|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2134/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2134/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC
THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý các khu công
nghiệp Nam Định tại Tờ trình số 1297/TTr-BQLCKCN ngày 11/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
danh mục hồ sơ phải số hóa đối với 25 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Nam Định (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng
Ban Quản lý các khu công nghiệp; Thủ trưởng các sở, ban ngành và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THÀNH PHẦN
HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2134/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
Tên TTHC
|
Mã TTHC
|
Thành phần hồ
sơ phải số hóa
|
Thành phần hồ
sơ không phải số hóa
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
|
1
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
1.009773.000.00.00.H40
|
Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
|
Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4, Điều 4 Thông tư số
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
hoặc Ban Quản lý
|
1.009765.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h
khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có);
|
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức
kinh tế sau khi tổ chức lại;
- Bản sao nghị quyết hoặc quyết định của nhà đầu
tư là tổ chức kinh tế bị tổ chức lại về việc tổ chức lại, trong đó có nội
dung về việc xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).
|
Giải trình, tài liệu liên quan là bản sao thuộc
điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
3
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
1.009764.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến
thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc chia, tách,
sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h
khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
|
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu
có).
|
Giải trình, tài liệu liên quan là bản sao thuộc
điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
|
1.009759.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến
thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự
án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h
khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
|
|
|
5
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án,
quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự
án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP)
|
1.009769.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của
tòa án, trọng tài.
|
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu
tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
6
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp
vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
1.009766.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến
thời điểm góp vốn;
- Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp
vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang
hoạt động;
|
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu
tư góp vốn, nhà đầu tư nhận góp vốn;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có)
của bên góp vốn;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
7
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
1.009777.000.00.00.H40
|
- Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng
điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời
hạn;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
- Danh sách người lao động, quyền và lợi ích của
người lao động đã được giải quyết;
- Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành
nghĩa vụ về thuế;
- Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng
điều hành.
|
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Bản sao hợp đồng BCC.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
8
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản
lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
1.009748.000.00.00.H40
|
* Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả
cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu
tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu
sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô
đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ
thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng
ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ
tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề
xuất dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong
dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình
thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu
cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu
có).
* Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
- Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu
sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ
thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện
trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với
dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá
sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư
(nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có). Trường hợp pháp luật về xây
dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có
thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự
án đầu tư.
|
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao
giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa
điểm để thực hiện dự án đầu tư.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
9
|
Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
|
1.009775.000.00.00.H40
|
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức
kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng
lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự
kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án
đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế
có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà
đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
|
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP .
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
10
|
Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
1.009776.000.00.00.H40
|
- Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành
gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư
nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung,
thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy
chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu
văn phòng điều hành;
- Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp
đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành.
|
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn
phòng điều hành;
- Bản sao hợp đồng BCC.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2023/TT-VPCP
không phải số hóa.
|
11
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp
tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
1.009767.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến
thời điểm hợp tác kinh doanh.
|
- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên
tham gia hợp tác kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư
(nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh;
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Bản sao một trong các tài liệu sau của bên tham
gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm
toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ,
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài
chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
12
|
Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đối với dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc
Ban Quản lý
|
1.009771.000.00.00.H40
|
Văn bản thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu
tư.
|
|
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
|
1.009756.000.00.00.H40
|
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu
tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả
cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu
sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô
đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ
thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng
ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác
động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường
hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì
nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án
đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong
dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình
thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu
cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu
có).
|
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao
giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa
điểm để thực hiện dự án đầu tư.
|
- Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
14
|
Thủ tục cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
1.009774.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị cấp lại hoặc hiệu đính.
|
|
|
15
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc
Ban Quản lý
|
1.009763.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên
nhận bảo đảm và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng
hoặc hợp đồng mua bán nợ (nếu có);
- Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo
đảm (nếu có);
- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp
bên nhận bảo đảm, cơ quan thi hành án dân sự bán đấu giá tài sản (nếu có);
- Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình
trạng pháp lý của tài sản bảo đảm.
|
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu
tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);
- Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu
tư nhận chuyển nhượng: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm
toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ,
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài
chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
16
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban
Quản lý
|
1.009762.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến
thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư.
|
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu
tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo
hình thức Hợp đồng BCC);
- Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu
tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc
báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng
lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
17
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án,
quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
1.009768.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của
tòa án, trọng tài;
|
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu
tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
18
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.009757.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến
thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự
án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h
khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
|
|
|
19
|
Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu
tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
1.009770.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của
dự án đầu tư;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của
nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính
của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài
liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
|
|
|
20
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
1.009760.000.00.00.H40
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án
đầu tư, tên nhà đầu tư;
- Trường hợp khác cần: Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức; Giải trình hoặc cung
cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các
điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có)
|
|
|
21
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
|
1.009772.000.00.00.H40
|
- Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
- Tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư.
|
|
|
II
|
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2.000063.000.00.00.H40
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương
nhân nước ngoài ký;
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm
người đứng đầu Văn phòng đại diện.
|
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn
bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài
chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh
sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần
nhất;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu
là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê
địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử
dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở
Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy
định pháp luật có liên quan.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2.000450.000.00.00.H40
|
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng
đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định.
|
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp;
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê
địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử
dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở
Văn phòng đại diện: Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an
ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định
của pháp luật.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
3
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2.000327.000.00.00.H40
|
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
|
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn
bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài
chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự
tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa.
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2.000347.000.00.00.H40
|
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký
- Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
|
- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi về tên
gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp
lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ
đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài;
- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi về
người đứng đầu văn phòng đại diện Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ
nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; Bản sao hộ chiếu
hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt
Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới
của Văn phòng đại diện/Chi nhánh; Giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của
Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến
thời điểm thay đổi;
- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi về đổi
địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban
quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao
tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt
trụ sở Văn phòng đại diện; Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở
Văn phòng đại diện: Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an
ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định
của pháp luật.
|
Bản sao thuộc điểm b, khoản 4 Điều 4 Thông tư
01/2023/TT-VPCP không phải số hóa
|
Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục thành phần hồ sơ phải số hoá đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 về Danh mục thành phần hồ sơ phải số hoá đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Nam Định
51
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|