|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2155/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch xác định Chỉ số Cải cách hành chính Hà Giang
Số hiệu:
|
2155/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Gia Long
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2155/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 28
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030; Quyết định số 878/QĐ-BNV
ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai
xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám
đốc sở Nội vụ tỉnh Hà Giang.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành
chính tỉnh Hà Giang năm 2022 (Có nội dung Kế hoạch và 06 phụ lục phân
công nhiệm vụ các cơ quan kèm theo).
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, PVHCC, ĐM.(40)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Gia Long
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Giang)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Xác định chỉ số cải
cách hành chính năm 2022 của tỉnh theo bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách
hành chính của Bộ Nội vụ.
- Nâng cao nhận thức
và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với công tác cải cách
hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hằng năm của tỉnh
nói riêng;
- Tổ chức công tác tự
đánh giá, chấm điểm đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm đảm bảo trung thực,
khách quan, đúng quy định;
- Yêu cầu các cơ
quan, đơn vị được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện Chương trình Cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 phối hợp với các cơ quan liên
quan thực hiện nghiêm túc, kịp thời đầy đủ các nội dung của kế hoạch.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
Theo Đề án xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (ban hành kèm theo Quyết định số 876/QĐ-BNV
ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ), nội dung cụ thể như sau:
1.
Đánh giá kết quả cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2022 về các
lĩnh vực:
1.1. Sở Nội vụ chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành
phần thuộc các lĩnh vực
Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo điều
hành CCHC (riêng tiêu chí 1.6 và 1.7 do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đảm
nhiệm);
Lĩnh vực 4: Cải cách tổ chức bộ
máy;
Lĩnh vực 5: Cải cách chế độ
công vụ;
(Chi
tiết tại Phụ lục 1)
1.2. Sở Tư pháp chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành
phần thuộc lĩnh vực
Lĩnh vực 2: Cải cách thể chế (Chi
tiết tại Phụ lục 2).
1.3. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí,
tiêu chí thành phần thuộc các lĩnh vực
Lĩnh vực 1: Công tác Chỉ đạo
điều hành CCHC gồm các tiêu chí:
1.6. Đối thoại của
lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp (Phòng Nội chính - Pháp chế thuộc
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh);
1.7. Thực hiện nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao (Phòng Kinh tế - Tổng hợp thuộc
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh)
Lĩnh vực 3: Cải cách thủ tục
hành chính (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)
Lĩnh vực 7: Xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số gồm các tiêu chí, tiêu chí thành
phần:
- Tiêu chí 7.3. Phát triển ứng dụng,
dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
7.3.3. Thiết lập vận
hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC;
7.3.4. Triển khai số
hóa hồ sơ giải quyết TTHC;
7.3.5. Tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến toàn trình;
7.3.6. Tỷ lệ hồ sơ
trực tuyến toàn trình;
7.3.7 Thực hiện thanh
toán trực tuyến.
(Chi
tiết tại Phụ lục 3)
1.4. Sở Tài chính chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành
phần thuộc lĩnh vực
Lĩnh vực 6: Cải cách tài chính
công;
Lĩnh vực 8: Tác động của CCHC đến
người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh gồm các
Tiêu chí, Tiêu chí thành phần:
8.3.3: Tỷ lệ đóng góp
vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp;
8.4: Thực hiện thu
ngân sách hàng năm của tỉnh
(Chi
tiết tại Phụ lục 4)
1.5. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí,
tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực
Lĩnh vực 7: Xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số gồm các tiêu chí, tiêu chí thành
phần:
- Tiêu chí 7.1. Phát triển các nền
tảng cơ sở dữ liệu.
7.1.1. Triển khai,
duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định;
7.1.2. Triển khai
trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển dodoir số theo hướng sử dụng công nghệ điện
toán đám mây;
7.1.3. Tỷ lệ các ứng
dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp tỉnh (LGSP);
7.1.4. Tỷ lệ số dịch
vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa
vào sử dụng chính thức.
- Tiêu chí 7.2. Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
7.2.1. Tỷ lệ xử lý
văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh;
7.2.2. Tỷ lệ gửi,
nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền;
7.2.3. Xây dựng, vận
hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh;
- Tiêu chí 7.3. Phát triển ứng dụng,
dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức.
7.3.1. Cổng thông tin
điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tỉnh năng kỹ thuật theo quy định;
(Chi
tiết tại Phụ lục 5)
1.6. Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tiêu chí, tiêu
chí thành phần thuộc lĩnh vực
Lĩnh vực 8: Tác động của cải
cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội gồm các
tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- Tiêu chí 8.2. Mức độ thu hút đầu tư
của tỉnh;
- Tiêu chí 8.3. Mức độ phát triển
doanh nghiệp
8.3.1. Số lượng doanh
nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường;
8.3.2. Số vốn đăng ký
của doanh nghiệp.
- Tiêu chí 8.5. Mức độ thực hiện các
chỉ tiêu phát triển KT-XH do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
(Chi
tiết tại Phụ lục 6)
Theo chức năng, nhiệm
vụ và nội dung được phân công, các cơ quan, đơn vị gửi kết quả đánh giá về Sở
Nội vụ trước ngày 05 tháng 01 năm 2023 để tổng hợp, trình UBND
tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
2.
Về triển khai công tác điều tra xã hội học (XHH)
Văn phòng Đoàn Đại
biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là các cơ quan,
đơn vị) lập danh sách đối tượng điều tra xã hội học gửi về sở Nội vụ trước
ngày 03 tháng 12 năm 2022.
Sở Thông tin và
truyền thông cử 01 công chức đầu mối phụ trách công nghệ thông tin phối hợp với
sở Nội vụ để kịp thời xử lý các lỗi kỹ thuật phát sinh trong quá trình gửi nhận
và trả lời phiếu khảo sát qua hệ thống mail công vụ của địa phương đến các đối
tượng khảo sát. Văn bản cử cán bộ đầu mối phụ trách công nghệ thông tin (gồm
các thông tin: Họ và tên, chức vụ, số điện thoại di động) gửi đến Bộ Nội vụ
tổng hợp đồng gửi về Sở Nội vụ để phối hợp chậm nhất ngày 10 tháng 12 năm
2022.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm
tra, đôn đốc việc đánh giá, tự chấm điểm và công tác trả lời phiếu điều tra XHH
để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022 theo từng lĩnh
vực và hướng dẫn của Bộ Nội vụ; đánh giá, chấm điểm nội dung liên quan, tổng
hợp kết quả trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Nội vụ.
2. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin Truyền thông, Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh theo lĩnh vực
được phân công chủ trì, tự chấm điểm theo từng tiêu chí có trong phụ lục, yêu
cầu ghi rõ tài liệu kiểm chứng; tiêu chí nào không được điểm phải giải trình rõ
lý do; kết quả đánh giá và tài liệu kiểm chứng gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ tỉnh tổng hợp) trước ngày 05 tháng 01 năm 2023./.
PHỤ
LỤC 1: SỞ NỘI VỤ
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ
GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH; CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY;
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
(Kèm
theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm
2022)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Tự
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
7.00
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch
CCHC
|
1.50
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm
vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã
hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a
<0.8 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
|
0.50
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0
|
1.3
|
Công tác Kiểm tra
CCHC
|
2.00
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện (ĐVHC) được kiểm
tra trong năm
|
1.00
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30%
số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5.Trong đó:
a là tổng số vấn đề
phải xử lý.
b là số vấn đề đã
hoàn thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã
xử lý nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0
thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
1.5
|
Đổi mới, sáng tạo
trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính
|
2.00
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 2.00
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 1.50
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1.00
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
6.50
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn
tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
3.50
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh và
phòng chuyên môn cấp huyện
|
1.00
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy
định: 1.00
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện cơ cấu số
lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí
|
1.50
|
|
|
|
100% số sở và tương
đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí do Chính phủ và các cơ
quan có thẩm quyền quy định: 0.50
|
|
|
|
100% phòng thuộc sở
và tương đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí: 0.50
|
|
|
|
100% số phòng thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí: 0.50
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021
|
1.00
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
Trường hợp vượt chỉ
tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế.
|
4.2
|
Thực hiện các quy
định về quản lý biên chế
|
1.00
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0.50
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 0.50
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước
|
2.00
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ,
ngành ban hành
|
0.50
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời theo quy định: 0.50
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
4.3.2
|
Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp
huyện, cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ
CÔNG VỤ
|
6.00
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
1.75
|
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn
thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0.25
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời:
0.25
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc
chưa kịp thời:0
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ
chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê
duyệt
|
0.75
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: 0.75
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0.5
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0,25
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng
vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.75
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.75
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0,25
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp
tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0,25
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,25
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0,25
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,25
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý
|
0.75
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản
lý
|
0.75
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ
nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh
đạo UBND tỉnh và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp sở, ngành, huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách
trở lên: 0.5
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
5.5.1
|
Mức độ thực hiện
các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số chỉ
tiêu, nhiệm vụ đặt ra theo kế hoạch năm.
b là số chỉ tiêu,
nhiệm vụ đã hoàn thành.
Trường hợp tỷ lệ
b/a<0.80 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
5.6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ, công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
100% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
19.5
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2: SỞ TƯ PHÁP
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ
GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG CẢI CÁCH THỂ CHẾ
(Kèm
theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm
2022)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Tự
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
6.00
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
3.00
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
2.00
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 1.00
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 1.00
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1.00
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy
phạm pháp luật (QPPL)
|
1.50
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công bố
danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0.50
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy
định: 0.5
Không kịp thời hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số văn
bản cần phải xử lý.
b là số văn bản đã
hoàn thành việc xử lý.
Trường hợp a = 0
thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1.50
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số văn
bản cần phải xử lý.
b là số văn bản đã
hoàn thành việc xử lý.
Trường hợp a = 0
thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
6.00
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3: VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ
GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ
(Kèm
theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm
2022)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí
thành phần
|
Điểm tối đa
|
Tự đánh giá
|
Tài liệu kiểm chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
2.50
|
|
|
1.6
|
Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
Có từ 02 - 03 cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức trong
năm: 0.25
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề
xuất của người dân, doanh nghiệp tại các diễn đàn: 0.25
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh
nghiệp: 0.50
Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề xuất phải xử lý
b là số kiến nghị, đề xuất đã xử lý xong
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
1.50
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *1.5 + (c/a)*1.0
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được giao.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ.
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13.0
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.00
|
|
|
|
Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
Có các kiến nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi,
bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh giá: 0.50
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
3.00
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC và các quy định có liên quan
|
1.5
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC quốc gia: 0.50
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy
đủ, kịp thời trên Cổng DVC của tỉnh và các Website của cơ quan có thẩm quyền
giải quyết TTHC: 0.75
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy
đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa các cấp: 0.25
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được đồng bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia: 0.50
Tính điểm theo công
thức: a* điểm tối đa. Trong đó:
a là tỷ lệ % hồ sơ
đã đồng bộ, công khai.
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
cơ quan hành chính các cấp tại địa phương tiếp nhận, giải quyết được công
khai trên Cổng DVC của tỉnh: 0.50
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3.00
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1.00
|
|
|
|
Đạt 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 0.25
|
|
|
|
Đạt 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.50
|
|
|
|
Đạt 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.25
|
|
|
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp theo danh mục được
phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
Từ 90% số TTHC trở
lên: 0.50
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%
số TTHC: 0.25
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0
|
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0.75
|
|
|
|
Từ 50 TTHC hoặc
nhóm TTHC trở lên: 0.75
|
|
|
|
Từ 40 - 49 TTHC
hoặc nhóm TTHC: 0.5
|
|
|
|
Từ 30- 39 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0.25
|
|
|
|
Dưới 30 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
3.3.4
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0.75
|
|
|
|
Từ 30 TTHC hoặc nhóm
TTHC trở lên: 0.75
|
|
|
|
Từ 20 - 29 TTHC
hoặc nhóm TTHC: 0.5
|
|
|
|
Từ 10- 19 TTHC hoặc
nhóm TTHC:0.25
|
|
|
|
Dưới 10 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
5.0
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)* điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC
đã giải quyết đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ
b/a <0.95 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)* điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC
đã giải quyết đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ
b/a <0.95 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)* điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC
đã giải quyết đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ
b/a <0.95 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin
lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.25
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy
định: 0.25
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.4.5
|
Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của địa phương
|
0.75
|
|
|
|
Từ 80%-100% CQCM
cấp tỉnh đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
Từ 80%-100% UBND
cấp huyện đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
Từ 80%-100% UBND
cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh
|
1.00
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
0.75
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị phải trả lời.
b là số kiến nghị đã được trả lời.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với
quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
0.25
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy
định: 0.25
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy
định: 0
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
5.50
|
|
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
5.50
|
|
|
7.3.3
|
Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
Đã thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
trên cơ sở Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện tử và có đầy đủ tính
năng theo quy định: 1.00
|
|
|
|
Đã thiết lập nhưng chưa đầy đủ tính năng theo quy định:
0.50
|
|
|
|
Chưa thiết lập theo quy định: 0
|
|
|
|
7.3.4
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải
quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh đạt
tối thiểu 30%: 0.50
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải
quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện đạt
tối thiểu 20%: 0.25
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải
quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đạt
tối thiểu 15%: 0.25
|
|
|
|
7.3.5
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
0.50
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn
trình.
b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a <0.90
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
7.3.6
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình
|
1.50
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và
không trực tuyến)
b là số hồ sơ giải
quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
|
|
|
7.3.7
|
Thực hiện thanh
toán trực tuyến
|
1.50
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được
triển khai thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với
các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán
trực tuyến.
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC
đang triển khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh
toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có
phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
Phạm vi thống kê là
các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển
khai cung cấp trực tuyến.
|
TỔNG
ĐIỂM
|
21.0
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4: SỞ TÀI CHÍNH
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ
GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
(Kèm
theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm
2022)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Tự
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
8.00
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
3.00
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền
phải giải ngân theo kế hoạch.
b là số tiền đã
giải ngân.
Trường hợp tỷ lệ
b/a<0.70 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định
về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1.00
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền
phải nộp NSNN
b là số tiền đã nộp
NSNN
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý,
sử dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế
quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.25
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị đã ban hành: 0.25
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
Có kiểm tra việc
thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.25
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công: 0.50
|
|
|
|
Đã rà soát, chuẩn
hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0.25 điểm
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định
về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.75
|
|
|
|
Từ 80% số cơ sở
nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử
lý: 0.75
|
|
|
|
Từ 60%- dưới 80% số
cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
0.5
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 60% số
cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
0.25
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ sở
nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3.00
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự
bảo đảm chi thường
xuyên
|
0.25
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị
trở lên: 0.25
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
0.75
|
|
|
|
Có thêm đơn vị tự
bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: 0.25
|
|
|
|
Có thêm đơn vị tự
bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: 0.25
|
|
|
|
Có thêm đơn vị tự
bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên: 0.25
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định
về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị
SNCL
|
1.00
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021
|
1.00
|
|
Trường hợp vượt chỉ
tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế.
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10%
trở lên: 1
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC
ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
2.50
|
|
|
8.3
|
Mức độ phát triển
doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
8.3.3
|
Tỷ lệ đóng góp vào
thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
Tăng so với năm
trước liền kề: 1
|
|
|
|
Không tăng so với
năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1.50
|
|
|
|
Giá trị thu ngân
sách thuộc nhóm 10 địa phương cao nhất cả nước:1.50
|
|
|
|
Giá trị thu ngân
sách thuộc nhóm 20 địa phương cao từ vị trí thứ 11 đến 30 so với 63 tỉnh:1.00
|
|
|
|
Giá trị thu ngân
sách thuộc nhóm 20 địa phương cao từ vị trí thứ 31 đến 50 so với 63 tỉnh:0.75
|
|
|
|
Giá trị thu ngân
sách thuộc nhóm 13 địa phương thấp nhất cả nước: 0.50
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
10.50
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5: SỞ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ
GIANG NĂM 2022 VỀ NỘI DUNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH
QUYỀN SỐ
(Kèm
theo Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm
2022)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Tự
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
7.00
|
|
|
7.1
|
Phát triển các nền tảng,
cơ sở dữ liệu
|
3.50
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai, duy
trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
Tổ chức triển khai,
duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0.50
|
|
|
|
Không tổ chức triển
khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai Trung
tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám
mây
|
1.00
|
|
|
|
Đã triển khai và
đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định: 0.50
|
|
|
Nếu đã triển khai nhưng
chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật thì đạt 50%*điểm tối đa.
|
Kết nối với Nền
tảng điện toán đám mây Chính phủ theo quy định: 0.50
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ các ứng dụng có
dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu cấp bộ (LGSP)
|
1.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số các
ứng dụng có dữ liệu dùng chung.
b là số các ứng
dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ
liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào
sử dụng chính thức
|
1.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số dịch vụ
dữ liệu có trên NDXP
b là số dịch vụ dữ
liệu có trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức.
|
|
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
3.00
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh
|
0.50
|
|
Trừ văn bản, hồ sơ
mật
|
|
100% các sở, ngành
và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt
từ 80% trở lên: 0.25
|
|
|
|
100% các phòng
thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng đạt từ 50% trở lên: 0.25
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn
bản điện tử 4 cấp chính quyền
|
1.00
|
|
|
|
100% sở, ngành và
tương đương đã kết nối: 0.25
|
|
|
|
100% UBND cấp huyện
đã kết nối: 0.25
|
|
|
|
Từ 80% - 100% UBND
cấp xã đã kết nối: 0.5
|
|
|
|
7.2.3
|
Xây dựng, vận hành
Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
Hệ thống thông tin
báo cáo đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định:0.50
|
|
|
Nếu hệ thống thông
tin báo cáo chưa đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật thì đạt 50%* điểm
tối đa
|
|
Tỷ lệ kết nối chế
độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ: 1.00
Tính theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số chế độ
báo cáo, nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu phải kết nối, cung cấp.
b là số lượng chế
độ báo cáo, nội dung thông tin, dữ liệu đã kết nối, cung cấp đầy đủ, kịp
thời.
|
|
|
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
0.5
|
|
|
7.3.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng
kỹ thuật theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy
định: 0.25
|
|
|
|
Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 0.25
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022
(Kèm theo
Kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí
thành phần
|
Điểm tối đa
|
Tự đánh giá
|
Tài liệu kiểm chứng
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề:1.00
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề:0
|
|
|
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh
|
1.00
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường
|
0.50
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 0.50
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
8.3.2
|
Số vốn đăng ký của doanh nghiệp
|
0.50
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề:0.50
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
8.5
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND
giao
|
2.00
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*2.00 + (c/a)*1.50.
Trong đó:
a là tổng số chỉ tiêu KT-XH được giao theo kế hoạch
b là số chỉ tiêu KT-XH vượt so với kế hoạch.
c là số chỉ tiêu KT-XH đạt so với kế hoạch.
Nếu tỉ lệ (b+c)/a <0.70 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
4.00
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên đóng dấu)
|
Quyết định 2155/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2155/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
1.084
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|