BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2136/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Vụ Khoa học và Công nghệ là tổ chức
trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng
thực hiện quản lý nhà nước về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng
và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm
định và trình Bộ trưởng hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án,
chương trình và các văn bản khác về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất
lượng và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương
trình và các văn bản khác về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ đã được phê duyệt.
3. Tổ chức xây dựng, trình phê duyệt
và giao kế hoạch khoa học công nghệ hàng năm của Bộ; hướng dẫn thực hiện, giám
sát, kiểm tra và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ trong kế hoạch khoa học công nghệ hàng năm của Bộ; hướng dẫn triển
khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở phù hợp với định hướng khoa học
và công nghệ của ngành thông tin và truyền thông.
4. Tổ chức xây dựng, triển khai và thẩm
định các nhiệm vụ, hoạt động khoa học công nghệ sử dụng nguồn vốn ngân sách,
bao gồm các nhiệm vụ, hoạt động duy trì và tăng cường tiềm lực, cơ sở vật chất
khoa học công nghệ và các hoạt động khác; kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân
sách dành cho khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức xây dựng và hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định về ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát triển
các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm trọng điểm, đổi mới công nghệ và chuyển
giao công nghệ tại các doanh nghiệp trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Bộ; tổ chức thẩm định giải pháp công nghệ của doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật.
6. Chủ trì tổ chức xây dựng, thẩm định
và trình Bộ trưởng ban hành các quy định quản lý về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường, quản lý chất lượng, quản lý hoạt động đánh giá sự
phù hợp trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Bộ; hướng dẫn triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
7. Chủ trì tổ chức
xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; trình Bộ
trưởng để Bộ trưởng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố các tiêu chuẩn quốc
gia thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông; hướng dẫn triển khai áp dụng các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia thuộc
lĩnh vực thông tin và truyền thông.
8. Tổ chức xây dựng, trình Bộ trưởng
ban hành các quy định quản lý tổ chức đánh giá sự phù hợp
trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và hướng dẫn triển khai thực
hiện. Tổ chức triển khai các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau
về đánh giá sự phù hợp mà Bộ đại diện tham gia.
9. Tổ chức xây dựng và trình Bộ trưởng
ban hành các quy định về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng và
bảo vệ môi trường liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Chính
phủ điện tử; quy định áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, kiến
trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh, các cơ sở dữ liệu dùng chung, kết nối liên
thông, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các bộ,
ngành, địa phương, các cơ sở dữ liệu quốc gia và ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
10. Chủ trì tổ chức: nghiên cứu, tham
mưu về phát triển đô thị thông minh và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
11. Hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực thông tin
và truyền thông.
12. Chủ trì triển khai các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Bộ. Tổ chức đánh giá, trình Bộ trưởng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của các dự án thuộc các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
13. Quản lý hoạt động sáng kiến của Bộ;
hướng dẫn thực hiện và áp dụng sáng kiến, kết quả nghiên cứu khoa học trong
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
14. Thường trực hội đồng khoa học và
hội đồng sáng kiến của Bộ; hướng dẫn hoạt động của các hội đồng khoa học ở
cơ sở; đầu mối đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hoạt động sáng kiến
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
15. Nghiên cứu, đề xuất và tham gia
các hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất
lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Bộ; chủ trì việc xem xét và đề xuất tham
gia các thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về đánh giá sự phù hợp trong các
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Triển khai các hoạt động thông
báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT)
trong khuôn khổ các cam kết hợp tác quốc tế.
16. Tham gia thẩm định về mặt khoa học
công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường
của các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển kinh tế
xã hội, dự án đầu tư và hợp đồng chuyển giao công nghệ trong các ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
17. Hướng dẫn các hội và các tổ chức
phi chính phủ về hoạt động khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng
và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng.
18. Đề xuất, tổ chức và tham gia với
các bộ, ngành về hoạt động khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường liên quan đến các ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Bộ.
19. Quản lý công tác thông tin, thống
kê khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ
môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
20. Tham gia nghiên cứu góp ý dự thảo
các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành khác về lĩnh vực khoa học công
nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường.
21. Quản lý về tổ chức, công chức,
tài liệu, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
Vụ Khoa học và Công nghệ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức chuyên môn
giúp việc.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
được giao.
Phó Vụ trưởng
giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Vụ,
chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức
trong Vụ Khoa học và Công nghệ do Vụ trưởng quy định.
Biên chế của Vụ Khoa học và Công nghệ
do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1305/QĐ-BTTTT
ngày 12 tháng 09 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Sở TTTT các tỉnh, TP. trực thuộc TƯ;
- Trang TTĐT của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB. (80)
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|