ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2142/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của
Thủ tướng Chính phủ đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành
chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày
29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu
cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày
28/11/2022 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định 2685/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2021- 2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 2696/TTr-SNV ngày 26/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Đài PTTH và Báo Bình Phước;
- Bưu điện tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh;
- LĐVP, Phòng: NC, HC-TC;
- Lưu: VT, (T337QĐ).
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2021 - 2030; Quyết định 2685/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhằm xây dựng
hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện
đại, hiệu lực, hiệu quả góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh
(PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp
tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Chuyển đổi số cấp
tỉnh (DTI) và các Chỉ số khác có liên quan của tỉnh.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả, đồng bộ Chương
trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ,
Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Công tác cải cách hành chính phải được tiến hành
đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra.
b) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố nhận thức đầy đủ, xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm,
thường xuyên. Trong quá trình triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính phải
đảm bảo nguyên tắc đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian, bám sát Kế hoạch đề ra.
c) Gắn trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện
nhiệm cải cách hành chính; gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
vào công tác thi đua, khen thưởng.
d) Kế thừa phát huy những kết quả đạt được trong thời
gian qua, đồng thời chủ động sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để
thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.
e) Bố trí đủ nguồn lực và có các giải pháp triển
khai cụ thể để đảm bảo tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
TRONG NĂM 2024
1. Hoàn thành 100% nhiệm vụ của Kế hoạch cải cách
hành chính Nhà nước đã đề ra. Từ 30% trở lên các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã thành phố được kiểm tra cải cách hành chính và kết hợp kiểm tra: Cải
cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cải cách tổ chức bộ máy, cải
cách chế độ công vụ, công chức, cải cách tài chính công, xây dựng chính quyền
điện tử, chính quyền số, ISO hành chính công.
2. Kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính
công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Chuyển
đổi số cấp tỉnh (DTI) năm 2024 tiếp tục cải thiện hơn so với kết quả đánh giá
năm 2023.
3. 100% các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (cả
Ban Quản lý Khu kinh tế); UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn được đánh giá, xếp loại Chỉ số cải cách hành chính.
4. 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản dưới luật hướng dẫn việc thực
hiện
5. 100% TTHC sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban
hành trong năm được công bố kịp thời đúng quy định. 100% TTHC công khai đầy đủ,
kịp thời trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
và Website của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. 100% hồ sơ TTHC đồng bộ, công khai trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia. Trên 98% hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng
hạn cho người dân, tổ chức.
7. 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND
các huyện, thị xã, thành phố bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt.
8. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng
quy định về quản lý, sử dụng tài sản công. Từ 80% trở lên các cơ quan, đơn vị,
địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất
theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ Quy
định về việc sắp xếp lại, xử lý các loại tài sản công, Nghị định số
67/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành, số đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên tăng so với năm 2023.
8. 100% văn bản, hồ sơ công việc được xử lý trên
môi trường điện tử (trừ văn bản mật). Tối thiểu 50% kết quả giải quyết
TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh được số hóa
hồ sơ. 100% hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán
trực tuyến.
9. 100% TTHC trên địa bàn tỉnh, có đủ điều kiện được
cung cấp trực tuyên toàn trình. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình
trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%.
10. Phấn đấu tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh, số
lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường, số vốn đăng ký của
doanh nghiệp (bao gồm cả số vốn đăng ký mới và đăng ký bổ sung) và tỷ lệ
% đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp năm 2024 tăng so với
năm 2023. Giá trị thu ngân sách nằm trong nhóm 30 tỉnh, thành phố. Hoàn thành
100% các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao.
III. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
1. Cải cách thể chế
1. Đổi mới tư duy trong công tác xây dựng hoàn thiện
thể chế và tổ chức thi hành pháp luật, trong đó cần xác định rõ trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong quy trình xây dựng pháp luật; đánh giá
toàn diện kết quả thể chế hoá các chủ trương, đường lối của Đảng; chú trọng lấy
ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản; đối với các vấn
đề lớn, phức tạp cần kịp thời xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền; tăng cường
kiểm tra, giám sát, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm trong xây dựng
thể chế; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác xây dựng và
hoàn thiện thể chế.
2. Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm tính thống nhất, minh bạch, đồng bộ
và khả thi của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh. Tiếp tục thực hiện
Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 07/3/2019 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh công tác
soạn thảo, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh, Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện
Chương trình hành động số 36-CTr/TU ngày 01/3/2023 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị
quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về
tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong giai đoạn mới.
3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh để triển khai kịp thời, đúng theo các quy định của Trung
ương và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Thường xuyên thực hiện công tác theo dõi thi
hành pháp luật; gắn kết công tác kiểm tra, rà soát với công tác theo dõi thi
hành pháp luật để kịp thời kiến nghị những văn bản không phù hợp với quy định của
văn bản pháp luật cấp trên, tình hình thực tế của địa phương để tham mưu cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành văn bản mới.
5. Triển khai, phổ biến kịp thời các văn bản quy phạm
pháp luật đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động biết và thực
hiện đúng theo pháp luật. Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên
địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức phong phú, thiết thực và đạt hiệu quả.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát TTHC. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
302/KH-UBND ngày 18/10/2022 về kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022
- 2025 và Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày 25/10/2022 về rà soát, đơn giản hóa TTHC
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị
số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh
các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính và
cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục đẩy mạnh cải
cách TTHC theo Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 25/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
c) Rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC trên tất cả
các lĩnh vực quản lý Nhà nước, nhất là Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước; thực hiện phân cấp, ủy quyền giải quyết
TTHC; rà soát, đánh giá và kiến nghị loại bỏ TTHC không phát sinh hồ sơ trong
03 năm liên tiếp; kịp thời tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về các quy định hành chính.
d) Thực hiện kiểm soát TTHC theo quy định của pháp
luật; kiểm soát quy trình, thời gian giải quyết, cập nhật đầy đủ TTHC trên phần
mềm Dịch vụ công của tỉnh, Dịch vụ công quốc gia để thực hiện thống nhất về giải
quyết TTHC; Đảm bảo thời gian hẹn trả thủ tục hành chính cho người dân, doanh
nghiệp, tuyệt đối không để người dân phải đi lại nhiều lần. Kiểm soát chặt chẽ
quá trình giải quyết TTHC, đảm bảo thực chất, trung thực (nghiêm cấm việc kết
thúc hồ sơ khi chưa hoàn thành công việc, chưa có kết quả giải quyết TTHC).
đ) Niêm yết, công khai TTHC theo quy định tại trụ sở
cơ quan, tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
các cấp. Hoàn thiện việc công khai Dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công quốc
gia, cổng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
e) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, thanh toán trực tuyến. Đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ
thuộc vào địa giới hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất
lao động cho tổ chức và công dân.
g) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ
sơ và kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích theo Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
h) Định kỳ hằng tháng công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công
và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ
theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; căn cứ kết
quả đánh giá của Bộ chỉ số để xem xét, đánh giá, xếp loại chất lượng và mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức.
i) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát TTHC đối
với các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh để kịp thời phát hiện những quy định
TTHC còn bất cập gây khó khăn trong việc giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức để
tham mưu cho cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh tinh gọn, hiệu lực, hiệu
quả theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và các văn
bản hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.
b) Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo việc bố trí số lượng cấp phó tại các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định.
c) Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý
giữa cấp trên và cấp dưới, gan với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự
năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành
trong thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công
chức; cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc
làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý
về cơ cấu.
b) Hoàn thiện việc phê duyệt và ban hành Danh mục vị
trí việc làm, Khung năng lực và Bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở cho việc quản lý, sử dụng và
tuyển dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
c) Triển khai thực hiện Nghị định số 06/2023/NĐ-CP
ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
(sau khi có văn bản hướng dẫn, triển khai của Bộ Nội vụ). Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
d) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách tinh
giản biên chế theo quy định của Bộ Chính trị; Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày
03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.
đ) Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với
vị trí việc làm. Rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình bồi dưỡng kiến
thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và yêu cầu của vị trí việc làm. Quan tâm mở các lớp tập huấn cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; nâng
cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã.
e) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án thu hút
nguồn nhân lực trẻ, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2030 ban
hành kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 18/9/2023
g) Tiếp tục chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm túc,
có hiệu quả quy định của Chính phủ, của tỉnh về đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức; lấy kết quả việc đánh giá, phân loại làm cơ sở
cho việc đề xuất hình thức thi đua, khen thưởng và công tác quy hoạch, điều động,
bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
5. Cải cách tài chính công
a) Thực hiện phân cấp quản lý tài chính ngân sách
nhà nước; trình HĐND tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện cấp mã số
ngân sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; cấp mã số đầu tư
xây dựng cơ bản.
b) Tiếp tục thực hiện giao quyền tự chủ cho các đơn
vị thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về
quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan Nhả nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
c) Triển khai thực hiện các kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính, ngân sách được Bộ Tài chính, Kiểm
toán Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương có thẩm quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm
tra. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản
công tại các cơ quan, đơn vị.
d) Bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính năm 2024 và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong
việc lập và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định.
6. Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
a) Xây dựng và triển khai có hiệu quả Kế hoạch triển
khai công tác chuyển đổi số và thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên
địa bàn tỉnh. Đảm bảo mục tiêu tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, góp phần đổi mới phương thức
làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước
các cấp.
- Hoàn thành: Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, cơ sở
dữ liệu các ngành, công dữ liệu mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu; kho dữ liệu cho
người dân, tổ chức trên môi trường số, trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đảm bảo an toàn an ninh thông
tin để kết nối, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết dịch
vụ công trực tuyến.
- Triển khai hệ thống onegov - môi trường làm việc
duy nhất trên địa bàn tỉnh.
b) Phát triển hệ thống dữ liệu phục vụ triển khai
Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số
- Hoàn thành và vận hành ổn định hạ tầng công nghệ
thông tin: Hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu tỉnh (DC) để đảm bảo điều kiện
hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối, khai thác, truy cập sử dụng các hệ thống
thông tin, lưu trữ cơ sở dữ liệu của tỉnh.
- Tiếp tục duy trì, triển khai Hệ thống giám sát,
điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh và kết nối và chia sẻ thông tin
với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục Chuyển đổi số
Quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông) đảm bảo giám sát toàn bộ các thiết
bị người dùng truy cập vào hệ thống dùng chung của tỉnh; nâng cấp, bổ sung các
điểm cầu Hội nghị trực tuyến.
- Phát triển và khai thác các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ hoạt động chính quyền, hướng tới chuyển đổi số trên các lĩnh vực
như: Y tế, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư.
c) Phát triển nền tảng và hệ thống số:
Duy trì nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh
(LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ của sở, ban,
ngành, địa phương và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NGSP) theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với
các cơ quan bên ngoài. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin
của sở, ban, ngành, địa phương.
Phát triển các hệ thống đặc thù sử dụng trong phạm
vi toàn ngành, địa phương để tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai, tạo điều
kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu.
d) Triển khai phát triển dịch vụ hạ tầng số phục vụ
người dân
- Rà soát, xoá các vùng lõm sóng trên địa bàn, bảo
đảm tốc độ mạng viễn thông di động.
- Đảm bảo 100% các hệ thống thông tin dùng chung của
tỉnh được phê duyệt cấp độ ATTT; vận hành Hệ thống Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
trên giao thực IPV6.
- Triển khai các giải pháp để phấn đấu: Từ 80% hộ
gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang; 80% người dân trưởng thành
có điện thoại thông minh; 50% người dân trưởng thành có tài khoản dịch vụ công
trực tuyến; 50% người dân trưởng thành có chữ ký số; 70% người dân trưởng thành
có một phần mềm bảo vệ an toàn thông tin mạng cơ bản; mỗi công dân có một danh
tính số, mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản thanh toán số, 70% người
dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản.”
đ) Triển khai ứng dụng, dịch vụ nội bộ:
- Triển khai hệ thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, cụ thể: Duy trì, phát triển Trục
liên thông LGSP nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu số, kết nối các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ban, ngành, địa phương phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; hệ thống thông tin phục vụ họp
và xử lý công việc của của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; Hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh; phần mềm Tài nguyên môi trường.
- Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới
như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big Data), di
động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain),
mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch
vụ chính quyền điện tử, chính quyền số tại sở, ban, ngành, địa phương.
e) Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân,
doanh nghiệp:
- Duy trì, phát triển hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính các cấp; đảm bảo tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Triển khai vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải
quyết dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo để
nâng cao chất lượng công chức, chất lượng công tác xây dựng thể chế và dân trí.
Công chức có thể sử dụng trợ lý ảo để hỏi đáp về các lĩnh vực quản lý, văn bản
pháp luật; có thể rà soát sự trùng lặp, mâu thuẫn của các văn bản pháp luật
trong quá trình dự thảo. Người dân có thể sử dụng trợ lý ảo để hỏi đáp về các vấn
đề pháp lý.
- Tiếp tục phát triển, tích hợp các ứng dụng thanh
toán điện tử, triển khai đăng ký thuê bao chữ ký số công cộng cho tổ chức, cá
nhân; đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ cập,
tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi, đảm bảo tạo
điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
g) Xây dựng và phát triển đô thị thông minh:
- Duy trì, triển khai Trung tâm điều hành thông
minh của tỉnh và hoàn thành Trung tâm điều hành thông minh tại 100% đơn vị cấp
huyện và cung cấp cho cấp xã sử dụng.
- Duy trì và phát triển Hệ thống điều khiển, giám
sát giao thông thông minh trên địa bàn tỉnh.
h) Hoàn thành việc triển khai thí điểm các ứng dụng,
dịch vụ chuyển đổi số: Triển khai mô hình thí điểm Chuyển đổi số cho các đối tượng
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
IV. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Tăng cường năng lực chỉ đạo, điều hành gắn với đẩy
mạnh tham mưu, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính
của của tỉnh. Nâng cao trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả việc gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi
đua, khen thưởng.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành
chính nhà nước bằng nhiều hình thức, phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng
các chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính, trong đó chú ý tuyên truyền
những kết quả cải cách hành chính nhà nước của tỉnh đã đạt được trong thời gian
qua để người dân cảm nhận được sự quan tâm, nỗ lực của các cấp chính quyền
trong công cuộc cải cách hành chính của tỉnh, tạo sự đồng lòng và đồng hành của
tổ chức cá nhân trong cải cách hành chính.
3. Tổ chức đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành
chính năm 2023 của của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh kịp thời,
khách quan, minh bạch, hiệu quả.
4. Tiếp tục khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết thủ tục
hành chính. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành, công tác giáo dục đạo đức và phẩm
chất chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao tinh thần
trách nhiệm, ý thức tận tụy phục vụ Nhân dân.
5. Tổ chức đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
“Chính quyền thân thiện” theo Quyết định số 1493/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của
UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí và thang điểm xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
“Chính quyền thân thiện” trên địa bàn tỉnh.
6. Tổ chức học tập trao đổi kinh nghiệm các mô
hình, sáng kiến mới về cải cách hành chính ở các tỉnh, thành phố có Chỉ số cải
cách hành chính cao.
7. Tiếp tục công tác thanh tra, kiểm tra công tác cải
cách hành chính, chuyển đổi số, ISO hành chính công, chế độ công vụ, công chức;
kỷ luật, kỷ cương hành chính.
V. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (có phụ lục kèm theo)
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí cải
cách hành chính nhà nước của tỉnh, nguồn kinh phí thực hiện công nghệ thông tin
của tỉnh, nguồn Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và các
nguồn khác theo quy định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước theo Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính và Thông tư số 33/2022/TT-BTC
ngày 09/6/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BTC .
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính của ngành, địa phương phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, ngành Trung
ương, Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh và nội dung Kế
hoạch này. Thời gian gửi Kế hoạch về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước
ngày 15/01/2024.
b) Tăng cường phối hợp, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
trực thuộc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của ngành, địa phương. Chủ động đề xuất UBND tỉnh về những nhiệm
vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, địa
phương quản lý.
c) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh cải
cách hành chính.
d) Thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo theo định
kỳ hàng quý, 06 tháng và năm theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm chất lượng,
hiệu quả và đúng tiến độ quy định.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
theo quy định. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc của
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện
Kế hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan tăng cường công tác kiểm tra về cải cách hành chính và đề
xuất các giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
e) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa
phương tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai các nội dung: Cải cách tổ chức bộ
máy và cải cách chế độ công vụ.
g) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh nghiên cứu tổ chức học
tập, trao đổi kinh nghiệm các mô hình, sáng kiến mới về cải cách hành chính ở
các tỉnh, thành phố có Chỉ số cải cách hành chính cao; tổ chức các hội nghị, hội
thảo về cải cách hành chính; tổ chức hội nghị tập huấn cho công chức phụ trách
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (Par Index) của tỉnh năm 2024 tại các lĩnh vực: Chỉ đạo điều
hành về cải cách hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ.
3. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nội dung cải cách thể chế.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (Par Index) của tỉnh năm 2023 tại lĩnh vực cải cách thể chế.
4. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện các nội dung cải cách TTHC.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (Par Index) của tỉnh năm 2024 tại lĩnh vực cải cách TTHC. Phối
hợp triển khai hoàn thành 100% các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nội dung cải cách tài chính công.
b) Căn cứ nguồn thu ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch tiết kiệm, hiệu quả.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (Par Index) của tỉnh năm 2024 tại lĩnh vực cải cách tài chính
công.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tham mưu UBND tỉnh các biện pháp, giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ khởi
nghiệp, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác đối thoại định kỳ và đột xuất với doanh nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) của
tỉnh năm 2024 tại lĩnh vực tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh
tế - xã hội.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nội dung xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (Par Index) của tỉnh năm 2024 tại lĩnh vực xây dựng và phát
triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa
phương đẩy mạnh phong trào viết và áp dụng sáng kiến, nhất là sáng kiến lĩnh vực
cải cách hành chính góp phần nâng cao chất lượng và số lượng về sáng kiến về cải
cách hành chính nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) của tỉnh.
b) Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện các thủ tục xem xét công nhận sáng kiến.
c) Cung cấp thông tin, số liệu về các sáng kiến thuộc
lĩnh vực cải cách hành chính đã được Hội đồng Sáng kiến tỉnh công nhận phục vụ
cho công tác chấm điểm cải cách hành chính (Par Index) của tỉnh.
9. Sở Y tế
Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế góp phần
nâng cao hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo góp phần nâng cao sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công.
11. Đài Phát thanh, Truyền
hình tỉnh và Báo Bình Phước
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền
cải cách hành chính. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả chuyên mục cải cách
hành chính bảo đảm tính tương tác, phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp,
các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
b) Kịp thời đưa các tin, bài, ý kiến của người dân,
tổ chức về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng
thời, nêu gương điển hình, phản ánh các tổ chức, cá nhân chưa nghiêm túc trong
thực hiện công tác cải cách hành chính.
Căn cứ các nội dung của Kế hoạch này, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu lãnh đạo các cấp, các ngành cần dành nhiều thời gian
hơn nữa để tập trung chỉ đạo, triển khai, kiểm tra trong suốt quá trình, xác định
đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh).
STT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Cải cách thể chế
|
1.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật Ban hành văn
bản QPPL năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
QPPL năm 2020, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
2.
|
Soạn thảo, góp ý, thẩm định văn bản QPPL đảm bảo
chất lượng, đúng quy định, phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương.
|
Cơ quan được giao
chủ trì soạn thảo dự thảo văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp; Các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
3.
|
Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL theo yêu cầu của các Bộ, ngành ở Trung ương và Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Cơ quan chuyên môn
quản lý ngành, lĩnh vực được giao kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
|
Sở Tư pháp và các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
4.
|
Thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật kịp
thời kiến nghị những văn bản không phù hợp để cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung kịp thời.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp và các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
5.
|
Kịp thời phổ biến, tổ chức thực hiện các văn bản
QPPL mới được ban hành.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp và các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
II
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
6.
|
Công bố kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
7.
|
Thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định
của pháp luật; kiểm soát quy trình, thời gian giải quyết, cập nhật đầy đủ thủ
tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia và hệ thống Dịch vụ công của tỉnh
để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh đối với các ngành, từng cấp
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
8.
|
Công khai các quy định, thủ tục hành chính đầy đủ,
rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng theo quy định tại nơi tiếp nhận
và trả kết quả của cơ quan, đơn vị; trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
9.
|
Công khai bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền Thông
|
Thường xuyên hàng
tháng
|
|
10.
|
Xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
11.
|
Thực hiện nghiêm việc xin lỗi người dân, tổ chức
khi để hồ sơ TTHC quá hạn giải quyết, đảm bảo 100% hồ sơ TTHC quá hạn giải
quyết cho người dân, tổ chức đều có văn bản xin lỗi
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
12.
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Đảm bảo 100% thủ tục hành
chính tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã được hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
13.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Bưu điện tỉnh; Trung
tâm Phục vụ hành chính công; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
14.
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo đúng quy định, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính; 100% UBND cấp xã triển khai chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
15.
|
Tiến hành rà soát bộ thủ tục hành chính hoặc nhóm
thủ tục hành chính theo thẩm quyền để lập phương án cấu trúc lại và đơn giản
hóa quy trình hoặc thủ tục hành chính không phát sinh hồ sơ trong ba năm gần
nhất để kiến nghị tạm dừng cung cấp và nhanh chóng đầu tư nâng cấp, hoàn thiện
đối với dịch vụ công trực tuyến không đáp ứng được mức độ dịch vụ đã công bố,
chưa thông suốt và đơn giản, thuận lợi, giảm thời gian, chi phí thực hiện hơn
so với thực hiện trực tiếp hoặc qua bưu chính.
|
các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ
máy
|
16.
|
Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
17.
|
Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ thẩm định
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
18.
|
Tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực hiện sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
IV
|
Cải cách chế độ công vụ
|
19.
|
Hoàn thiện việc phê duyệt và ban hành Danh mục vị
trí việc làm, Khung năng lực và Bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm
của các cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm quý
I/2024
|
|
20.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số 06/2023/NĐ-CP
ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công
chức
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2024 (sau
khi có văn bản hướng dẫn, triển khai của Bộ Nội vụ).
|
|
21.
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2024
|
|
22.
|
Thường xuyên cập nhật phần mềm Quản lý cán bộ,
công chức, viên chức
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
23.
|
Tham mưu mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch
đề ra
|
Trường chính trị tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Nội vụ và các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
24.
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2024
|
|
V
|
Cải cách tài chính
công
|
25.
|
Tiếp tục thực hiện cấp mã số cho các đơn vị sử dụng
ngân sách Nhà nước, mã số đầu tư xây dựng cơ bản
|
Sở Tài chính
|
các đơn vị liên
quan
|
Trong năm 2024
|
|
|
Tiếp tục thực hiện giao quyền tự chủ cho các đơn
vị thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan Nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
26.
|
Triển khai thực hiện các kiến nghị sau thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính, ngân sách được Bộ Tài chính, Kiểm
toán Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương có thẩm quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm
tra. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài
sản công tại các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
27.
|
Căn cứ nguồn thu ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch tiết kiệm, hiệu quả.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
28.
|
Tăng cường phân cấp quản lý tài chính ngân sách
Nhà nước; trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết về giao dự toán thu, chi ngân
sách Nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Cục Thuế và các đơn vị liên quan
|
Quý IV/2024
|
|
VI
|
Xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử
|
29.
|
Xây dựng và triển khai có hiệu quả Kế hoạch triển
khai công tác Chuyển đổi số và thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
30.
|
Triển khai hiệu quả các hệ thống ứng dụng dùng
chung của tỉnh, cụ thể: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành; Mạng truyền số liệu chuyên dùng; hệ thống phần
mềm họp không giấy trên địa bàn tỉnh; hệ thông thư điện tử công vụ; Thuê hạ tầng
CNTT, Cloud
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
31.
|
Tiếp tục cấp mới chứng thư số theo nhu cầu của
các cơ quan, đơn vị. Hỗ trợ triển khai ứng dụng chữ ký số khi có yêu cầu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban. ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
32.
|
Triển khai đầu tư nâng cấp, mở rộng hạ tầng, trang
thiết bị, CSDL, ứng dụng chuyên ngành theo các hạng mục thành phần của Dự án
“Đầu tư thiết bị, phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng Chính quyền số, địa
phương thông minh tỉnh Bình Phước giai đoạn 2022-2025
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
33
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2024
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
VII
|
Công tác chỉ đạo điều
hành và tuyên truyền cải cách hành chính
|
34.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải
cách hành chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2024
|
|
35.
|
Ban hành kế hoạch và tiến hành kiểm tra công tác
cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Trong năm 2024
|
|
36.
|
Tổ chức đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
“Chính quyền thân thiện” theo Quyết định số 1493/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Trong năm 2024
|
|
37.
|
Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã; UBND các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý I/2024
|
|
38.
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác
cải cách hành chính tại một số tỉnh thành có kết quả Chỉ số cải cách hành
chính cao
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
39.
|
Tổ chức tập huấn cho công chức phụ trách cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong năm 2024
|
|
40.
|
Tiếp tục khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với các cơ quan hành chính Nhà nước trong giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
41.
|
Tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành
phần chỉ số cải cách hành chính phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính
năm 2023 của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ,
Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I/2024
|
|
42.
|
Định kỳ, đột xuất theo dõi, tổng hợp đánh giá kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Hàng quý, 06
tháng, năm và đột xuất
|
|
43.
|
Tổ chức Hội thi tuyên truyền cải cải cách hành
chính
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
|
44.
|
Phối hợp thực hiện tuyên truyền về công tác cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Duy trì phát sóng chuyên mục “cải cách
hành chính” trên Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước
|
Đài Phát thanh -
Truyền hình và Báo Bình Phước
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
45.
|
Tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành
chính Nhà nước bằng nhiều hình thức, như: Trên Website cơ quan; trên panô, áp
phích; xây dựng những video, clip về cải cách hành chính; đưa gương những điển
hình tiên tiến, trong ngày pháp luật của cơ quan, tổ chức hội thi, ...
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ, Đài
Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
46.
|
Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức đối thoại với tổ chức,
doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đài Phát thanh -
Truyền hình và Báo Bình Phước
|
Thường xuyên trong
năm
|
|
47.
|
Tiếp tục đăng tải các tin, bài về hoạt động cải
cách hành chính định kỳ hàng quý trên tập san cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Định kỳ hàng quý
|
|