch
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
IV
|
Công tác
xây dựng đơn vị
|
|
4.1. Công tác thể chế
|
35.
|
Sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng tài
sản chung tại trụ sở 200C, Võ Văn Tần, phường 5, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị sử dụng chung trụ sở
|
Quý
II/2017
|
Dự
thảo Quy chế quản lý, sử dụng tài sản chung
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
36.
|
Ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm thi
đua, hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan theo quy định mới tại Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp về
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Sau
khi có Quy chế đánh giá cán bộ của Bộ Tư pháp
|
Dự
thảo Bảng tiêu chí
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
|
4.2. Công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng
|
37.
|
Kiện toàn tổ chức
bộ máy, cán bộ của Cục CTPN, đảm bảo phù hợp với Nghị định
thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
38.
|
Thực hiện Đề án
vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của Cục
CTPN sau khi được phê duyệt.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
39.
|
Sửa đổi, bổ sung
quy hoạch cán bộ cấp Vụ, cấp Phòng của Cục; kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ khi được Lãnh đạo Bộ cho phép.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Khi
có văn bản yêu cầu
|
Danh
sách sửa đổi, bổ sung quy hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
40.
|
Tham mưu Lãnh đạo Cục xây dựng Kế
hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác
của công chức Cục CTPN.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Sau
khi có Quy chế luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của Bộ
|
Dự
thảo quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
41.
|
Thực hiện Đề án
tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 và kế hoạch tinh giản biên chế năm
2017 của cục CTPN.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Đảm
bảo đến 2020, Cục giảm 10% biên chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
42.
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cử công chức đi thực tế tại các STP và Cục
THADS địa phương khu vực phía Nam.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Báo
cáo sau các chuyến đi địa phương
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
43.
|
Xây dựng Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng năm 2017.
|
Văn phòng
|
Các đơn
vị thuộc Cục
|
Quý I/2017
|
Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2017
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
44.
|
Tổ chức các lớp
tập huấn về: Quản lý cán bộ, công chức, Quản lý văn bản, điều hành, lưu trữ,
theo dõi tư pháp, tin học.
|
Văn
phòng
|
Các đơn
vị thuộc Cục
|
Quý
II - III/2017
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
45.
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế
hoạch phát động thi đua năm 2017.
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Kế
hoạch phát động thi đua 2017
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
4.3. Công tác tài chính, văn
thư, ứng dụng công nghệ thông tin
|
46.
|
Xây dựng Kế hoạch
sử dụng kinh phí được cấp hàng tháng, quý, 6 tháng, 9
tháng và cả năm.
|
Văn
phòng
|
|
Quý I/2017
|
Kế
hoạch sử dụng kinh phí tháng, quý, năm
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
47.
|
Thực hiện chế độ tài chính, kế
toán, công tác thủ quỹ, chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, người
lao động theo quy định, thường xuyên cập nhật văn bản và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định để đảm bảo đúng pháp luật và đáp ứng
yêu cầu thực tiễn công tác.
|
Văn phòng
|
|
Cả
năm
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
48.
|
Tiếp tục cải
tiến cách thức sắp xếp, lưu trữ thông tin khoa học hơn,
sử dụng phần mềm quản lý văn bản. Sử dụng chữ ký số.
|
Văn
phòng
|
Cục
Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ
|
Cả
năm
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
49.
|
Thực hiện nghiêm túc Quy chế
công tác Văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp. Kiểm soát hình thức
văn bản đi của Cục CTPN.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Khi
có yêu cầu
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
V
|
Thực hiện
các hoạt động thông tin, hỗ trợ pháp luật
|
50.
|
Tổ chức 10-12 lớp bồi dưỡng kiến thức
pháp luật kinh doanh, kỹ năng chuyên ngành, chuyên sâu cho các tổ chức, doanh nghiệp khu vực phía Nam, miền Trung và phía Bắc về lĩnh vực
công chứng, tín dụng; luật sư, đất đai, bán đấu giá tài
sản, các Hiệp định thương mại tự do (FTAs), truyền thông với quyền con người...;
Liên kết với các đơn vị có chức năng tổ chức các lớp tập huấn cấp chứng chỉ.
|
Trung
tâm
|
Các
đơn vị liên kết (nếu có)
|
Cả
năm
|
Các
lớp bồi dưỡng
|
Hoạt
động có thu phí
|
|
51.
|
Thực hiện 01-02 đợt trợ giúp pháp
lý, báo cáo chuyên đề, phổ biến quy định pháp luật mới
ban hành cho các địa phương, doanh nghiệp.
|
Trung
tâm
|
Công
đoàn, Chi hội Luật gia, Văn phòng và các Phòng Nghiệp vụ thuộc Cục
|
Quý
III, IV/2017
|
Nói
chuyện chuyên đề, trợ giúp pháp lý
|
Hoạt
động miễn phí
|
|
52.
|
Điều chỉnh, sửa đổi Quy chế chi
tiêu nội bộ của Trung tâm.
|
Trung
tâm
|
Văn
phòng
|
Quý I/2017
|
Quyết
định ban hành Quy chế
|
|
|
53.
|
Phối hợp VPĐD CLB pháp chế doanh
nghiệp tại TP.HCM tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật hoặc tọa đàm,
hội nghị đối thoại với DN có thu phí hoặc theo Đề án
Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp (Chương trình
585).
|
Trung
tâm
|
VPĐD
|
Quý
IV/2017
|
Các
lớp bồi dưỡng, tọa đàm, hội nghị đối thoại
|
Hoạt
động miễn phí hoặc thu phí
|
|