ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 214/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
05 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
156/QĐ-BKHCN ngày 22/2/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 Danh mục thủ tục
hành chính (Phụ lục) mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,VP6, VP7.
MT21/VP7/2024/CBTTHC-KHCN
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 214/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học
và Công nghệ
|
1
|
Xác định dự án đầu tư có hoặc
không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường, thâm dụng
tài nguyên
|
- 23 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- Đối với dự án đầu tư có quy
mô lớn, công nghệ phức tạp có thể kéo dài thêm 20 ngày.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
- Luật đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ- CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư;
- Quyết định số 29/2023/QĐ-
TTg ngày 19/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ;
|
X
|
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục xác định dự án đầu tư có hoặc không sử dụng công
nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên
a.
Trình tự thực hiện:
- Nhà
đầu tư lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xác định công nghệ, gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc gửi trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
- Đối
với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, Trung tâm phục vụ hành chính
công cấp tỉnh trả ngay lại hồ sơ cho nhà đầu tư và thông báo rõ về các văn bản
cần sửa đổi, bổ sung để nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp nhà đầu
tư nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh hoặc qua đường bưu chính,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
có văn bản đề nghị nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản
lý chuyên ngành cùng cấp liên quan để lấy ý kiến phối hợp. Trường hợp cần thiết,
Sở Khoa học và Công nghệ lấy thêm ý kiến tổ chức, chuyên gia độc lập để tham vấn
về chuyên môn, xác định công nghệ của dự án đầu tư.
-
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan được lấy ý kiến phối hợp, tổ chức,
chuyên gia độc lập có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đối
với dự án đầu tư có quy mô lớn, công nghệ phức tạp, trong trường hợp cần thiết,
trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ,
tổ chức khảo sát thực tế để xác định công nghệ của dự án đầu tư.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ ý kiến của cơ quan phối
hợp, hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, tổ chức, chuyên gia độc lập, Sở
Khoa học và Công nghệ có ý kiến xác định công nghệ của dự án bằng văn bản gửi
nhà đầu tư.
b.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ đề nghị xác định công nghệ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Trung
tâm phục vụ hành chính công hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
(i)
Văn bản đề nghị xác định công nghệ;
(ii)
Thuyết minh hiện trạng công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư;
(iii)
Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng trong dự án
đầu tư còn hiệu lực.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.
Thời hạn giải quyết:
-
Trong thời hạn 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định.
- Đối
với dự án đầu tư có quy mô lớn, công nghệ phức tạp, thời hạn giải quyết có thể
kéo dài thêm 20 ngày.
đ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu
tư có dự án đầu tư đã hoặc sắp hết thời gian hoạt động, có nhu cầu gia hạn thời
gian hoạt động.
e.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức việc xác định dự án đầu tư sử dụng công
nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên
không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
tại địa phương theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 27 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP .
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản
xác định công nghệ dự án đầu tư.
h.
Phí, lệ phí:
Không
quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(i)
Văn bản đề nghị xác định công nghệ theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 29/2023/QĐ-TTg ;
(ii) Thuyết
minh hiện trạng công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục của Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg ;
(iii)
Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng trong dự án
đầu tư còn hiệu lực theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết định số
29/2023/QĐ-TTg .
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Dự
án đầu tư đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Việc
xem xét, xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên thực hiện khi nhà đầu tư có nhu cầu gia
hạn thời gian hoạt động của dự án đầu tư.
l.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết
định số 29/2023/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên.
Mẫu số 01
29/2023/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH
CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh....
1.
Tên nhà đầu tư: ………......................…………………….…………………………
2. Địa
chỉ: ………………………………….........................….…………………………
3. Số
điện thoại/fax: …………………………………………………….………….
Email:
…………………….. Website: ……………….…………………………….
4.
Người đại diện pháp luật: ……………………………………………………….
5. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…….(mã số), do …….. (cơ quan) cấp ngày...
tháng... năm….
6. Dự
án đầu tư: .................................... (tên, địa điểm thực hiện dự
án).
7.
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký dự
án đầu tư số (mã số)….....do (cơ quan)............... cấp ngày... tháng... năm…
Đề
nghị được xác định công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư. Hồ sơ đề nghị xác định
công nghệ gửi kèm văn bản này gồm các tài liệu sau:
1.
Thuyết minh hiện trạng công nghệ;
2. Chứng
thư giám định số …. ngày … tháng … năm do ….(tên tổ chức giám định) cấp;
.........
(tên nhà đầu tư) cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và hợp pháp của các tài liệu nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
29/2023/QĐ-TTg
THUYẾT MINH HIỆN TRẠNG
CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.
Tên dự án đầu
tư:......................................................................................................
2. Địa
điểm thực hiện dự
án:.........................................................................................
3. Địa
chỉ liên hệ: ................. Điện thoại: ......................................................................
Email:
…………………….. Website: …………………………………............................…
4. Giấy
chứng nhận đăng ký dự án đầu tư: …......................... (ngày tháng năm
cấp; cơ quan cấp; mã số).
5. Lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh của dự án đầu
tư:.......................................................
6.
Quy mô dự án:
- Sản
lượng:................ đơn vị sản phẩm/năm
- Lao
động:................. người
- Diện
tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): .............. m2 hoặc
ha
- Tổng
vốn đầu tư của dự án: ......... (bằng chữ) đồng
7. Thời
gian bắt đầu hoạt động:………..… ……………………………....
8. Thời
hạn hoạt động:
.................................................................................
II.
THUYẾT MINH HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ
1.
Quy trình công nghệ, đặc điểm của dây chuyền công nghệ:
- Tên
công nghệ;
- Quy
trình, đặc điểm của dây chuyền công nghệ (trong đó thuyết minh quy trình,
thông số kỹ thuật, sơ đồ dây chuyền công nghệ,…);
- Quy
mô công suất/hiệu suất hiện tại và so với thiết kế;
- Sự
hoàn thiện của công nghệ, phù hợp của công nghệ; phân tích ưu nhược điểm của
công nghệ, so sánh với công nghệ cùng loại đang sử dụng phổ biến trong và ngoài
nước (nếu có);
- Quy
chuẩn kỹ thuật, chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng
lượng, bảo vệ môi trường áp dụng đối với dây chuyền công nghệ.
2.
Nguyên vật liệu, nhiên liệu năng lượng của dây chuyền công nghệ:
- Thống
kê nguyên, vật liệu (chủng loại, khối lượng);
- Mức
độ tiêu thụ nguyên, vật liệu, năng lượng hiện tại so với thiết kế;
3. Sản
phẩm của dây chuyền công nghệ:
- Tên
các loại sản phẩm, quy mô sản lượng (năng suất);
-
Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
4. Thống
kê loại chất thải, khối lượng chất thải trong quá trình sản xuất.
5. Hệ
thống quản lý chất lượng sản phẩm của dây chuyền công nghệ, việc tuân thủ tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
6. Hoạt
động duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ, sửa chữa, thay thế máy móc, thiết bị (kèm
theo hồ sơ sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị).
7.
Thuyết minh máy móc, thiết bị có tuổi vượt quá 10 năm không thuộc công nghệ lạc
hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên (theo hướng dẫn
của Bộ Khoa học và Công nghệ).
8.
Danh mục máy móc, thiết bị trong dây chuyền công nghệ:
Số TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Năm sản xuất
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất (xuất sứ)
|
Nhãn hiệu
|
Số hiệu
|
Kiểu loại (model)
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Mã HS
|
I
|
Máy móc, thiết bị có tuổi
không vượt quá 10 năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Máy móc, thiết bị có tuổi
vượt quá 10 năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Trường
hợp một dự án đầu tư có nhiều dây chuyền sản xuất thì liệt kê và thuyết minh chi
tiết hiện trạng công nghệ của từng dây chuyền sản xuất trong dự án đó.
|
................,
ngày.... tháng.... năm 20....
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
29/2023/QĐ-TTg
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH
Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án đầu tư: .........................................................................................................
2. Ngày thực hiện giám định:
............................................................................................
3. Địa điểm giám định:
.......................................................................................................
4. Phương pháp giám định:
...............................................................................................
II. KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Dây chuyền công nghệ:
1.1. Dây chuyền công nghệ thứ nhất:
- Tên dây chuyền công nghệ:...
- Công suất (hoặc hiệu suất):
Theo thiết kế:...........
|
thực tế:........
|
đạt:......% (so với thiết kế)
|
- Tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng:
Theo thiết kế:...........
|
thực tế:........
|
đạt:......% (so với thiết kế)
|
- Đánh giá mức độ đáp ứng của dây chuyền công nghệ
khi hoạt động theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn,
tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. Trường hợp không có QCVN về an toàn,
tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến dây chuyền công nghệ của
dự án thì có thể áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an
toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường (Mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc
tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường)1:
..........
1.2. Dây chuyền công nghệ tiếp theo: (trình bày
tương tự như dây chuyền công nghệ thứ nhất)
...............................................................................................................................................
2. Máy móc, thiết bị có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc
các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi
không vượt quá 10 năm:
2.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/
kiểu loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng
quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đánh giá chung về mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc
tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường của toàn bộ máy
móc, thiết bị có tuổi không vượt quá 10 năm:
.................................................................................................................................
3. Máy móc, thiết bị có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc
các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt
quá 10 năm:
3.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/kiểu
loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng quy
chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá máy móc, thiết bị về việc đáp ứng các
tiêu chí xác định máy móc, thiết bị trong một số lĩnh vực có tuổi vượt quá 10
năm không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm
dụng tài nguyên (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ).
4. Hiệu lực của chứng thư giám định: 12 tháng (kể từ
ngày cấp chứng thư).
GIÁM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên
|
___________________
1 Trường hợp không có QCVN, TCVN và tiêu
chuẩn quốc gia của các nước G7, Hàn Quốc thì nêu rõ trong Chứng thư giám định.