ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2137/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết
định số 577/QĐ-BXD ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số 1115/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND
tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1655/TTr-SXD ngày 31/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2137/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Xây dựng
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Xây dựng
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan
chuyên môn thuộc Sở Xây dựng và Sở quản lý chuyên ngành
|
2
|
Thông báo thông tin về công trình của chủ đầu tư đến Sở
Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
3
|
Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm
quyền của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp tỉnh
|
4
|
Tiếp tục báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết
định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình chuyên ngành, UBND
cấp tỉnh
|
5
|
Báo cáo UBND cấp tỉnh về tình hình chất lượng công trình
xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/
thành phố của Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND
cấp huyện.
|
6
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp tỉnh
|
7
|
Đăng ký, công bố thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám
định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
8
|
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện
giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
Nhà ở
|
1
|
Thủ tục thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc địa
phương quản lý (Điều 5 Thông tư 14)
|
2
|
Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
thuộc địa phương quản lý (Điều 5 Thông tư 14)
|
3
|
Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
(Điều 9 Thông tư 14)
|
4
|
Thủ tục cho thuê nhà ở sinh viên (Điều 17 Thông tư 14)
|
5
|
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước ( Điều 26 Thông
tư 14)
|
6
|
Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (Điều 34 Thông
tư 14)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định về bãi bỏ, hủy
bỏ TTHC
|
1
|
B-BXD-173350-TT
|
Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng
|
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ
về quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
2
|
B-BXD-173349-TT
|
Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng
|
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ
về quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
3
|
B-BXD-173427-TT
|
Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo
an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
|
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ
về quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
1. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Sở Xây dựng.
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án
đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình công cộng, nhà chung cư,
nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ
chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải
gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình
cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Sở Xây dựng.
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III
không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ
trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư thuộc các loại: Đường dây tải điện, nhà
máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin;
công trình cấp II, cấp III, cấp IV trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng
do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu,
chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản
xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công
nghiệp) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng
mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây
dựng công trình/hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục
công trình hoặc công trình cho Sở Công thương;
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III
không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư thuộc các loại:
cầu, hầm, đường bộ; công trình cấp II, cấp III, cấp IV không phân biệt nguồn vốn
trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người) so
với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử
dụng, chủ đầu tư phải gửi báo
cáo hoàn thành thi công xây dựng công
trình/ hạng mục công trình cùng
danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình cho Sở Giao thông
vận tải;
- Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, cấp III, cấp IV không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước,
đường hầm thủy công, đê kè, trạm bơm
và công trình thủy lợi khác trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục
công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/ hạng mục công trình cùng danh mục hồ
sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc
công trình cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản về kế hoạch nội dung và tài liệu kiểm tra
- Sở Xây dựng tiến hành kiểm tra tại hiện trường công trình và công
tác nghiệm thu công trình của chủ đầu
tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo.
- Kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra
trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30
ngày làm việc (đối với công trình cấp II) kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp quá thời hạn trên mà
chủ đầu tư chưa nhận được văn bản của
Sở Xây dựng về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu thì chủ đầu tư được quyền tổ chức nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có kết luận kiểm tra của mình.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi
qua đường văn thư.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công
trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định
tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của
Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với
công trình cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
1.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định cụ thể
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ
Xây dựng quy định
chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công
trình hoặc công trình theo quy định tại
Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
………(Tên Chủ đầu tư)
……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …../……..
|
…….., ngày …. tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ………………(1)…………………
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình: …………………………………
2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………….........
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của
công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công
xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với
yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào
sử dụng (ghi các điều kiện để được nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ……(1)…... tổ chức
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(2)…. (để biết);
- Lưu ...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP
LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu
tư theo thẩm quyền quy định tại Điều 25
Thông tư này.
(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành đối với các trường hợp quy định
tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản
4 Điều 25 Thông tư này.
Phụ lục 5
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
HỢP ĐỒNG
1. Quyết định về chủ trương đầu tư
kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi)
hoặc quyết định phê duyệt chủ trương
đầu tư.
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình
(báo cáo nghiên cứu khả thi).
3. Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài
hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an
toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác
có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và báo cáo hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Phương án
kỹ thuật khảo
sát, báo cáo khảo sát xây dựng công
trình.
2. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt
(có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan
chuyên môn về xây dựng (nếu có).
4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công
trình.
6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát,
thiết kế xây dựng công trình.
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM
THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng
thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và
các quy định pháp luật khác có liên
quan.
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình
thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu
có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí
nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình
(nếu có).
12. Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu
tư.
14. Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào
sử dụng.
15. Các hồ
sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan
trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ
SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ
đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ
lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công, công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc
vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ
hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định
phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình … được lưu trữ bằng bản
chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu
tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
2. Thông báo thông tin về công trình của chủ đầu tư đến Sở Xây
dựng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi khởi công Chủ đầu tư gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan chuyên
môn về xây dựng như sau:
+ Sở Xây dựng đối với công trình cấp II, cấp III không
phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình công cộng, nhà chung cư, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Sở Công thương đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án
đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư thuộc các loại: đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin; công trình cấp II, cấp
III, cấp IV trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu
tư thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản
xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp;
+ Sở Giao thông Vận tải đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn từ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư thuộc các loại: cầu, hầm, đường bộ; công trình cấp II, cấp III, cấp IV không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong
dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận
chuyển người;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối
với công trình cấp II, cấp III, cấp IV không phân biệt nguồn vốn trừ các công
trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước,
kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè; trạm bơm và công trình thủy lợi khác trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường
văn thư.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo về thông tin công trình của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Báo cáo thông tin về công trình của chủ đầu tư bao gồm
tên, địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư,
tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công
trình
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng,
UBND cấp tỉnh.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Khi Sở Xây dựng, UBND cấp huyện (đối với công trình trên địa bàn do mình
quản lý) phát hiện chất lượng công trình không đảm bảo yêu
cầu, có nguy cơ sập đổ công trình hoặc biện pháp thi công không đảm bảo an
toàn, giám đốc Sở Xây dựng, chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định tạm dừng thi công công trình. Đồng thời trong vòng 24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình, Thủ trưởng cơ quan nêu trên có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh về quyết định tạm dừng thi công xây dựng
công trình của mình
- Chủ đầu tư thông báo cho Sở Xây
dựng, UBND cấp huyện về kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn.
- Sở Xây dựng, UBND cấp huyện sau khi nhận được kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra công trình theo các nội dung đã yêu cầu khắc phục.
- Trường hợp kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn đáp ứng được các yêu cầu, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND
cấp huyện ra quyết định cho phép tiếp
tục thi công.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời
hạn
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, UBND cấp huyện.
3.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành
chính
- Quyết định cho phép hoặc tạm dừng thi công.
3.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
3.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
4. Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng
và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng
sau khi đã khắc phục sự cố.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Ngay sau khi xảy ra sự cố, Chủ đầu tư phải gửi báo cáo tóm tắt về sự cố cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố và cơ
quan cấp trên của mình, Ủy ban nhân dân cấp xã sau
khi nhận được thông tin phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố.
- Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập
báo cáo nhanh sự cố trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng).
- Đối với các sự cố cấp II, cấp III trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì kiểm tra hiện trường sự cố, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể đề nghị Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phối hợp hoặc
tổ chức thực hiện giám định nguyên
nhân sự cố khi cần thiết;
- Sau khi nhận được kết quả kiểm tra hiện trường sự cố, kết quả giám định nguyên nhân sự cố, Chủ đầu tư tiến hành khắc phục sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Chủ đầu tư sau khi đã khắc phục sự cố, gửi các hồ sơ có liên quan đến việc khắc phục sự cố cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng sau khi xem xét các hồ sơ có liên quan đến việc khắc phục sự cố và kiểm tra hiện trường, nếu đủ điều kiệm đảm bảo an toàn, tiến hành ra quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng.
4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo nhanh sự cố
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố
- Mô tả diễn biến của sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận và giải quyết.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép tiếp tục thi công hoặc đưa công trình vào sử dụng
4.8. Phí,
Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định;
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
4.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013
của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
5. Báo
cáo UBND cấp tỉnh về tình hình chất lượng công trình xây
dựng và công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh/ thành phố của Sở Xây dựng, UBND cấp huyện.
5.1. Trình tự thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo UBND cấp tỉnh về tình hình chất lượng công trình xây dựng
và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với
các công trình trên địa bàn tỉnh/ thành phố
do Sở Xây dựng,
UBND cấp huyện quản lý.
5.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường văn thư.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/ thành phố do Sở Xây dựng, UBND cấp huyện quản lý;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, UBND cấp huyện.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính (kèm theo mẫu kết quả
TTHC, nếu có): Không quy định
5.8. Phí,
Lệ phí (nếu có): Không quy định;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
6. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện
- Các cá nhân (trừ các cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc
doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) có nhu cầu bổ nhiệm là giám định viên tư pháp xây dựng
cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư về hướng dẫn một
số nội dung về giám định tư pháp xây dựng và các hồ sơ liên quan theo quy định tại Điều 8 Luật
Giám định tư pháp gửi về UBND cấp tỉnh;
- Người đứng đầu cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn và tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, UBND cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập, đăng tải danh sách giám định viên tư pháp xây dựng trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp.
6.2. Cách thức thực hiện
- Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp về UBND cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ
nhiệm giám định viên tư pháp.
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Các giấy tờ khác chứng minh người
được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp xây dựng.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân (Các cá nhân trừ cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc
doanh nghiệp NN thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ).
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng, người
giám định viên theo vụ việc theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở lên và
đã qua thực hiện hoạt động
chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo 5 năm trở lên.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2013/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết về biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư
xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm
20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM / CÔNG BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ
PHÁP XÂY DỰNG / NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY
DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính
gửi: ........ (1)......................
1. Họ và tên người đề nghị: .................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
3. Địa chỉ thường trú: .........................................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác: ..............................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư
pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự
tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất
lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
|
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất
lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình
xây dựng.
|
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất
lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
|
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi
phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có
liên quan
|
|
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây
dựng trong 05 năm gần nhất:
TT
|
Công
việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội
dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông
tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi
dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ,
ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp (2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người đề nghị
(Ghi rõ họ
tên, chữ ký)
|
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được
giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là
công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng
ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ
chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực
hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
7. Đăng ký, công bố thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định
tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
7.1. Trình tự thực hiện
Các cá nhân,
tổ chức tư vấn, văn phòng giám định tư pháp xây
dựng có nhu cầu thực hiện giám định viên tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ
chức tư vấn xây dựng theo vụ việc cung cấp thông tin như sau:
- Đối với cá nhân có nhu cầu là giám định viên tư pháp xây dựng theo vụ việc: Cá nhân là công chức thuộc UBND cấp tỉnh, cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh
nghiệp nhà nước thuộc UBND cấp tỉnh có nhu cầu là giám định viên tư pháp xây dựng
theo vụ việc cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư về hướng
dẫn một số nội dung về giám định tư pháp xây dựng gửi về UBND cấp tỉnh;
- Đối với tổ chức có nhu cầu là tổ chức giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc: Tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp
nhà nước có đăng ký kinh doanh hoạt động đầu tư xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh có
nhu cầu là tổ chức giám định xây dựng tư pháp theo vụ việc tập hợp thông tin
theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này gửi về UBND cấp tỉnh;
- Đối với Văn phòng giám định tư pháp xây dựng: Cung cấp
thông tin theo Phụ lục 2 của Thông tư về giám định tư pháp xây dựng và gửi về Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi cho phép hoạt động để được xem xét công bố theo quy định.
- Cơ quan đầu mối UBND cấp tỉnh tiếp nhận, tổ chức kiểm tra,
xem xét hồ sơ thông tin đăng ký. Trường hợp hồ sơ thông tin đăng ký chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan đầu
mối gửi văn bản một lần đề nghị cá nhân, tổ chức đăng ký bổ sung, hoàn thiện
theo quy định;
- Sau 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thông tin đăng ký hợp
lệ của cá nhân, tổ chức, cơ quan đầu mối xem xét, tích hợp dữ liệu và công bố
danh sách, thông tin của cá nhân, tổ chức này theo nội dung tại Phụ lục 1, Phụ
lục 2 của Thông tư về giám định tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của
UBND cấp tỉnh theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp về UBND cấp tỉnh
hoặc gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản kê khai đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1 (đối với cá
nhân) và Phụ lục 2 (đối với tổ chức);
- Quyết định thành lập của Tổ chức tư vấn hoặc văn phòng
giám định (đối với tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy đăng ký hoạt
động (đối với tổ chức);
- Quyết định công nhận phòng LAS-XD và danh mục phép thử kèm
theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn sau 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
UBND cấp tỉnh xem xét công bố danh sách và thông tin của cá nhân, tổ chức này
theo nội dung tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này trên trang thông
tin điện tử theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân (Cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp NN thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ);
- Tổ chức (Tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc DNNN có
đăng ký kinh doanh đầu tư XD thuộc UBND cấp tỉnh, văn phòng giám định tư pháp
xây dựng).
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin được đưa lên website của Sở Xây dựng.
7.8. Lệ phí: Không có
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị công bố giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định
viên theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông
tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014;
- Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc/văn
phòng giám định tư pháp theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày
22/4/2014.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu,
điều kiện 1: Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt
b) Yêu cầu, điều kiện 2: Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động
chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo 5 năm trở lên.
c) Yêu cầu, điều kiện 3: Có năng lực về nội dung được giám định
(các loại).
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
16/2013/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………..,
ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM / CÔNG BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ
PHÁP XÂY DỰNG / NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY
DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính
gửi: ........ (1)......................
1. Họ và tên người đề nghị: .................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
3. Địa chỉ thường trú: .........................................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác: ..............................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư
pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự
tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất
lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
|
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất
lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình
xây dựng.
|
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất
lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
|
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi
phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có
liên quan
|
|
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây
dựng trong 05 năm gần nhất:
TT
|
Công
việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội
dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông
tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi
dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ,
ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê
khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp (2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người đề nghị
(Ghi rõ họ
tên, chữ ký)
|
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng
được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá
nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu
mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng
ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ
chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực
hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
Phụ lục 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………..,
ngày …… tháng ……. năm 20….
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ TỔ CHỨC
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/ VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính
gửi: ………(1)……………
1. Tên tổ chức:...................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
Số điện thoại: ....................................................................................................................
Số fax: ..............................................................................................................................
Email: ...............................................................................................................................
Website (nếu có): ..............................................................................................................
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn
phòng chi nhánh (nếu có):
4. Quyết định thành lập:
Số: .................., ngày cấp:
................, cơ quan cấp: ..........................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy đăng ký hoạt động:
Số: .................., ngày cấp:
................, cơ quan cấp: ..........................................................
6. Đăng ký nội dung giám định tư
pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự
tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất
lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
|
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất
lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình
xây dựng.
|
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất
lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
|
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi
phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có
liên quan
|
|
|
7. Thông tin về nhân sự liên quan đến
nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng:
a) Số lượng cán bộ, công nhân viên của
tổ chức/Văn phòng giám định (chỉ tính người tham gia nộp BHXH) thực hiện công
việc liên quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số nhân sự: .............................................................................................................
- Tổng số giám định viên tư pháp xây
dựng (nếu có): ............................................................
- Tổng số người có trình độ đại học
trở lên và có chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ:
trong đó tổng số người có năng lực
chủ trì trên 10 năm kinh nghiệm theo loại công trình (dân dụng, công nghiệp,
giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật): ......................................................
- Danh sách các cán bộ chuyên môn:
TT
|
Tên
|
Chứng
chỉ hành nghề/Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
|
Số
năm kinh nghiệm
|
Ghi
chú
|
Mã
số chứng chỉ, chứng nhận
|
Lĩnh
vực (Thiết kế, giám sát, ...)/loại CT
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
8. Phòng thí nghiệm:
- Mã số Phòng thí nghiệm: ..................................................................................................
- Số Quyết định công nhận: ................................................................................................
- Cơ quan ký quyết định công nhận: ....................................................................................
9. Các công việc đã thực hiện trong
05 năm gần nhất:
TT
|
Công
việc thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung
đăng ký giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông
tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội dung
kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật. Kính đề nghị .............(1).......... xem xét và công bố trên
trang thông tin điện tử./.
(Gửi kèm theo các bản sao chứng
thực: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm,
các văn bằng chứng chỉ của các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng đã thực
hiện và các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
|
(2)
(Ghi rõ họ
tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được
giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng.
(2) Tổ chức đăng ký hoạt động giám định
tư pháp xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8. Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện
giám định tư pháp xây dựng
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
8.1. Trình tự thực hiện
- Các cá nhân, tổ chức tư vấn, văn
phòng giám định tư pháp đã được công bố thực hiện giám
định tư pháp
xây dựng, khi thay đổi các thông tin đối với cá
nhân như đơn vị hiện đang công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư
pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng), tổ chức giám định tư pháp xây dựng như tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, các chức danh chủ nhiệm, chủ trì chuyên môn, nội dung giám định tư pháp xây dựng thì
cá nhân, tổ chức đã được công bố có trách nhiệm cung cấp thông tin thay đổi đến UBND cấp tỉnh;
- Sau 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ thông tin,
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra và cập nhật lại thông tin của cá nhân,
tổ chức và đăng tải trên trang thông tin điện tử theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện
- Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp về UBND cấp tỉnh
hoặc gửi qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Không có
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
8.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn sau 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ thông tin, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra và cập nhật lại thông tin của cá nhân, tổ chức và đăng tải trên trang thông tin
điện tử theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân (Cá nhân là công chức thuộc UBND cấp tỉnh, cá nhân
thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp NN thuộc UBND cấp tỉnh);
- Tổ chức (Tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc DNNN có
đăng ký kinh doanh đầu tư XD thuộc UBND cấp tỉnh).
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin được đưa lên website của Sở Xây dựng.
8.8. Lệ phí: Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện giám định tư pháp xây dựng
đã được công bố trên website của Bộ Xây dựng.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2013/QH11
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
9. Thủ tục thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do địa phương quản lý
9.1. Trình tự thực hiện:
- Khi có một trong các trường hợp
quy định tại Điều 23 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có văn
bản yêu cầu người thuê, thuê mua, mua nhà ở giao lại nhà ở trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo. Trường
hợp người sử dụng nhà ở không bàn giao theo
thời hạn quy định, đơn vị quản lý vận hành báo cáo cơ quan quản lý nhà ở của địa phương đề nghị thu hồi nhà ở;
- Cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, nếu thuộc diện thu hồi thì lập Tờ trình đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở (UBND cấp tỉnh) ban hành Quyết định thu hồi
nhà ở;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở kiểm
tra, xem xét ban hành Quyết định thu hồi nhà ở và gửi Quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành và người thuê, thuê mua, người mua nhà ở biết. Quyết định thu hồi gồm các nội dung sau:
+ Căn cứ pháp lý để thu hồi nhà ở;
+ Địa chỉ nhà ở và tên người đang thuê, thuê mua, mua nhà ở bị
thu hồi;
+ Lý do thu hồi nhà ở;
+ Tên cơ quan, đơn vị thực hiện thu hồi nhà ở;
+ Thời hạn
thực hiện thu hồi nhà ở;
+ Phương án quản
lý sử dụng nhà ở sau khi thu hồi.
- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thông báo bằng văn bản cho người thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở biết thời gian cụ thể thu hồi để bàn
giao lại nhà ở. Việc bàn giao phải được lập biên bản có chữ ký các bên. Trường hợp người thuê, thuê mua hoặc
người mua không
nhận thông báo thu hồi hoặc không ký biên bản thu hồi, bàn giao nhà ở thì đơn vị quản lý vận hành mời UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi có nhà ở chứng kiến và ký biên bản.
9.2. Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp hoặc gửi bằng đường bưu điện văn bản thông báo cho người đang ở nhà thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở thuộc diện thu hồi biết.
9.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Quyết định
thu hồi nhà ở của cơ quan đại diện chủ sở hữu và văn bản thông báo
thời gian thu hồi nhà ở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời
hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày người thuê, thuê mua,
mua nhà ở nhận được văn bản thông báo.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (người thuê, thuê
mua hoặc người mua nhà ở thuộc diện bị thu hồi
theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 34/2013/NĐ-CP).
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở
hữu nhà ở thuộc địa phương quản lý (UBND cấp tỉnh).
- Cơ quan phân cấp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở của địa
phương (Sở Xây dựng), đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thu hồi, bàn giao nhà ở
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà ở thuộc diện thu hồi quy định tại Điều 23 của Nghị định
34/2013/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Bán nhà ở không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng,
không đúng điều kiện quy định tại Nghị định 34/2013/NĐ-CP;
- Cho thuê nhà ở không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng,
không đúng điều kiện quy định tại Nghị định 34/2013/NĐ-CP;
- Khi hai bên thuê, thuê mua nhà ở
cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở;
- Khi bên thuê nhà ở không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở;
- Khi bên thuê nhà ở chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình (bao gồm
cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con) đang
cùng chung sống. Đối với nhà ở công vụ mà người
đang thuê nhà ở chết thì bên cho thuê nhà được quyền chấm dứt hợp đồng thuê
nhà ở. Đối với trường hợp thuê mua nhà ở thì hợp đồng chấm dứt
khi bên thuê mua chết mà không có người thừa kế hợp pháp hoặc
có người thừa kế hợp pháp nhưng bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định;
- Khi bên
thuê, thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
- Khi bên thuê, thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê,
thuê mua;
- Khi bên thuê, thuê mua tự ý chuyển quyền thuê, thuê mua cho người khác;
- Khi nhà ở thuê, thuê mua bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và bên thuê, thuê mua phải chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền hoặc nhà ở thuê, thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất,
giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở
theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định
của pháp luật;
- Khi bên thuê, thuê mua trả lại nhà ở đang thuê, thuê mua.
9.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản Iý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
10. Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do
địa phương quản lý
10.2. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị quản lý vận hành báo cáo cơ quan quản lý nhà ở (Sở
Xây dựng) về việc người thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở không bàn giao lại nhà ở
theo Quyết định thu hồi nhà ở;
- Cơ quan quản lý nhà ở kiểm tra và có tờ trình kèm theo dự
thảo quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở trình cơ quan đại diện xem xét ban hành
quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở và gửi Quyết định này cho cơ quan quản lý
nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở và người thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở biết
để thực hiện.
- Trên cơ sở Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở, UBND cấp tỉnh
trực tiếp hoặc giao UBND cấp huyện nơi có nhà ở tổ chức cưỡng chế thu hồi và
bàn giao lại nhà ở cho đơn vị quản lý vận hành quản lý theo quy định. Việc bàn
giao nhà ở phải lập biên bản có xác nhận của các cơ quan tham gia cưỡng chế thu
hồi.
10.2. Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện
10.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Báo cáo về việc người thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở không
bàn giao lại nhà ở theo Quyết định thu hồi của cơ quan đại diện chủ sở hữu; Quyết
định cưỡng chế thu hồi nhà ở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: không quá 60 ngày, kể từ ngày cơ quan đại diện chủ sở
hữu nhà ở ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (người thuê, thuê mua hoặc
mua nhà ở có nhà ở thuộc diện bị thu hồi)
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở
hữu nhà ở (UBND cấp tỉnh)
- Cơ quan phân cấp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản xác nhận cưỡng chế thu hồi nhà ở
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Quá 60 ngày, kể từ ngày người thuê, thuê mua hoặc mua
nhà ở nhận được văn bản thông báo của đơn vị quản lý vận hành về việc thu hồi nhà ở mà không bàn giao lại nhà ở thì thực hiện cưỡng chế thu hồi.
10.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
11. Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
11.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội nộp 02 bộ hồ sơ tại đơn vị quản lý vận
hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở (tùy điều kiện thực tế của địa
phương);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, phân loại hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đủ giấy tờ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD thì
phải thông báo, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ còn thiếu. Trường hợp
đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận hồ sơ thì phải lập danh sách người đủ điều kiện
kèm các hồ sơ hợp lệ báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét;
- Cơ quan quản lý nhà ở trực tiếp xét duyệt hoặc lập Hội đồng
xét duyệt hồ sơ, nếu số lượng người có nhu cầu lớn hơn số lượng nhà ở xã hội
thì thực hiện chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên. Sau khi xét duyệt, cơ quan
quản lý nhà ở có tờ trình kèm theo danh sách và biên bản chấm điểm báo cáo cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết định.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành Quyết
định phê duyệt người được thuê, thuê mua nhà xã hội và gửi Quyết định này tới
cơ quan quản lý nhà ở để ký kết hợp đồng với người thuê mua hoặc thông báo đến
cơ quan vận hành để ký kết hợp đồng thuê nhà ở với người thuê.
11.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
11.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu quy định ở Phụ lục
II của Thông tư số 14/2013/TT-BXD;
- Giấy tờ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở theo mẫu
quy định tại Phụ lục III hoặc Phụ lục IIIa của Thông tư số 14/2013/TT-BXD;
- Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú:
+ Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký
hộ khẩu tập thể tại địa phương;
+ Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì phải có bản sao
chứng thực giấy đăng ký tạm trú và bản sao chứng thực hợp đồng lao động có thời
hạn 01 năm trở lên và giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm về việc có đóng bảo hiểm
tại tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua.
- Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập: chỉ áp dụng đối
với đối tượng quy định ở Điểm i, người đã trả lại nhà ở công vụ do nghỉ hưu quy
định tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD;
- Giấy tờ chứng minh được miễn, giảm thuê nhà ở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ
sơ và 01 bộ chuyển cho cơ quan quản lý nhà ở (nếu đơn vị quản lý vận hành là cơ
quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị vận hành (nếu cơ quan quản
lý nhà ở là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
11.4. Thời
hạn giải quyết: không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành
nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải xét duyệt chấm điểm thì không quá 60 ngày.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (người thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước).
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà ở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
11.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà
ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư số
14/2013/TT-BXD;
- Giấy xác nhận đối tượng và thực trạng
nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (áp dụng cho đối tượng quy định tại Điểm b, c và đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà vẫn đang công tác quy định
tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD) theo mẫu quy định tại phụ lục số III Thông tư số 14/2013/TT-BXD;
- Giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (áp dụng cho đối tượng quy định tại các Điểm a, d, đ, e, i và đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ do nghỉ hưu nêu tại
Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD) theo mẫu quy định tại Phụ lục số IIIa Thông tư số 14/2013/TT-BXD;
- Hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu
quy định tại Phụ lục số IV Thông tư số 14/2013/TT-BXD;
- Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo
mẫu quy định tại Phụ lục số V Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
- Phải thuộc đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở theo quy định
tại Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Phải có khó khăn về nhà ở theo quy định tại Điều 7 của
Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước.
Phụ lục II
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ
MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Hình thức đăng ký1 Thuê £ Thuê mua £
Kính gửi2: ..........................................................................................................................
Tên tôi3 là: .........................................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số...................... cấp ngày......./......./........ tại .............
Nghề nghiệp4: ....................................................................................................................
Nơi làm việc5: ....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú số
................................ tại: .................................................................
.........................................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình6.....................người,
bao gồm:
1. Họ và tên:
................................................CMND số.................................là: ..................
2. Họ và tên:
................................................CMND số.................................là: ..................
3. Họ và tên:
................................................CMND số.................................là: ..................
4. Họ và tên:
................................................CMND số.................................là: ..................
.........................................................................................................................................
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau7:
(có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn
này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
£
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới
5 m² sàn/người
|
£
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng
khung – tường, mái)
|
£
|
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ nhà
ở xã hội theo hình thức8:................... tại dự án: ..........................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về
quản lý, sử dụng nhà ở xã hội, cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày .......
tháng ......năm ........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục III
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ
MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀ
THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC9
Tên cơ quan, đơn vị10:.........................................................................................................
...................................................................................................................................xác nhận:
Ông (bà):............................................................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số....................................cấp
ngày........./........../...........tại
Hiện đang công tác tại: .......................................................................................................
Thuộc đối tượng11:..............................................................................................................
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau12:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
£
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới
5 m² sàn/người
|
£
|
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà
và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu
thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
£
|
|
.........., ngày .......
tháng ......năm ........
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục IIIa
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG
VÀ THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC13
Kính gửi13:
......................................
Họ và tên chủ hộ14:............................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại15:.................................................................
Số sổ hộ khẩu.......................................................nơi
cấp................................................
Số thành viên trong hộ gia đình...............người.
Thuộc đối tượng 16:...........................................................................................................
Mức thu nhập17:................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau18:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình
|
£
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới
5 m² sàn/người
|
£
|
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà
và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu
thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
£
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
|
.........., ngày .......
tháng ......năm ........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình19:
.......................................................................................................................................
|
TM. UBND phường..............
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục IV
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..........,
ngày........tháng ........năm.........
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ......../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm
2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của ông (bà)………………...đề
ngày ………tháng ……..…năm …………
Căn cứ Quyết định số20.................................................................................................. ;
Căn cứ21........................................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Ông (bà):
...............................................Chức vụ:.........................................................
- Đại diện cho:................................................................................................................
- Địa chỉ cơ quan:...........................................................................................................
- Điện thoại:.............................................Fax:................................................................
- Tài khoản:
.............................................tại Ngân hàng:.................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông
(bà):............................................................................là
đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục số 01 đính kèm
theo hợp đồng này.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân)…………...........cấp ngày.........../……..../.........., tại
- Hộ khẩu thường trú:......................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
- Điện thoại:....................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội
dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng
lẻ...).....................................................
2. Địa chỉ nhà ở: ............................................................................................................
3. Tổng diện tích sàn nhà ở:….........m², trong đó diện
tích chính là...........m², diện tích phụ là...........m².
4. Diện tích đất22:.............m², trong
đó sử dụng chung là........m², sử dụng riêng là:............m².
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính
kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, các chi phí liên quan và phương
thức, thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là.........................đồng/01
tháng (I)
(Bằng chữ:........................................................................................).
Giá thuê này đã bao gồm chi phí về bảo trì nhà ở. Giá
thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá
thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi
áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2. Số tiền thuê nhà được giảm là………………..đồng/tháng (II)
(Bằng chữ:……………………………………..đồng/tháng)
Áp dụng theo quy định tại Điều………….của Nghị định số
34/2013/NĐ-CP và Điều……….tại Quyết định số …………của Thủ tướng Chính phủ23.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả là:
(I) – (II) = …………………………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………………..đồng/tháng)
4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử
dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên
cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại
Khoản 1 Điều này.
5. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả
bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)524:...........................
6. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở
vào ngày ...... hàng tháng.
Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí
khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê
nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở:
ngày........tháng......... năm ............
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là 05 năm, kể từ
ngày.....tháng..... năm ........
Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên
thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn
hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem
xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để
thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục số 3 đính kèm
theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được
thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này hoặc không
còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn
giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực
hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn
đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng
và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng
thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc diện
bị thu hồi theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định số
34/2013/NĐ-CP.
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận...
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về
quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy
định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê,
phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê
vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan
đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện
thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều
3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng
của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn
hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu
thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận ...
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận
hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng
nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có
trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây
ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại
nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên
quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc
cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường
và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp
chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp
nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn ……. ngày, kể từ ngày Bên thuê
nhận được thông báo của Bên cho thuê.
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận ……
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê
nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục
thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai
trong hộ gia đình đang cùng chung sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục
trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo
hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác
hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ
và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải
phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung
đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những
vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục hợp đồng này có
giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Các cam kết khác………
3. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng mà Bên thuê
có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai bên thống nhất cùng lập
Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên nhất trí
hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong hợp đồng này; Bên thuê
có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn ..... ngày, kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt
hợp đồng thuê.
4. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của
hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân
giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có thời hạn 05 năm và có giá trị kể từ
ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Phụ lục 1
Tên các thành viên trong hợp đồng
thuê nhà ở số……..ngày……/…./……bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong
Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với người đại
diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:…………..
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê
nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND:…………..
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:…………..
|
Con đẻ
|
|
….
|
……………………....
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ
lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
Phụ lục 2: Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ……..tháng……..năm …….Hai bên chúng tôi
thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà số
……….ký ngày …./…./…….với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên25:……………………….CMND số………….…là:…………..
- Họ và tên:………… …………… CMND số………….…là:…………..
- Họ và tên:………….............….. CMND số………….…là:……….…..
- Họ và tên:…………… ………… CMND số………….…là:…………..
…………………………………………………….
2. Giá thuê nhà ở:
a) Giá thuê nhà ở là…………………..Việt Nam đồng/ tháng (I)
(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).
b) Số tiền được miễn, giảm là……………….Việt Nam đồng/tháng
(II)26
(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).
c) Số tiền thuê phải nộp là: (I) – (II) = ……………Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày …..tháng…..năm….
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là……........tháng (năm), kể từ
ngày ……/…./…….
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê nhà số…...ký
ngày…./…./….. vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở
theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn hợp đồng
thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ
đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số………..ký ngày…./……/……..
c) Phụ lục gia hạn hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho
cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Phụ lục V
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
...........,
ngày.......tháng .....năm.........
HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số: ......./HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm
2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà ở của ông (bà)
………………...đề ngày ……tháng ………năm ……
Căn cứ27...............................................................................;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên
cho thuê mua):
- Ông
(bà):.................................................Chức vụ:....................................
- Đại diện
cho:.............................................................................................
- Địa chỉ cơ quan:
.......................................................................................
- Điện thoại:
.............................................Fax:............................................
- Số tài khoản:...........................................tại
Ngân hàng:...........................
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên
thuê mua):
- Ông (bà):.......................................là
đại diện cho các thành viên thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước có tên
trong phụ lục đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân):………....................cấp ngày ......./....../……tại……………….
- Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã
hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình với các nội dung sau:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở thuê mua:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư hoặc nhà
riêng lẻ):....................................
2. Địa chỉ nhà ở:...........................................................................................
3. Tổng diện tích sàn nhà ở...................m²
4. Tổng diện tích sử dụng đất ở, trong đó28:
Sử dụng chung:.................m²; Sử dụng
riêng:..................m²
Điều 2. Tiền thuê mua, các chi phí liên quan và phương thức,
thời hạn thanh toán
1. Tiền thuê mua nhà ở bao gồm tiền trả lần đầu và tiền
thuê nhà trả hàng tháng, cụ thể là:
a) Tiền trả lần đầu ngay sau khi ký kết hợp đồng (bằng
20% giá trị của nhà ở thuê mua) là: ....................đồng.
(Bằng chữ:
.......................................................................................).
b) Tiền thuê nhà trả hàng tháng: ...................đồng/01
tháng (tiền thuê nhà đã bao gồm chi phí bảo trì nhà ở).
(Bằng chữ: .......................................................................................).
2. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử
dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê mua thanh toán cho
bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính vào giá thuê
nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phương thức và thời hạn thanh toán:
a) Phương thức thanh toán29: Tiền
thuê mua được trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển
khoản) qua………….................
b) Thời hạn thanh toán:
- Tiền thuê mua trả lần đầu: Bên thuê mua trả tiền lần
đầu 20% giá trị hợp đồng cho Bên cho thuê mua trong thời hạn ...... ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng
này;
- Tiền thuê nhà hàng tháng: Bên thuê mua trả tiền
thuê nhà vào ngày ........ hàng tháng.
Các chi phí khác Bên thuê mua thanh toán cho bên cung
cấp dịch vụ theo thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn cho thuê mua
và chuyển quyền sở hữu nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là
ngày.........tháng......... năm ...........(hoặc trong thời hạn.........ngày
(tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng).
2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là.......năm
(.......tháng), kể từ ngày.........tháng...... năm .........đến ngày
.........tháng........ năm ..........
(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng tối
thiểu là 10 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở).
3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, nếu
Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua thì
Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho Bên thuê mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở thuê mua đúng mục
đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê mua nhà ở
theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách nhiệm sửa chữa các
hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra trong thời gian
thuê mua nhà ở;
d) Được chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở
cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều
6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định
tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP;
đ) Được giữ lại khoản tiền 20% tiền thuê mua nhà ở mà
Bên thuê mua đã nộp lần đầu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Khoản
4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 6 của Hợp đồng này.
e) Các quyền khác theo thỏa thuận …
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo đúng thời hạn quy định
tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê mua biết quy định
về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo
quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê mua những thay
đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước khi áp dụng
ít nhất là 01 tháng;
đ) Thông báo cho Bên thuê mua biết rõ thời gian thực
hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi;
e) Thanh toán số tiền 20% mà Bên thuê mua nộp lần đầu
trong trường hợp Bên thuê mua không còn nhu cầu thuê mua và chấm dứt hợp đồng,
trừ trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này;
g) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy
định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh, trật tự, vệ sinh môi
trường;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và Bên mua đã thanh toán đủ
tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
i) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết các tranh chấp có liên
quan đến hợp đồng này;
k) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo đúng thỏa
thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những
hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua và Bên thuê mua
đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Được quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở sau
khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhưng phải đảm bảo sau thời
gian là 10 năm, kể từ thời điểm ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở;
đ) Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận;
e) Các quyền khác theo thỏa thuận…
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thuê mua
trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của
hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và các chi phí khác liên quan đến
việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;
b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có
trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng
nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp
liên quan đến hợp đồng này;
d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê mua dưới bất kỳ
hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường
và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua trong thời hạn
…. ngày kể từ khi chấm dứt hợp
đồng thuê mua nhà ở theo quy định Điều 6 của hợp đồng hoặc trong trường hợp nhà
ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội
Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước khi có một trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê
mua nhà ở;
2. Khi Bên thuê mua nhà ở chết mà khi chết không có
người thừa kế hợp pháp hoặc có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa
thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định.
Trường hợp có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê
mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định thì người
thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng mà Bên
thuê mua đã nộp lần đầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 của hợp đồng này (có
tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại thời điểm hoàn
trả).
3. Khi Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục
trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
4. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải
tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua;
5. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển quyền thuê cho người
khác trong thời hạn thuê mua;
6. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng nặng có nguy cơ
sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất,
giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
7. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung
đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên
thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng
chính.
2. Các cam kết khác……….
3. Khi chấm dứt hợp đồng thuê mua thì các bên cùng nhất
trí lập Biên bản chấm dứt hợp đồng, các bên có trách nhiệm hoàn tất các nghĩa vụ
đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
4. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của
hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân
giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp
đồng này có ...
trang, được lập
thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển
cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để theo dõi, quản lý/.
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Phụ lục hợp đồng
Các thành viên có tên trong
hợp đồng thuê mua nhà ở số ……….. ngày …/…/… bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong
Hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Mối quan hệ với người đại
diện đứng tên ký hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:…………….
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê
mua
|
|
2
|
Lê Thị B
Số CMND:…………….
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:…………….
|
Con đẻ
|
|
….
|
……………..
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên những người từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục
này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê mua nhà ở
12. Thủ tục cho thuê nhà ở sinh viên
12.1. Trình tự thực hiện:
- Sinh viên có nhu cầu nộp đơn đề nghị theo mẫu quy định kèm
theo bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) tại cơ sở đào
tạo nơi sinh viên đang theo học;
- Cơ sở đào tạo tiếp nhận đơn và kiểm tra, lập danh sách gửi
đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên xem xét, quyết định;
- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, căn
cứ số lượng nhà ở hiện có để quyết định danh sách sinh viên được thuê theo thứ
tự ưu tiên đã quy định; trường hợp sinh viên không đủ điều kiện thuê nhà ở hoặc
chưa đủ giấy tờ thì hướng dẫn sinh viên bổ sung giấy tờ còn thiếu.
- Đơn vị quản lý vận hành thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà
ở với sinh viên đủ điều kiện được thuê.
12.2 Cách thức thực hiện: nộp đơn trực tiếp
12.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nhà ở sinh viên theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI của Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu
có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị
quản lý nhận nhà ở nhận được đơn và các giấy tờ khác của sinh viên (nếu có).
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (học sinh, sinh viên đang
theo học tại các cơ sở giáo dục)
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đơn vị quản lý vận hành
nhà ở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên
12.8. Lệ phí: Không
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị nhà ở sinh viên theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI của Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
- Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII của Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
(Có phụ lục kèm theo)
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải là sinh viên đang theo học tại
các cơ sở giáo dục (có xác nhận của cơ sở giáo dục)
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở SINH
VIÊN
Kính gửi30:
..................................................................
Tên tôi là:………………………………………………….Nam/Nữ
CMND số.......................cấp
ngày…./......./......, nơi cấp............................
Có hộ khẩu thường trú tại:...................................................................................
Hiện là sinh viên năm thứ .........lớp........khóa........ngành
(khoa)...................trường .................
Số thẻ sinh viên (nếu
có):..............................cấp ngày…....................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)31:...................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị32
................................................................xét duyệt cho
tôi được thuê nhà ở sinh viên (ghi rõ tên khu nhà ở sinh
viên)........................................................
Tôi cam kết tuân thủ nội quy sử dụng nhà ở sinh viên,
cam kết trả tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn khi được thuê nhà ở.
Tôi cam đoan những lời kê khai trong đơn là đúng sự
thật, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
Xác nhận của cơ sở giáo dục 33
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
|
......, ngày…tháng….năm….
Người
viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục VII
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày ....... tháng
....... năm........
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở SINH
VIÊN
Số……./HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm
2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của sinh
viên…………………………….. đề ngày………/…./…….
Căn cứ 34 ......................................................................................................................
Hai Bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN (sau đây gọi tắt là Bên
cho thuê)
- Ông (bà):…………………………Chức vụ:........................................................................
- Đại diện cho ................................................................................................................
- Địa chỉ cơ quan:...........................................................................................................
- Điện thoại………………………Fax..................................................................................
- Tài khoản số: ........…………..tại Ngân hàng....................................................................
- Mã số thuế:..................................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN (sau đây gọi tắt là Bên
thuê):
- Họ và tên sinh viên:.........................................
Nam (Nữ):..............................................
- Tên và địa chỉ cơ sở giáo dục nơi sinh viên học tập:........................................................
.....................................................................................................................................
- Số CMND:............................cấp
ngày......./....../..........tại..............................................
- Số thẻ sinh viên35 (nếu có)……………...cấp
ngày.............................................................
- Điện thoại:....................................................................................................................
- Khi cần báo tin cho cha mẹ (hoặc người thân): địa chỉ
.......................................... số điện thoại
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở sinh
viên dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của sinh viên với những nội dung sau:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở sinh viên
1. Địa điểm thuê: (ghi rõ số phòng, vị trí giường,
tên khu nhà ở mà sinh viên được bố trí ở) ...
2. Trang thiết bị nhà ở sinh viên cho thuê (ghi rõ
các vật dụng như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt, cấp điện, cấp nước sạch; đầu
chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…) …………………………………….......;
3. Phần diện tích sử dụng chung (ghi rõ các phần diện
tích như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, khu vệ sinh…)
….….........………........;
4. Các khu sinh hoạt thể thao, văn hóa trong khu nhà ở sinh viên được sử dụng
(ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải
ghi rõ mức thu)
.............................................................................................
Điều 2. Giá thuê nhà ở và phương thức, thời hạn thanh
toán
1. Giá thuê:.......................................VN
đồng/chỗ ở/tháng)
(Bằng chữ:.........................................................................................)
Giá thuê này tính cho từng sinh viên theo từng tháng.
Giá thuê này đã bao gồm cả chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo trì nhà ở
sinh viên.
2. Phương thức thanh toán:
a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng……….. (tiền mặt hoặc
hình thức khác do hai bên thỏa thuận) và trả định kỳ vào ngày............ trong
tháng.
b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các
dịch vụ khác Bên thuê có trách nhiệm thanh toán theo thực tế sử dụng cho bên
cung cấp dịch vụ hoặc cho Bên cho thuê.
c) Giá thuê nhà ở sinh viên sẽ được điều chỉnh khi
Nhà nước có thay đổi khung giá hoặc giá thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông
báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng 01 tháng.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng……năm ……là
ngày tính tiền thuê nhà.
2. Thời gian thuê …. tháng, kể từ ngày……tháng……năm……….
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và
đúng nội quy sử dụng nhà ở sinh viên đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này; phối hợp
với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng
nhà ở;
b) Yêu cầu Bên thuê trả tiền thuê nhà đầy đủ và đúng
thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa
phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Được quyền chấm dứt hợp đồng khi có một trong các
trường hợp quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;
đ) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng
thuê nhà ở theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.
e) Các quyền khác theo thỏa thuận …
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Giao nhà ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại
Điều 3 của hợp đồng này;
b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở sinh viên và phổ biến
quy định về sử dụng nhà ở sinh viên cho Bên thuê và các tổ chức, cá nhân liên
quan biết;
c) Thực hiện quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê
theo quy định;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê
ít nhất là 01 tháng trước khi áp dụng giá mới.
đ) Phối hợp với Ban tự quản nhà sinh viên tuyên truyền,
đôn đốc sinh viên thuê nhà ở chấp hành nội quy quản lý sử dụng nhà ở sinh viên.
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều
3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng
của nhà ở và cung cấp dịch vụ thiết yếu theo thỏa thuận;
c) Chấm dứt hợp đồng khi không còn nhu cầu thuê mua
nhà ở;
d) Thành lập Ban tự quản nhà ở sinh viên;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận …
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách
nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
c) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo nhà ở thuê; chấp
hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền về quản lý nhà ở;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc
cho người khác cùng sử dụng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào;
đ) Chấp hành các quy định về nghiêm cấm trong sử dụng
nhà ở và giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp
chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp
nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi.
g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở sinh viên
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở sinh viên thực hiện
trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê
nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được thuê
nhà ở hoặc khi Bên thuê nhà chết;
3. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục
trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
4. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo
hoặc cơi nới nhà ở thuê;
5. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác
hoặc cho người khác cùng sử dụng nhà ở;
6. Khi Bên thuê vi phạm các Điều cấm theo quy định;
7. Khi nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập
đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc
có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã
ghi trong hợp đồng này.
2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng
này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trường hợp không
hòa giải được thì đưa ra Tòa án để giải quyết.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này
có …. trang, được lập thành 03 bản
có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ sở giáo dục nơi sinh
viên đang học tập để cùng theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của đơn vị quản lý vận
hành nhà ở sinh viên)
|
13. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với người đang sử dụng nhà ở cũ có các giấy tờ liên
quan đến nhà ở cũ nhưng chưa ký kết hợp đồng thuê nhà ở thì được thực hiện như
sau:
- Người có nhu cầu thuê nhà ở nộp hồ sơ theo quy định tại
đơn vị quản lý vận hành hoặc đơn vị quản lý nhà ở (tùy điều kiện thực tế của địa
phương);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra viết giấy biên nhận hồ
sơ, trường hợp người nộp hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp nhận phải hướng
dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ. Trường hợp cơ quan tiếp nhận là đơn vị
vận hành nhà ở thì phải báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét.
- Cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra lập Tờ trình
kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ để trình cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết định;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành Quyết
định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ và gửi Quyết định này cho cơ quan
quản lý nhà ở để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành thực hiện ký kết hợp đồng
thuê nhà ở.
- Trên cơ sở Quyết định phê duyệt được thuê nhà ở cũ, đơn vị
quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng với người thuê.
b) Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển
quyền thuê nhà ở trước ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
- Người đề nghị ký hợp đồng thuê nhà ở nộp hồ sơ tại đơn vị
quản lý vận hành nhà ở.
- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp
lệ thì đăng tải 03 lần liên tục trên báo của địa phương và trên website của đơn
vị mình;
- Sau 30 ngày kể từ ngày đăng tin lần đầu, nếu không có
tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị vận hành nhà ở ký hợp đồng
với người thuê và báo cáo cơ quan quản lý nhà ở biết để theo dõi, quản lý.
c) Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển
quyền thuê nhà ở kể từ ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành hoặc
là người đang thực tế sử dụng nhà ở nhưng không có giấy tờ chứng minh việc sử dụng
hợp pháp nhà ở thì thực hiện như sau:
- Người đề nghị lý hợp đồng thuê nhà ở nộp hồ sơ tại đơn vị
quản lý vận hành hoặc cơ quan quản lý nhà ở;
- Nếu nộp tại cơ quan quản lý nhà ở thì cơ quan quản lý nhà ở
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền
thuê hoặc có văn bản đồng ý cho phép người đang thực tế sử dụng nhà ở được thuê
nhà ở và gửi văn bản này cho đơn vị quản lý vận hành kèm theo bản sao hồ sơ đề
nghị thuê nhà ở để ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ;
- Nếu nộp tại đơn vị quản lý vận hành thì đơn vị quản lý vận
hành nhà ở có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản đồng ý về việc chuyển
nhượng quyền thuê nhà ở. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản trả lời người đề
nghị thuê biết rõ lý do. Sau khi có văn bản đồng ý của cơ quan quản lý nhà ở,
đơn vị quản lý vận hành thực hiện ký kết hợp đồng với người thuê nhà ở cũ.
13.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở
hoặc cơ quan quản lý nhà ở
13.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ theo mẫu quy định tại Phụ lục
VIII của Thông tư số 14/2013/TT-BXD;
- Giấy tờ chứng minh việc phân phối, bố trí sử dụng nhà ở hoặc
giấy tờ chứng minh đang thực tế sử dụng nhà ở đó (đối với trường hợp chưa có hợp
đồng thuê nhà ở) hoặc hợp đồng thuê nhà ở kèm theo giấy tờ chứng minh nhận chuyển
quyền thuê nhà ở (đối với trường hợp không đứng tên trong hợp đồng thuê nhà ở);
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ
quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có
thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc bản sao có chứng thực giấy
đăng ký kết hôn;
- Bản sao giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền thuê nhà ở
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ
sơ và 01 bộ chuyển cho cơ quan quản lý nhà ở (nếu đơn vị quản lý vận hành là cơ
quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị quản lý vận hành (nếu cơ
quan quản lý nhà ở là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
13.4. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ
sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (người thuê nhà ở cũ).
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở
hữu nhà ở
- Cơ quan phân cấp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước
13.8. Lệ phí: Không
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu
quy định tại Phụ lục số VIII Thông tư 14/2013/TT-BXD;
- Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu quy
định tại Phụ lục số VIII Thông tư 14/2013/TT-BXD.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phải thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang thực tế sử dụng nhà ở và có tên trong hợp đồng thuê
nhà ở;
b) Trường hợp đang thực tế sử dụng nhà nhưng không có tên
trong hợp đồng thuê nhà ở và các giấy tờ chứng minh liên quan đến nhà ở đó (giấy
phân phối bố trí nhà ở, giấy nhận chuyển quyền thuê nhà ở…);
c) Trường hợp đang thực tế sử dụng nhà mà không có tên trong
hợp đồng thuê, không có tên trong quyết định phân phối, bố trí nhà ở thì nhà ở
đó phải được cơ quan quản lý nhà ở chấp thuận bằng văn bản.
13.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước.
Phụ lục VIII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở
CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi36: ……………………………………………..
Tên tôi37 là:.......................................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ...........................................................................
cấp ngày ............/......../............tại ..................................................................................
Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú số....................... tại:..........................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình38........................người,
bao gồm:
1. Họ và
tên............................................số
CMND:..........................là..............................
2. Họ và
tên............................................số
CMND:..........................là..............................
3. Họ và
tên............................................số CMND:..........................là..............................
4. Họ và
tên............................................số
CMND:..........................là..............................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê nhà ở
tại địa chỉ số39................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở
như sau40:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về
quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai.
(Trường hợp nhận chuyển quyền thuê nhà ở của người
khác thì người có đơn phải cam đoan không có tranh chấp, khiếu kiện và cam đoan
diện tích nhà ở này là do đã nhận chuyển quyền thuê từ ông
(bà)............................kèm theo giấy tờ chứng minh về việc nhận chuyển
quyền thuê)41./.
Các thành viên ghi rõ họ tên
và ký tên xác nhận
|
.........., ngày .......
tháng ......năm ........
Người
viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục IX
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày........tháng ........năm.........
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC
SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ......../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm
2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ đơn đề nghị ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ của
ông (bà)………………..đề ngày……/…../…..
Căn cứ42……………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi
tắt là Bên cho thuê):
- Ông (bà):
...............................................Chức vụ:.....................................
- Đại diện cho:.............................................................................................
- Địa chỉ cơ quan:
.......................................................................................
- Điện thoại:.............................................Fax:.............................................
- Tài khoản:
.............................................tại Ngân
hàng:............................
BÊN THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt
là Bên thuê):
- Ông (bà):.................................................là
đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục kèm theo hợp đồng
này43.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân):.........................cấp ngày....../....../..........., tại
.......................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình với các nội
dung sau:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở
1. Loại nhà ở (ghi rõ nhà biệt thự, căn hộ chung
cư, nhà ở riêng lẻ………………………...)
2. Cấp (hạng) nhà ở:…….………………………………………………..
3. Địa chỉ nhà ở:
..........................................................................................
4. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là..............m²,
trong đó:
a) Diện tích nhà chính là:……………………m²;
b) Diện tích nhà phụ là: ………………..……m²
Diện tích nhà ở ngoài hợp đồng mà Bên thuê tự xây dựng
thêm là:………..m² (nếu có).
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính
kèm hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, các chi phí liên quan, phương thức
và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở được tính như sau:………m² x ………đ/tháng =……………đồng/tháng (I)
(Bằng chữ:........................................................................................).
Giá thuê nhà ở này tính theo mức giá quy định tại Quyết
định số ….. ngày…..tháng….năm…..do ……..44 ban hành về việc….
Giá thuê nhà ở này không bao gồm chi phí quản lý vận
hành nhà ở và sẽ được điều chỉnh khi cơ quan có thẩm quyền ban hành giá thuê mới.
2. Số tiền được miễn, giảm là………………………….đồng/tháng
(II)
(Bằng chữ:........................................................................................).
(Áp dụng quy định tại45…………………………………………………..).
3. Số tiền thuê nhà ở thực tế Bên thuê phải trả hàng
tháng (I-II) là:………………..……đồng/tháng;
(Bằng chữ:........................................................................................).
4. Bên thuê có trách nhiệm nộp chi phí quản lý vận
hành nhà ở:……………….đồng/tháng.
5. Phương thức thanh toán tiền thuê: Bên thuê trả bằng
(ghi rõ thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)46:............................................
6. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê vào
ngày ...... hàng tháng hoặc theo quý là……………Đối với chi phí quản lý vận hành
nhà ở và các chi phí khác, Bên thuê thanh toán theo thỏa thuận với bên cung cấp
dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở, thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là
ngày........tháng......... năm ..............
2. Thời hạn cho thuê nhà ở cũ là 05 năm, kể từ
ngày........tháng….... năm .......... Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng,
nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký
gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê nhà ở có
trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện
được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ
lục số 3 đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng,
đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 1 của hợp đồng
này thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho
Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại hợp đồng này.
3. Nhà ở cho thuê này thuộc diện nhà ở cũ được bố trí
sử dụng từ ngày47 …………………………………………………………………………………..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực
hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà đúng thời hạn đã
cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng
và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và thu hồi nhà ở cho
thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 6 của hợp
đồng này hoặc khi nhà ở thuộc diện bị thu hồi theo quy định tại Khoản
2 Điều 23 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP.
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận…
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại
Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về
quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy
định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Trường hợp có điều chỉnh giá thuê nhà ở, chi phí
quản lý vận hành nhà ở thì phải thông báo cho Bên thuê biết trước ít nhất 01
tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê
vẫn đủ điều kiện được thuê và có nhu cầu thuê tiếp;
e) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện
thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
g) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp
đồng này;
f) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận...
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều
3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng
của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn đủ
điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận...
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
thanh toán các chi phí quản lý vận hành và chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách
nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
c) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại
nhà ở thuê hoặc lấn chiếm, cơi nới, chiếm dụng phần sử dụng chung của nhà ở
thuê; chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và các quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết các tranh chấp
liên quan đến hợp đồng thuê này;
d) Không được tự ý chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường
và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong thời hạn …... ngày khi chấm dứt hợp đồng
thuê quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc
diện bị thu hồi theo quy định;
g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện
trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê
nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục
thuê nhà ở;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai
trong hộ gia đình đang cùng chung sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục
trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo
hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người
khác;
7. Khi nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập
đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc
có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung
đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa
thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng
chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của
hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân
giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có thời hạn là 05 năm và có giá trị kể từ
ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có ... trang, được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản
lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Phụ lục 1: Tên các thành
viên cùng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước48
Theo hợp đồng thuê nhà ở số………..ngày…/…/…bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong
Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với người đại
diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
CMND số:…………….…
|
Đứng tên đại diện hợp đồng
thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
CMND số:………………
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
CMND số:………………
|
Con đẻ
|
|
….
|
……………………….….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2: Sơ đồ vị trí và mặt
bằng nhà ở cho thuê49
(kèm theo hợp đồng cho thuê
nhà ở số……….)
Đại diện đứng tên hợp đồng
thuê nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên cho thuê nhà ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Phụ lục 3.
Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở
cũ
Hôm nay, ngày ……..tháng……..năm …….Hai Bên chúng tôi
thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở cũ theo hợp đồng thuê nhà
số ……….ký ngày …./…./…. với các
nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên50:……………………….CMND số:………………là……………..
- Họ và tên:………………………....CMND số:………………là………….….
- Họ và tên:…………...………….…CMND số:……………....là……….…….
- Họ và tên:…………… …………...CMND số:.……………...là……………..
………………………………………………………………………………….....
2. Giá thuê nhà ở:
a) Giá thuê nhà ở là…………………..Việt Nam đồng/ tháng (I)
(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).
b) Số tiền được miễn, giảm là……………….Việt Nam đồng/tháng
(II)51
(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).
c) Số tiền thuê phải nộp là: (I) – (II) = ……………Việt
Nam đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).
Giá cho thuê nhà ở này được tính từ ngày……./……/…….
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là……......tháng (năm), kể từ ngày
……/…./…….
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê nhà số …... ký ngày …./…./….. vẫn có giá trị pháp lý đối
với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn
hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn hợp đồng
thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ
đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số………..ký ngày…./……/……..
c) Phụ lục gia hạn hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản chuyển
cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
14. Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
14.1. Trình tự thực hiện
- Người có nhu cầu mua nhà ở cũ nộp hồ sơ đề nghị tại đơn vị
quản lý vận hành hoặc cơ quan quản lý nhà ở (tùy điều kiện cụ thể của địa
phương)
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận
và ghi giấy biên nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì hướng dẫn để
người mua nhà bổ sung hồ sơ; nếu người nộp hồ sơ không đủ điều kiện được mua
nhà ở thì phải có văn bản trả lời rõ lý do để người nộp hồ sơ biết;
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra, thiết lập hồ sơ
mua bán nhà: ở đo vẽ lại diện tích nhà, đất nếu có chênh lệch so với hợp đồng
thuê nhà ở hoặc có diện tích ngoài hợp đồng thực hiện phân bổ diện tích sử dụng
chung (nếu có), xác định chất lượng còn lại của nhà ở, tính toán giá bán nhà và
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp cơ quan tiếp nhận là đơn vị quản
lý vận hành thì sau khi thực hiện thiết lập hồ sơ mua bán nhà ở phải lập danh
sách báo cáo đơn vị quản lý nhà ở.
- Cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra đối tượng, điều
kiện và hồ sơ báo cáo Hội đồng xác định giá bán nhà ở xem xét, phê duyệt giá
bán nhà ở.
- Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở phê duyệt giá bán,
cơ quan quản lý nhà ở lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm văn bản duyệt
giá bán nhà trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, quyết định.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành Quyết
định bán nhà ở cũ và gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để thực hiện bán nhà ở. Quyết
định bán nhà ở phải được đăng trên website của cơ quan đại diện chủ sở hữu và
cơ quan quản lý nhà ở.
- Trên cơ sở quyết định bán nhà ở cũ, cơ quan quản lý nhà ở
ký kết hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với người mua.
14.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan tiếp nhận (tùy theo
phân giao nhiệm vụ của từng địa phương mà cơ quan tiếp nhận là đơn vị quản lý vận
hành nhà ở cũ hoặc cơ quan quản lý nhà ở cũ)
14.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu
quy định;
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ
quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có
thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc bản sao có chứng thực giấy
đăng ký kết hôn. Trường hợp có thành viên khước từ quyền mua nhà ở thì phải có
văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong giấy chứng nhận theo mẫu quy định;
- Hợp đồng thuê nhà ở còn hiệu lực và giấy tờ chứng minh nộp
đủ tiền thuê nhà ở, chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ thuê
nhà.
- Bản sao giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền mua nhà ở
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu lại cơ quan tiếp nhận và
01 bộ chuyển cho cơ quan quản lý nhà ở (nếu đơn vị quản lý vận hành là cơ quan
tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho cơ quan quản lý vận hành (nếu cơ quan quản
lý là đơn vị tiếp nhận hồ sơ).
14.4. Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày, kể từ ngày đơn vị
quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (người đang thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước).
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở
hữu nhà ở
- Cơ quan phân cấp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước
14.8. Lệ phí: Không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất quy định tại Phụ lục số X Thông tư số 14/2013/TT-BXD;
- Đơn khước từ quyền mua nhà ở cũ và không đứng tên trong giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất quy định tại Phụ lục số XI Thông tư số 14/2013/TT-BXD;
- Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại
Phụ lục XII Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
(Có phụ lục kèm theo)
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
- Người đề nghị mua nhà ở phải có hợp đồng thuê nhà ở còn hiệu
lực, là người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đó và đủ 18 tuổi trở lên
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Nhà ở cũ phải thuộc diện được bán, không có tranh chấp,
khiếu kiện.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước.
Phụ lục X
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC
SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi52: ...........................................................................................
Tên tôi là53:....................................CMND
(hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ....................................., cấp
ngày........./......../...........tại............................................
Và vợ (chồng) là54:...............................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số .......................................cấp
ngày........./........../................tại............................................
Hộ khẩu thường trú tại:.......................................
..................................................
..........................................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của
Chính phủ về quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, tôi làm đơn này đề nghị cơ
quan quản lý nhà ở bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đang thuê tại địa chỉ số.............................................................................
..............................................................................................................
theo hợp đồng thuê nhà ở số....................................ký
ngày............./.........../....................... với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng:.........................m²,
trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT
nhà..............m²; DT đất...............m²
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT
nhà.......................................m²; DT đất ................................m²
(nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng
liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải
tạo sử dụng với hiện trạng:55
..........................................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở
như sau56:
1............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
3.............................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong
hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông
(bà)................................................................., CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân) số...............................................................cấp
ngày........../......./........tại ................................là đại diện
các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở ký Hợp đồng mua bán nhà ở với
cơ quan quản lý nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ
quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông
(bà).................................................số
CMND........................là...................
Ông
(bà).................................................số
CMND........................là...................
Ông
(bà).................................................số
CMND........................là...................
..............................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về
mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
(kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở
đề nghị mua)
|
.........., ngày .......
tháng ......năm ........
Người
viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục XI
MẪU ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở CŨ VÀ KHÔNG ĐỨNG TÊN TRONG GIẤY CHỨNG
NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở
CŨ VÀ KHÔNG ĐỨNG TÊN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi57:
|
-...................................................................................
- ...................................................................................
|
Tên tôi
là:.............................................CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân) số ....................................., cấp
ngày........./.........../............................tại...............................
Hộ khẩu thường trú tại:......................................
...................................................
..........................................................................................................................................
Tôi là thành viên thuê nhà ở trong hợp đồng thuê nhà ở
số...................ký ngày ............../........../...............
Nay tôi làm đơn này để khước từ quyền mua đối với nhà
ở đang thuê tại hợp đồng thuê nêu trên và nhất trí không đứng tên trong Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối
với nhà ở tại địa chỉ nêu trên. Ông (bà)
.......................................... và những người khác có tên trong hợp
đồng thuê nhà ở này có toàn quyền trong việc mua bán và đứng tên trong Giấy chứng
nhận đối với nhà ở này.
Tôi xin cam đoan không khiếu nại, không tranh chấp về
quyền mua, quyền sở hữu đối với nhà ở nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung đã khai trong đơn này./.
Xác nhận của UBND cấp xã
…….........................................
(Ký tên và đóng dấu)
|
.........., ngày ......
tháng ......năm .....
Người
viết đơn
(Ký tên)
|
Phụ lục XII
MẪU HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD
ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
--------------------------
.........., ngày........ tháng ........ năm.........
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ......../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm
2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ đơn đề nghị
mua
nhà ở của ông (bà)..............................................
đề ngày............./............/............
Căn
cứ Quyết định số58.........................................................................................;
Căn
cứ59..................................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt
là Bên bán):
- Tên cơ quan:.......................................................................................................
- Địa chỉ cơ quan...................................................................................................
-
Do ông (bà):...................................... chức vụ:...................................................
- Điện thoại:............................................. Fax:.....................................................
- Tài khoản: ............................................. tại Ngân hàng:....................................
BÊN MUA NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt
là Bên mua):
- Ông (bà):.............................. là đại diện cho các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở (căn hộ) số ......................................... ký ngày......../........./.............
Số CMND
(hộ
chiếu hoặc thẻ
quân nhân):....................................... cấp ngày....../....../........., tại ...............................................................................................
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:............................................................................
Số
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):.................................................... cấp ngày....../....../........., tại ...............................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:............................................................................................
- Điện thoại:..........................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký hết hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước dùng
cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:
Điều 1. Đặc điểm chính
của nhà ở bán:
1. Địa chỉ nhà ở mua
bán:.....................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng
lẻ, nhà biệt thự.............)
.....................................................................................................................................
3. Cấp (hạng) nhà ở:...................................................
vị trí nhà ở........................
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở
là:...............................................................
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là.............. m2,
trong đó diện tích nhà chính là............. m2; diện tích nhà phụ
là................... m2.
6. Diện tích đất là:............. m2,
trong đó sử dụng chung là............. m2, sử dụng riêng
là:............ m2.
7. Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở (nếu
có):................. m2
(Kèm theo hợp đồng mua bán nhà ở này là bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở mua bán)
Điều 2. Giá bán
nhà ở, phương
thức
và thời hạn
thanh toán
1. Giá bán
nhà ở (bao gồm tiền
nhà và
tiền chuyển
quyền
sử dụng
đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là:.......................................................................... Việt Nam đồng
(Bằng chữ:..........................................................................................................).
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là
..........................................Việt Nam đồng
(Bằng chữ............................................................................................................)
Tổng cộng: a + b = ........................................Việt Nam đồng
(I)
(Bằng chữ............................................................................................................)
2. Số tiền
mua
nhà ở Bên mua được
miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là:...........................................................................Việt Nam đồng
(Bằng chữ
...........................................................................................................)
b) Tiền sử dụng đất là:.................................................................Việt Nam đồng
(Bằng chữ
..........................................................................................................)
Tổng cộng: a + b = .................................... Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền
nhà
áp dụng quy định tại60
...........................................
................................................................................................
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại61..........................................
...............................................................................................)
3. Số tiền mua
nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho
Bên bán (I - II) là:.................................................... Việt Nam đồng;
(Bằng chữ
...........................................................................................................)
4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc
chuyển vào tài khoản
Bên
bán) 62:......................................
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau khi ký hợp đồng này. Bên bán có
trách
nhiệm
giao
cho
Bên mua Phiếu báo thanh toán
tiền
mua
nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà
nước sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách
nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa điểm ghi tại Phiếu báo thanh
toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận
nhà ở và chuyển quyền sở
hữu nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận
nhà
ở vào ngày..... tháng….. năm......
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua
bán nhà ở và
chuyển
sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho
Bên mua.
Điều 4. Quyền và
nghĩa vụ của
Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán
đầy
đủ, đúng hạn tiền mua nhà
ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian thỏa thuận;
c)
Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt hợp đồng mua bán nhà ở
trong trường hợp quá .......... ngày kể từ
ngày ký kết hợp đồng mà Bên mua không thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận....
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà
ở này;
c)
Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán
nhà
ở sang cơ
quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu
nhà
ở và
tài
sản khác gắn liền với đất
cho
Bên
mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán
là
nhà ở chung cư,
nhà
ở biệt thự;
đ) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng này;
e)
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận...
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của
Bên mua
1. Quyền của Bên
mua:
a) Nhận nhà ở theo
đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán
nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận...
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a)
Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo
đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
giải quyết
tranh
chấp liên quan đến hợp đồng này;
c)
Các bên thỏa thuận lý do chính đáng Bên mua được chậm thanh toán theo thỏa thuận;
d) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự
trong khu vực
cư trú;
đ) Trường hợp quá ........ ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở
và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt hợp đồng. Nếu
Bên mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại hợp đồng
mua
bán nhà ở mới;
e)
Nộp chi phí quản lý vận hành và các chi phí khác trong việc sử dụng nhà ở
cho
bên
cung cấp dịch vụ sau khi
mua
bán
nhà ở;
g) Các nghĩa
vụ
khác theo thỏa thuận...
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cùng cam
kết thực
hiện
đúng
các nội dung
hợp
đồng
đã ký kết. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy
định
của pháp luật.
2. Hợp đồng này có.... trang, có giá trị kể từ ngày .......... và được lập thành 04 bản,
có giá trị như nhau,
mỗi
bên
giữ
01 bản, 01
bản
chuyển
cơ quan cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, 01 bản chuyển
cho
cơ quan thuế
BÊN MUA NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN NHÀ Ở
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức
vụ
của người ký)
|
Bản vẽ
sơ đồ nhà
ở,
đất ở mua bán
(đính kèm hợp đồng mua bán nhà ở số......
ký ngày....../......./....)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua
nhà ở chỉ mua có
diện tích theo hợp đồng thuê nhà
ở
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên ký hợp đồng mua
bán nhà ở
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện tích theo hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Bản vẽ
sơ
đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở và ngoài hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên ký hợp đồng mua
bán nhà ở
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Ghi chú:
Trường hợp Bên
thuê chỉ mua diện tích theo hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo hợp đồng thuê nhà ở
theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài hợp đồng thì lập bản
vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.