ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2124/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 08 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG
VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày
24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh
giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 2012/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua Phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao
thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở GTVT;
- Phòng TH (HCT), TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực đường bộ (07 thủ tục)
1.1. 05 thủ tục: Cấp phù hiệu xe nội bộ; Cấp lại phù hiệu xe nội bộ; Cấp phù hiệu xe trung chuyển; Cấp lại phù hiệu
xe trung chuyển; cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng,
xe vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
- Nội
dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 02 ngày làm việc xuống còn 01
ngày làm việc.
Lý do: Nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị vận tải sớm có phù hiệu để hoạt động
kinh doanh; quy trình giải quyết TTHC trong 01 ngày là phù hợp.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 8 Điều 55 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT như sau: “Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm
việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải
quyết thủ tục hành chính,... Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu
cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
- Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực
hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy
định hiện hành: 50%.
1.2. Thủ tục: Công bố đưa bến xe
hàng vào khai thác
- Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 07
ngày làm việc.
Lý do: Nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh doanh bến xe sớm đi vào hoạt động;
quy trình giải quyết TTHC trong 07 ngày làm việc là phù hợp.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm c Khoản 6 Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT như sau: “Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí
quy định tại khoản 1 Điều này và ra quyết định công bố đưa
bến xe hàng vào khai thác…”.
- Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực
hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy
định hiện hành: 46,6%.
1.3. Thủ tục: Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
- Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian giải
quyết từ 02 ngày làm việc xuống còn 01 ngày
làm việc.
Lý do: Nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị vận tải sớm
có phù hiệu để hoạt động kinh doanh; quy trình giải quyết TTHC
trong 01 ngày là phù hợp.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số
19/2015/TT-BGTVT-BVHTTDL như sau: “Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du
lịch) hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến,
Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch,…
- Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng thực
hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so quy
định hiện hành: 50%.
2. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa
Thủ tục: Chấp thuận vận tải hành
khách ngang sông
- Nội
dung đơn giản hóa:
Về sự cần thiết của TTHC: Kiến nghị bãi bỏ thủ tục chấp thuận vận tải hành khách ngang sông.
Lý do: Khi
các tổ chức cá nhân xin mở bến khách ngang sông, Sở Giao thông vận tải đã kiểm
tra đủ điều kiện, chấp thuận chủ trương xây dựng bến, khi các tổ chức, cá nhân
xây dựng xong bến khách, hoàn chỉnh thủ tục gửi đến Sở
Giao thông vận tải kiểm tra cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Thành
phần hồ sơ xin cấp phép thể hiện đầy đủ các yêu cầu về
hoạt động bến khách ngang sông. Nếu
yêu cầu các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bến khách ngang sông phải làm
thêm thủ tục chấp thuận vận tải hành khách ngang sông sẽ bị thừa thủ tục này,
gây phiền hà cho người dân, tốn kém
thời gian và chi phí của người dân và doanh nghiệp vì thời hạn chấp thuận vận
tải hành khách ngang sông được Sở Giao thông vận tải cấp theo thời hạn hiệu lực
của giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan
có thẩm quyền cấp cho chủ bến hoặc theo đề nghị của chủ
bến). Mặt khác, khi bến khách ngang sông đã được cấp phép hoạt động thì đương
nhiên phải có phương tiện qua lại để đưa hành khách từ bên này sang bên kia
sông. Riêng việc phương tiện hoạt động phải đảm bảo đủ điều kiện như: Đăng ký,
đăng kiểm, bằng cấp người điều khiển phương tiện phù hợp tải trọng phương tiện,
bảo hiểm,... thì đã có lực lượng chức năng đường thủy kiểm
tra, xử lý theo quy định.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Điều 7 Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014
của Bộ Giao thông vận tải.
- Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 63.000.000 đ/năm.
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giải
hóa: 0 đồng.
+ Chi phí tiết kiệm: 63.000.000
đ/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.