|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2127/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính Bắc Kạn 2017 2016
Số hiệu:
|
2127/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Lý Thái Hải
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2127/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số:
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số:
2121/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số: 2175/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Bắc
Kạn (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị địa phương thực
hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2127/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục
đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC), trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính
(TTHC), cụ thể: TTHC tiếp tục được đơn giản hóa theo hướng giảm thành phần hồ
sơ, thời gian giải quyết; 100% Sở, Ngành, các huyện, thành phố, các xã, phường,
thị trấn duy trì và hoạt động có hiệu quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
07/07 huyện triển khai thực hiện Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại;
nhân rộng thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại các đơn vị có TTHC liên
thông.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương nhằm nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính,
văn hóa công vụ, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức.
- Các văn bản quy phạm pháp luật
ban hành có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh; đúng
trình tự, thủ tục các bước theo luật định.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ máy
các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả.
- Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; nhất là cán bộ, công chức cấp xã.
- Giao quyền tự chủ về kinh phí
cho các đơn vị hành chính cấp xã; tiếp tục giao quyền tự chủ kinh phí cho các
đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao tự chủ; thực hiện có hiệu quả cơ chế tự
chủ về kinh phí tại các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tiếp tục nhân rộng và nâng cao
chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc và trong giải quyết
TTHC; nâng cao chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO; đầu
tư xây dựng trụ sở cơ quan hành chính các cấp, đặc biệt là cấp xã.
II. NHIỆM VỤ
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm/kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện (Dự kiến)
|
1. Cải cách thể chế
|
1.1. Kiểm tra, rà soát hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
12/2016
|
|
1.2. Phổ biến, giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2017
|
|
1.3. Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
12/2016
|
|
2. Cải cách thủ tục hành chính
|
2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng
12/2016
|
|
2.2. Xây dựng kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng
12/2016
|
|
2.3. Tiếp tục thực hiện chuẩn
hóa bộ TTHC
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ban, Ngành chưa chuẩn hóa bộ TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I-IV/2017
|
Khi
các Bộ, Ngành công bố TTHC
|
2.4. Tiếp tục rà soát, thống kê
danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I- IV/2017
|
|
2.5. Niêm yết công khai đầy đủ
các thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị
|
Bảng
niêm yết
|
Các
Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Tư pháp; Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
|
2.6. Tiếp tục triển khai thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC liên quan đến tổ chức, cá
nhân
|
Quyết
định ban hành Quy chế hoạt động cơ chế một cửa liên thông của các đơn vị
|
Các
Sở có TTHC liên thông; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I- IV/2017
|
|
2.7. 07 huyện
triển khai Đề án một cửa hiện đại
|
Đề
án được UBND tỉnh phê duyệt
|
UBND
các huyện
|
Sở
Nội vụ; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I-IV/2017
|
14
tỷ đồng
|
2.8. Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có
công giữa Sở Lao động, Thương binh và Xã hội với cấp huyện,
cấp xã và các đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Nội vụ, Sở Tư pháp, các huyện, thành phố các xã
|
Quý
I-II/2017
|
|
2.9. Ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai với Chi cục Thuế và các đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND cấp huyện
|
Văn
Phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Phòng
Tư pháp, Phòng TN và MT, Phòng Nội vụ, Chi cục Thuế huyện và các đơn vị liên
quan
|
Quý
I-II/2017
|
|
2.10. Ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai với Cục Thuế
và các đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Quý
I-II/2017
|
|
2.11. Nâng thủ tục hành chính giải
quyết theo cơ chế một cửa liên thông giữa Văn phòng UBND tỉnh với các Sở,
Ngành
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ngành
|
Quý
II-IV/2017
|
|
2.12. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Đề
án được UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở
Tài nguyên và Môi Trường
|
Sở
Nội vụ; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I-II/2017
|
1,5
tỷ đồng
|
2.13. Thực hiện đối thoại giữa
Lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC, nhất là các lĩnh vực đầu tư, đất
đai, xây dựng
|
Các
cuộc đối thoại
|
Các
Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tổ
chức, cá nhân
|
Quý
II-IV/2017
|
|
3. Cải cách tổ chức bộ máy
|
3.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ
máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số:
07-NQ/TU ngày 26/4/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I-IV/2017
|
|
3.2 Tiếp tục rà soát lại chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I-IV/2017
|
Theo
mức kinh phí xây dựng VBQPPL
|
3.3. Tiếp tục xếp hạng các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quý
I-IV/2017
|
|
3.4. Tiếp tục thực hiện phân cấp,
phân quyền giữa các cấp chính quyền địa phương theo quy định của Chính phủ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
Quý
I-IV/2017
|
|
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm và chức năng,
nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị
|
Quyết
định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở
Nội vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2016
|
900 triệu đồng
|
4.2. Tổ chức tuyển dụng công chức
phù hợp với cơ cấu, vị trí việc làm; thực hiện thi nâng ngạch công chức theo
nguyên tắc cạnh tranh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
III-IV/2017
|
|
4.3. Tổ chức tuyển dụng viên chức;
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Kế
hoạch của các đơn vị
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I-IV/2017
|
|
4.3. Tiếp tục triển khai thực hiện
phần mềm dữ liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Phần
mềm quản lý
|
Sở
Nội vụ
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
Quý
II- III/2017
|
|
4.4. Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế theo Nghị định số: 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I-IV/2017
|
|
4.5. Xây dựng bản mô tả công việc,
khung năng lực và xác định ngạch công chức “tối thiểu” tương ứng với từng vị
trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt
|
Kết
quả phê duyệt của Bộ Nội vụ
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I-IV/2017
|
|
4.6. Xây dựng các bộ câu hỏi và
đáp án thi tuyển công chức đối với các môn thi tin học, ngoại ngữ
|
Bộ
câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ngành liên quan
|
Quý
I-IV/2017
|
|
4.7. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức
|
Phần
mềm thi trắc nghiệm
|
Sở
Nội vụ
|
Các
đơn vị
liên
quan
|
Quý
I-IV/2017
|
200
triệu đồng
|
4.8. Trình
HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số:
06/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của HĐND tỉnh
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2017
|
Theo
mức kinh phí xây dựng VBQPPL
|
4.9. Rà
soát, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức cấp xã để đào tạo, bồi dưỡng theo
vị trí chức danh đang đảm nhiệm
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2017
|
|
4.10. Thực hiện chuẩn đầu vào đối
với công chức cấp xã thông quan hình thức thi tuyển
|
Kế hoạch
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quý III-IV/2017
|
|
4.11. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
|
Kế hoạch
|
Phòng Nội vụ các huyện, thành phố
|
Các xã, phường, thị trấn
|
Quý I-IV/2017
|
|
4.12. Xây dựng
kế hoạch tập huấn công tác CCHC cho công chức cấp xã
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thành phố
|
Quý III/2017
|
120
triệu đồng
|
5. Cải cách tài chính công
|
5.1. Sử dụng
tiết kiệm và hiệu quả các nguồn kinh phí được giao
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
5.2. Thực hiện
chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô
hình doanh nghiệp
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị sự nghiệp
|
Quý I-IV/2017
|
|
5.3. Đổi mới
cơ chế, chính sách tài chính đối với các Doanh nghiệp nhà nước
|
Báo
cáo kết quả đổi mới
|
Sở
Tài chính
|
Các
doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh
|
Quý
I-IV/2017
|
|
5.4. Nâng
cao chất lượng việc thực hiện cơ chế tự chủ về kinh phí tại các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
5.5. Tiếp tục
giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ về kinh
phí
|
Quyết
định của cấp có thẩm quyền, theo phân cấp quản lý
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, Ngành có đơn vị sự nghiệp công lập; UBND cấp huyện
|
Quý
I-IV/2017
|
|
5.6. Thực hiện
việc tự chủ về kinh phí tại cấp xã theo quy định tại Nghị định số:
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
|
Quyết
định của cấp có thẩm quyền, theo phân cấp quản lý
|
Sở
Tài chính
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Quý
I-IV/2017
|
|
5.7. Cấp mã
số dự án đầu tư và mã số quan hệ ngân sách cho các cơ quan, đơn vị
|
Mã
số
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I-IV/2017
|
|
6. Hiện đại hóa hành chính
|
6.1. Ban hành Quy chế trao đổi văn
bản điện tử trên địa bàn tỉnh
|
Quy
chế của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý
I/2017
|
05
tỷ đồng
|
6.2. Triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng các đơn vị cấp xã, bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế, các cơ sở
giáo dục
|
Cấp
phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng đến các đối tượng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Y tế; Sở Giáo dục; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
II-IV/2017
|
1,9 tỷ đồng
|
6.3. Thành lập và tổ chức hoạt động
Đội Ứng cứu sự cố mạng, máy tính của
tỉnh
|
Dự án
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
II-IV/2017
|
100 triệu đồng
|
6.4. Nâng cấp hệ thống
QLVB-HSCV, mở rộng triển khai đến xã (Dự án: Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước hướng tới xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2015-2020)
|
Phần
mềm đáp ứng tốt hơn yêu cầu và triển khai đến cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I-IV/2017
|
07 tỷ đồng
|
6.5. Tuyên truyền, phổ biến đến
người dân về các ứng dụng “Một cửa điện tử”, dịch vụ
công trực tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
PT - TH tỉnh; Đài TT-TH cấp huyện; báo điện tử;…
|
Quý
III/2017
|
200 triệu đồng
|
6.6. Đào tạo tập huấn chuyên sâu
cán bộ chuyên trách CNTT
|
Lớp tập huấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
III-IV/2017
|
100 triệu đồng
|
6.7. Triển khai nhân rộng cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3-4
|
Dự án
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I-IV/2017
|
|
6.8. Hướng dẫn duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp
tỉnh, cấp huyện
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I-IV/2017
|
|
6.9. Kiểm
tra việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
I-IV/2017
|
60
triệu đồng
|
6.10. Tập huấn
việc xây dựng, áp dụng, đánh giá nội bộ, khắc phục những
điểm không phù hợp, công bố lại Hệ thống Quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001:2008
|
Kế
hoạch tập huấn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
II/2017
|
35
triệu đồng
|
6.11. Tiếp tục
đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của 05 đơn vị cấp xã
|
Báo cáo kết quả triển khai xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý I-IV/2017
|
05 tỷ đồng
|
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
7.1. Kiểm tra công tác CCHC tại
các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Quyết
định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ngành liên quan
|
Tháng
12/2016
|
15
triệu đồng
|
7.2. Thanh tra công vụ tại các Sở,
Ban, Ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
Quyết
định của Sở Nội vụ về ban hành Kế hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
12/2016
|
10
triệu đồng
|
7.3. Xây dựng Kế hoạch tuyên
truyền CCHC năm 2017
|
Quyết
định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ngành liên quan
|
Tháng
12/2016
|
|
7.4. Gắn công tác thi đua khen
thưởng với công tác CCHC
|
Quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các
xã, phường, thị trấn
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV/2017
|
|
7.5. Tiếp tục triển khai Bộ tiêu
chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Quyết
định của UBND tỉnh về công bố chỉ số CCHC
|
Sở
Nội vụ
|
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
II-IV/2017
|
90
triệu đồng
|
7.6. Ban hành Quy định Thi đua, Khen
thưởng trong phong trào thi đua “Thực hiện cải cách hành chính” tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2016-2020
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các
xã, phường, thị trấn
|
Quý
II/2017
|
Theo
mức kinh phí xây dựng VBQPPL
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban,
Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch
này và tình thực thực tế của đơn vị, xây dựng kế hoạch CCHC năm 2017 của cơ
quan, đơn vị (trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp và phân
công rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung);
tuyên truyền, quán triệt các nội dung trong Kế hoạch CCHC của tỉnh, của cơ
quan, đơn vị đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc và trực thuộc
cơ quan, đơn vị.
2. Trách
nhiệm cụ thể
Các cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại Mục II Kế hoạch này tiến
hành triển khai thực hiện theo đúng thời gian được giao./.
Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2127/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
1.379
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|