|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
212/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Triệu
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
212/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2006 – 2010.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào quyết định 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình Tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2001 – 2010;
Căn cứ vào quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 –
2010;
Căn cứ Chương trình số 04/CTr-TU ngày 10/5/2006 của Thành ủy Hà Nội về cải cách
hành chính góp phần nâng cao hiệu lực chính quyền các cấp giai đoạn 2006 –
2010;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ - Thường trực Ban chỉ đạo CCHC Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này bản Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính của
Thành phố Hà Nội giai đoạn 2006 – 2010.
Khi thực hiện nhiệm vụ được
giao, yêu cầu Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo CCHC Thành phố, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch UBND các Quận,
Huyện bám sát mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp đã được Thành ủy đề ra
trong Chương trình 04/CTr-TU về cải cách hành chính góp phần nâng cao hiệu lực
chính quyền các cấp giai đoạn 2006 – 2010, cụ thể là:
a) Mục tiêu
thực hiện kế hoạch:
1. Thủ tục hành chính và dịch vụ
công đơn giản, thuận tiện.
2. Bộ máy hành chính tinh gọn,
hiệu lực, hiệu quả.
3. Đội ngũ công chức viên chức chuyên
nghiệp, có tư cách đạo đức tốt, có tinh thần phục vụ nhân dân, có kỹ năng thực
thi công vụ.
4. Các cơ quan hành chính, sự
nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước tiết kiệm, hiệu quả.
b) Các nhiệm
vụ trọng tâm:
1. Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật
những điểm mới và công khai về thẩm quyền về thể lệ tiếp nhận, về quy trình và
thời gian, phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức biết
và thực hiện.
2. Thực hiện quy chế một cửa thống
nhất, đồng bộ đối với toàn bộ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; UBND các phường, xã,
thị trấn.
3. Rà soát, xây dựng và hoàn thiện
một số cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn.
4. Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy của một số sở, ban, ngành và chính quyền các quận, huyện, xã,
phường, thị trấn cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước đối với từng khu vực
đô thị, nông thôn.
5. Xây dựng và từng bước hoàn
thiện quy chế phân cấp.
6. Xây dựng cơ chế cung cấp dịch
vụ công, đẩy mạnh xã hội hóa trong các lĩnh vực giao thông đô thị, vệ sinh môi
trường, y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao:
7. Đổi mới lề lối, tác phong làm
việc trong cơ quan nhà nước; hiện đại hóa nơi tiếp dân và trụ sở làm việc của
các cơ quan công quyền Thành phố.
8. Xây dựng hoàn thiện quy chế
tuyển dụng, sử dụng công chức.
9. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có phẩm chất đạo đức, tinh thần phục vụ nhân dân, có ý thức tổ
chức kỷ luật, có lề lối tác phong làm việc chuyên nghiệp, có trình độ tổ chức
quản lý, có kỹ năng thực thi công vụ, kỹ năng giao tiếp ứng xử với công dân, tổ
chức.
10. Thực hiện chủ trương giao
quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ.
11. Thực hiện chủ trương giao
quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công theo nghị định 43/2005/NĐ-CP
ngày 25/4/2005 của Chính phủ.
12. Thực hiện chủ trương khuyến
khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập theo Nghị định
53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ.
c) Các biện
pháp thực hiện:
1. Thắt chặt kỷ luật, kỷ cương
hành chính, thực hiện nghiêm túc chế độ trách nhiệm của Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp công, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện trong thực hiện
các nhiệm vụ được phân công trong chương trình của Thành ủy và kế hoạch của
UBND Thành phố.
2. Cụ thể hóa Chương trình của
Thành ủy, Kế hoạch của UBND Thành phố thành các chương trình, kế hoạch công tác
cụ thể của đơn vị. Trong đó, coi việc phục vụ nhân dân là nhiệm vụ trọng tâm.
3. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc thực hiện đồng thời gắn kết CCHC với công tác phòng, chống tham
nhũng, thực hiện quy chế dân chủ.
4. Đẩy mạnh công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức về
công tác CCHC; xây dựng ý thức phục vụ nhân dân vô điều kiện; đồng thời thi
hành kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức cố tình gây phiền hà, sách
nhiễu.
5. Kiện toàn, nâng cao năng lực
của Ban chỉ đạo CCHC Thành phố và Ban chỉ đạo CCHC các quận, huyện.
- Đối với các Sở, các đơn vị sự
nghiệp công: Giám đốc phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo
Thành phố về công tác CCHC.
- Đối với UBND các Quận, Huyện:
Chủ tịch UBND các Quận, Huyện trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước lãnh
đạo Thành phố về công tác CCHC
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, tiến hành một số chương trình nghiên cứu khoa học – công nghệ phục vụ
cải cách hành chính.
7. Thông tin, tuyên truyền, phố
biến kiến thức cải cách hành chính, xây dựng cơ chế tiếp thu ý kiến của công
dân, tổ chức:
- Mở chuyên mục cải cách hành
chính trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo
chí, Cổng Giao tiếp Điện tử Hà Nội).
- Mở đường dây nóng và hộp thư để
nhân dân góp ý kiến cho các cơ quan hành chính về công tác cải cách hành chính.
- Hướng công tác thông tin,
tuyên truyền, cổ động của các cơ quan chức năng vào công tác cải cách hành
chính.
- Nghiên cứu biên soạn, bổ sung
chuyên đề cải cách hành chính vào chương trình học của các đối tượng tại Trường
Đào tạo Cán bộ Lê Hồng Phong và các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị quận, huyện.
- Biên soạn và phát hành tài liệu
phổ biến rộng rãi chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về cải cách hành
chính; tài liệu trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ, công chức làm công tác cải
cách hành chính.
8. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, đặc biệt là thanh tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức;
xử lý nghiêm các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm pháp luật.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra
định kỳ và đột xuất về việc triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính tại một số cơ quan hành chính.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ tiếp tục
thí điểm thanh tra công vụ tại một số lĩnh vực đang có nhiều vướng mắc về thủ tục
hành chính và có nhiều ý kiến phê bình của nhân dân.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn các đơn vị thực hiện
kế hoạch theo đúng mục đích, yêu cầu và tiến độ;
b) Giúp UBND và Ban Chỉ đạo CCHC
Thành phố kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của
các đơn vị được giao;
c) Tổng hợp báo cáo của các đơn
vị về những khó khăn vướng mắc, những vấn đề mới nảy sinh, những nhiệm vụ cần bổ
sung sửa đổi trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc
Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện có
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ.
- Ban chỉ đạo CCHC của CPhủ.
- Bộ Nội vụ;
- TTr. Thành ủy
- TTr. HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng TU;
- Các Quận, Huyện ủy,
- Như điều 3;
- Lưu.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH, GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2006 –
2010”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm
2006 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT
|
NHIỆM
VỤ & GIẢI PHÁP
|
KẾT
QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ & THAM GIA THỰC HIỆN
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
NGƯỜI
CHỈ ĐẠO
|
I
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
I.1. Cải cách thủ tục hành
chính.
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn hóa thủ tục hành chính.
1) Nội dung chuẩn hóa:
- Chuẩn hóa cơ sở pháp lý.
- Chuẩn hóa quy trình, thời
gian tiếp nhận, giải quyết;
- Chuẩn hóa thể thức tiếp nhận
yêu cầu của công dân, tổ chức, phí, lệ phí (nếu có).
2) Đối tượng, phạm vi thực
hiện:
- UBND Thành phố (Các Sở và
Văn phòng UBND Thành phố).
- UBND các Quận Huyện.
- UBND các Xã, Phường, Thị trấn.
3) Phương pháp chuẩn hóa:
- Bước I. Các cơ quan
hành chính tự rà soát, chuẩn hóa, báo cáo Sở Nội vụ.
- Bước II. Sở Nội vụ tổng
hợp, mời các cơ quan chức năng thẩm định.
- Bước III. UBND Thành
phố phê duyệt kết quả. Xây dựng quy chế quản lý quy trình tiếp nhận, giải quyết
TTHC thuộc thành phố.
|
- 100% TTHC thuộc các Sở, UBND
quận, huyện, xã, phường, thị trấn được rà soát.
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận của các cơ quan hành chính thuộc thành phố; bao gồm Văn phòng UBND
Thành phố, các Sở, UBND các Quận Huyện, Xã, Phường, Thị trấn được công khai,
minh bạch, tiếp nhận, giải quyết đúng thẩm quyền, thuận lợi cho công dân,
doanh nghiệp và tổ chức.
- Mỗi TTHC đều được UBND các
quận huyện, UBND xã, phường thị trấn tiếp nhận, giải quyết theo một quy trình
chung, chấm dứt tình trạng tùy tiện, mỗi nơi một khác.
|
- Các đơn vị tự rà soát;
- Sở Nội vụ hướng dẫn, tổng hợp,
kiểm tra;
- Sở Tư pháp thẩm định.
|
10/2006
|
Ban
chỉ đạo CCHC. TP
|
2
|
Xây dựng cơ chế một cửa trong
việc tiếp nhận, giải quyết những TTHC liên ngành, liên thông.
|
- Quy định rõ trách nhiệm của
cơ quan thụ lý HSHC, trách nhiệm của cơ quan thỏa thuận, cơ quan ra quyết định
phê duyệt.
- Tạo thuận lợi cho công dân,
tổ chức, doanh nghiệp khi có yêu cầu giải quyết TTHC.
- Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn,
chiếm vị trí cao trong bảng xếp hạng chỉ số cạnh tranh PCI.
|
|
|
|
|
a) Trong lĩnh vực đầu tư XDCB,
đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài, lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký
mã số thuế và con dấu.
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
12.2006
|
Phó
Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối
|
|
b) Trong lĩnh vực giao đất,
cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận QSD đất ở, QSH nhà ở.
|
Sở Tài nguyên – Môi trường –
NĐ
|
12.2006
|
Phó
Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối
|
3
|
Xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001 – 2000 trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
Lộ trình thực hiện:
Giai đoạn I (2006 – 2008):
Hoàn thành về cơ bản đối với những TTHC đơn ngành, trọng tâm là những TTHC
liên quan đến doanh nghiệp.
Giai đoạn II (2008 – 2010):
Hoàn thành về cơ bản đối với các TTHC liên ngành và liên thông.
|
100% cơ quan hành chính thuộc
Thành phố được cấp giấy chứng nhận chất lượng ISO 9001: 2000 đối với việc tiếp
nhận, giải quyết TTHC.
|
Sở Khoa học – công nghệ chủ
trì
|
12/2006
|
Ban
chỉ đạo CCHC phối hợp Ban chỉ đạo ISO
|
4
|
Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận
HSHC theo hướng chuyên nghiệp hóa CBCC tiếp nhận HSHC, bố trí đủ số lượng, chất
lượng.
|
Tại các cơ quan hành chính của
Thành phố, Quy chế một cửa được thực hiện nghiêm túc theo quy định của Chính
phủ, tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức.
|
Các Sở và UBND các cấp
|
Thường
niên
|
Chủ
tịch UBND. TP
|
5
|
Bố trí đủ diện tích và trang
thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận HSHC của các Sở, UBND các quận, huyện; UBND
các phường, xã, thị trấn
|
100% cơ quan hành chính có Bộ
phận tiếp nhận HSHC có đủ chỗ cho công dân ngồi chờ trang trọng, lịch sự, có
đủ máy tính và trang thiết bị làm việc cho CBCC.
|
- Các Sở, UBND các cấp đề xuất.
- Sở Tài chính thẩm định,
trình
|
2006
– 2008
|
Phó
Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối
|
6
|
Xây dựng cơ chế ưu đãi cán bộ,
công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận HSHC; cơ chế xử lý kỷ luật đối với cán bộ,
công chức có hành vi gây phiền hà, sách nhiễu nhân dân
|
Tuyển chọn được CBCC có đạo đức
công vụ, tinh thần trách nhiệm phục vụ nhân dân, có năng lực và kinh nghiệm ứng
xử làm nhiệm vụ tiếp nhận HSHC.
|
Sở Nội vụ
|
12/2007
|
Ban
chỉ đạo CCHC. TP
|
7
|
Nghiên cứu, thí điểm cơ chế trực
tuyến trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC đơn ngành tại một số sở, UBND
quận, huyện.
|
Tổng kết kinh nghiệm từ mô
hình thí điểm để nhân rộng đối với những TTHC đơn ngành
|
Sở Nội vụ phối hợp với các Sở,
UBND các quận, huyện
|
12/2007
|
Chủ
tịch UBND. TP
|
8
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ quản lý nhà nước và cải cách TTHC.
|
Toàn bộ quy trình tiếp nhận,
giải quyết TTHC được công khai trên Cổng giao tiếp điện tử, tiến tới giải quyết
một số TTHC thông qua mạng
|
Sở Bưu chính – Viễn thông chủ
trì, Sở Nội vụ hướng dẫn, phối hợp
|
Thường
niên
|
Phó
Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối
|
9
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự
án tin học hóa quản lý nhà nước; dự án ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
quy trình giải quyết thủ tục hành chính
|
Các hạng mục của dự án được
hoàn thành theo đúng tiến độ đã được phê duyệt.
|
Sở Bưu chính – Viễn thông chủ
trì, Sở Nội vụ phối hợp
|
Năm
2007
|
Phó
Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối
|
|
I.2. Nghiên cứu, đổi mới một
số cơ chế.
|
|
|
|
|
10
|
Cơ chế tiếp dân và giải quyết
những vấn đề dân nguyện.
|
- Ban hành quy định về trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính, trách nhiệm của cán bộ công chức
thực thi công vụ trong việc tiếp nhận, giải quyết yêu cầu của công dân, tổ chức.
|
Thanh tra Thành phố chủ trì
|
Tháng
6/2007
|
Chủ
tịch UBND. TP
|
11
|
Cơ chế ban hành văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền của HĐND và UBND Thành phố.
|
- Ban hành quy định về công
tác lập kế hoạch ban hành văn bản QPPL và quy định quy trình ban hành văn bản
QPPL.
- Ban hành quy định danh mục
văn bản QPPL bắt buộc phải trưng cấu dân ý và quy trình trưng cầu dân ý.
|
Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn;
các sở, ban, ngành UBND quận, huyện thực hiện
|
Thường
niên
|
Chủ
tịch UBND. TP
|
12
|
Cơ chế quản lý nhà nước đối với
các doanh nghiệp.
|
- Ban hành quy định của UBND
trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn.
- Ban hành quy định về chế độ
tôn vinh, về phương thức tiếp xúc, đối thoại định kỳ giữa các cơ quan hành
chính Thành phố với Doanh nghiệp, Doanh nhân.
|
Sở Nội vụ
|
Tháng
12/2007
|
Phó
Chủ tịch UBND. TP phụ trách khối
|
13
|
Cơ chế phối hợp công tác giữa
chính quyền các cấp với các tổ chức chính trị - xã hội; giữa các ngành, các cấp
trong việc thực hiện chương trình CCHC và các nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội nói chung.
|
Ban hành quy chế phối hợp công
tác giữa các cơ quan hành chính Thành phố với các tổ chức chính trị - xã hội;
với các ngành, các cấp trong việc thực hiện chương trình CCHC và các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
|
Văn phòng UBND.TP chủ trì.
|
Tháng
12/2006
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
II
|
CẢI CÁCH
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
II.1. Đối với các cơ
quan trực thuộc UBND Thành phố.
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xác định rõ chức
năng, nhiệm vụ của khối cơ quan tham mưu tổng hợp.
|
- Xác định lại chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND Thành phố, Ban Thi đua, các Ban QL Dự
án, Ban Chủ nhiệm các chương trình mục tiêu nhằm nâng cao năng lực chuyên môn
giúp UBND các cấp.
- Ban hành quy định về cơ chế
phối hợp giữa Văn phòng UBND Thành phố với các Sở Nội vụ, Ngoại vụ, Tài
chính, KH&ĐT trong tham mưu, tổng hợp giúp UBND TP …
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các Sở, Ban, ngành liên quan thực hiện
|
12/2006
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
2
|
Rà soát chức chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy các Sở trong khối quản lý nhà nước về đô thị
|
- Điều chỉnh một số nhiệm vụ
giữa các Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Tài nguyên – Môi trường – Nhà đất, Xây
dựng, Giao thông Công chính cho phù hợp với nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa
bàn; góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường đầu tư.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giải
quyết yêu cầu của doanh nghiệp và công dân tổ chức giữa các Sở nói trên.
|
Sở Nội vụ chủ trì, các sở,
ngành liên quan thực hiện.
|
Thường
niên
|
Phó
Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối
|
3
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy các Sở trong khối quản lý nhà nước về kinh tế.
|
Điều chỉnh một nhiệm vụ của
một số Sở cho phù hợp với nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn; góp phần
tăng trưởng kinh tế bền vững.
|
Sở Nội vụ chủ trì, các sở,
ngành liên quan thực hiện
|
Thường
niên
|
|
4
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy các Sở có chức năng giúp UBND Thành phố quản lý nhà nước về văn
hóa – xã hội
|
Điều chỉnh nhiệm vụ của một
số Sở cho phù hợp với chủ trương xã hội hóa các hoạt động y tế, văn hóa,
giáo dục đào tạo và thể dục thể thao.
|
Sở Nội vụ chủ trì, các sở,
ngành liên quan thực hiện
|
Thường
niên
|
|
|
II.2. Đối với các cơ quan
thuộc UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
|
|
|
|
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ
chức hệ thống chính quyền đô thị.
|
Trình Thành ủy, HĐND Thành phố
và chính phủ thí điểm mô hình tổ chức hệ thống chính quyền hai cấp trong khu
vực nội thành
|
Sở Nội vụ chủ trì nghiên cứu
|
12/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
6
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy của cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, chức năng nhiệm vụ
các phòng chuyên môn quận, huyện, các ban chuyên môn thuộc UBND xã, phường,
thị trấn.
|
- Lựa chọn được mô hình tổ chức
quản lý nhà nước hợp lý đối với từng khu vực đô thị - nông thôn.
- xác định được cơ cấu tổ chức
hợp lý và số lượng phòng, ban chuyên môn.
|
Sở Nội vụ chủ trì, các sở,
ban, ngành phối hợp. UBND các quận, huyện thực hiện
|
Thường
niên
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
7
|
Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt
động của các tổ chức tự quản dân cư (thôn, làng, tổ dân phố).
|
- Đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức tự quản thôn làng, tổ dân phố
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
UBND các quận, huyện
|
Tháng
12/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
|
II.3. Xây dựng, hoàn thiện
quy chế phân công, phân cấp trong quản lý hành chính nhà nước tại thành phố
Hà Nội.
|
|
|
|
|
8
|
Nghiên cứu nội dung và cơ chế
phân công, phân cấp, ủy quyền giữa các Bộ với UBND Thành phố về một số lĩnh vực
nhà nước trên địa bàn Thành phố.
|
Đề xuất để các Bộ, ngành và
Chính phủ xem xét, quyết định.
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành
|
Tháng
12/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
9
|
Nghiên cứu quản lý phân cấp
trong lĩnh vực đầu tư XDCB, quản lý quy hoạch – kiến trúc, quản lý tài
nguyên, môi trường, nhà đất.
|
Tăng cường quyền chủ động cho
UBND các cấp đi đôi với tự chịu trách nhiệm trong việc quyết định đầu tư.
|
Sở Kế hoạch – Đầu tư chủ trì.
|
Tháng
12/2006
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
10
|
Nghiên cứu, đẩy mạnh phân cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế.
|
Tăng cường quyền chủ động cho
UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì.
|
Tháng
12/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
11
|
Nghiên cứu, đẩy mạnh phân cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về văn hóa – xã hội
|
Tăng cường quyền chủ động cho
các ngành, các cấp trong việc thực hiện xã hội hóa.
|
Sở Nội vụ chủ trì
|
Tháng
12/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
12
|
Nghiên cứu, đẩy mạnh phân cấp
trong lĩnh vực quản lý thu – chi ngân sách.
|
Tăng cường quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cho các ngành, các cấp trong việc thu ngân sách và sử dụng ngân
sách tiết kiệm, hiệu quả.
|
Sở Tài chính chủ trì
|
|
|
|
II.4. Hiện đại hóa công sở.
|
|
|
|
|
13
|
Xây dựng lề lối tác phong làm
việc bảo đảm rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm; quy định các quy tắc ứng xử
và nếp sống văn minh công sở của các cơ quan hành chính theo đúng các chuẩn mực
của bộ máy hành chính phục vụ.
|
Giảm hội họp, tăng cường kỷ luật,
kỷ cương trong, nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của mỗi cá
nhân, cơ quan đơn vị.
|
Sở Nội vụ phối hợp với Văn
phòng UBND.TP chủ trì
|
Tháng
12/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
14
|
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch cải
tạo, xây dựng mới trụ sở làm việc của các cơ quan công quyền theo thiết kế mẫu
thống nhất chung trong toàn thành phố; trang bị đủ máy tính và các trang thiết
bị phục vụ công tác nhiệm vụ chuyên môn của CBCC.
|
100% các cơ quan có trụ sở, có
đủ phương tiện làm việc cho CBCC và nhân dân khi đến cơ quan hành chính, trước
hết ưu tiên trụ sở các UBND xã, phường, thị trấn.
|
Sở Nội vụ phối hợp với các Sở
chuyên ngành chủ trì.
|
Tháng
12/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
15
|
Thực hiện đề án phát triển
công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo chỉ đạo
của Chính phủ (Tiểu dự án 3)
|
Hoàn thành các hạng mục theo
đúng mục tiêu và tiến độ của dự án.
|
Sở Bưu chính – Viễn thông chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ngành chức năng
|
2006
– 2010
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
III
|
XÂY DỰNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
III.1
|
Cải cách cơ chế tuyển dụng,
sử dụng, quản lý công chức
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, bổ sung, chỉnh lý hệ
thống tiêu chuẩn chức danh cán bộ chủ chốt trong bộ máy hành chính theo mục
tiêu Chính phủ và Thành phố đã đề ra trong chương trình CCHC giai đoạn 2001 –
2010. Phạm vi rà soát, xây dựng:
a) Giám đốc, Phó giám đốc Sở,
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND quận, huyện;
b) Trưởng, Phó phòng và tương
đương thuộc Sở, UBND quận, huyện.
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn và các chức danh chuyên môn.
|
- Mỗi đơn vị đều có quy hoạch
cán bộ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đủ năng lực đáp ứng nhiệm vụ được
giao.
- Thành phố có quy hoạch cán bộ,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng luân chuyển cán bộ đáp ứng yêu cầu xây dựng bộ
máy hành chính chuyên nghiệp, hiện đại và hội nhập quốc tế.
|
- Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn
các đơn vị thực hiện.
|
Năm
2007 hoàn thành quy hoạch, kế hoạch 2008 – 2010. Sau đó tiến hành bổ sung, chỉnh
lý thường niên.
|
Đ/c
Chủ tịch UBND TP.
|
2
|
Rà soát, xây dựng cơ chế tuyển
dụng; đổi mới cơ chế sử dụng, đánh giá công chức viên chức; cơ chế đãi ngộ
nhân tài tham gia xây dựng Thủ đô.
|
- Ban hành quy chế thi tuyển,
xét chuyển công chức viên chức theo hệ thống tiêu chuẩn chức danh mới.
- Ban hành quy chế đánh giá
cán bộ, công chức viên chức
|
- Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn
các đơn vị thực hiện.
|
Năm
2006 hoàn thành. Sau đó tiến hành bổ sung, chỉnh lý thường niên.
|
Đ/c
Chủ tịch UBND TP.
|
3
|
Đổi mới cơ chế thu hút, đãi ngộ
nhân tài tham gia bộ máy hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước của
Thành phố - Thủ đô theo hướng thiết thực, hiệu quả.
|
Thành phố ban hành quyết định
bổ sung, sửa đổi quy chế thu hút nhân tài đã ban hành theo Quyết định
167-168-/QĐ-UBND và các quy định có liên quan.
|
Sở Nội vụ chủ trì.
|
Tháng
12/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
4
|
Tổ chức thực hiện luật phòng,
chống tham nhũng
|
Thành phố ban hành các văn bản
thực hiện thuộc thẩm quyền, có chế tài xử lý nghiêm minh những trường hợp vi
phạm.
|
Thanh tra Thành phố chủ trì
|
12/2006
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
5
|
Tiếp tục thí điểm thanh tra
công vụ.
|
Tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm
về nội dung, phạm vi và phương pháp tiến hành, đề nghị Chính phủ triển khai
thực hiện thường quy.
|
Sở Nội vụ chủ trì với Thanh
tra Thành phố
|
6/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
6
|
Xây dựng quy chế xử lý trách
nhiệm người đứng đầu đối với cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức không hoàn
thành nhiệm vụ hoặc có hành vi tham nhũng, lãng phí.
|
Ban hành quy chế xử lý trách
nhiệm người đứng đầu và cán bộ công chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc có
hành vi tham nhũng, lãng phí.
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Thanh tra Thành phố
|
6/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
III.2
|
Đổi mới nội dung, phương thức
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án đổi mới nội
dung, phương thức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC Thành phố Hà Nội nhằm thực
hiện mục tiêu Chính phủ và Thành phố đã đề ra trong chương trình tổng thể
CCHC giai đoạn 2001 – 2010.
|
- UBND Thành phố phê duyệt kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC giai đoạn 2008 – 2010, bao gồm nội dung chương
trình đào tạo, bồi dưỡng; lộ trình thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
- Các Sở, UBND các quận huyện
và Trường đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong có kế hoạch thực hiện chỉ đạo của UBND
Thành phố
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với
các đơn vị và Trường ĐTCB Lê Hồng Phong.
|
Thường
niên
|
Phó
Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn, nâng cao năng lực tổ chức quản lý cho cán bộ chủ chốt trong bộ máy chính
quyền các cấp
|
Hàng năm cán bộ chủ chốt được
cập nhật thông tin khoa học và trao đổi kinh nghiệm quản lý.
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị và Trường ĐTCB Lê Hồng Phong
|
Thường
niên
|
Phó
Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
nâng cao năng lực làm công tác tham mưu tổng hợp, công tác tư vấn xây dựng cơ
chế chính sách.
|
Hàng năm CBCC được cập nhật
thông tin khoa học và trao đổi kinh nghiệm làm công tác tham mưu tổng hợp,
công tác tư vấn xây dựng cơ chế chính sách.
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị và Trường ĐTCB Lê Hồng Phong
|
Hàng
năm
|
Phó
Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối
|
4
|
Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức,
nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng thực thi công vụ, kỹ năng giao tiếp ứng
xử cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận HSHC
|
Hàng năm CBCC làm nhiệm vụ tiếp
nhận HSHC của các sở, các quận, huyện, xã, phường, thị trấn được tập huấn
nghiệp vụ chuyên môn.
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
Trường ĐTCB Lê Hồng Phong, các đơn vị
|
Thường
niên
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
5
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
cử cán bộ, công chức hành chính đi học tập ngắn hạn về hành chính công tại một
số nước trong khu vực có nền hành chính phát triển
|
Mỗi năm có ít nhất 3% công chức
hành chính của các sở, UBND các quận, huyện được tham dự các khóa học từ
10-20 ngày.
|
Sở Nội vụ chủ trì, các sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường
niên
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
đề án đổi mới phương pháp và nâng cao năng lực giảng dạy nghiên cứu khoa học
của đội ngũ giảng viên Trường đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong và các Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị.
|
Phương pháp giảng dạy và năng
lực nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên được nâng cao; đáp ứng yêu cầu
xây dựng đội ngũ CBCC chuyên nghiệp, hiện tại.
|
Trường ĐTCB Lê Hồng Phong
|
Tháng
12/2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
7
|
Phổ cập và nâng cao trình độ ứng
dụng công nghệ thông tin cho CBCC hành chính.
|
100% CBCC hành chính có khả
năng làm việc trên mạng Lan, trên Cổng giao tiếp điện tử của Thành phố và
trên internet.
|
Sở Bưu chính – Viễn thông chủ
trì, phối hợp Trường ĐTCB Lê Hồng Phong
|
Năm
2007
|
Chủ
tịch UBND.TP
|
8
|
Nghiên cứu điều chỉnh lại mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng
Phong theo hướng tăng cường nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng thực thi công
vụ cho công chức hành chính.
|
Trình Thành ủy đề án tổ chức lại
Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong
|
Trường ĐTCB Lê Hồng Phong
|
Tháng
12/2007
|
Phó
Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối
|
IV
|
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện chế tự chủ
và tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan hành chính Nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ
|
100% cơ quan hành chính thuộc
Thành phố (Sở, UBND quận, huyện thực hiện)
|
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
|
Tháng
12/2007
|
Phó
Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối
|
2
|
Triển khai thực hiện chế độ tự
chủ và tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ
|
100 % đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Thành phố thực hiện
|
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
|
Tháng
12/2007
|
Phó
Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối
|
3
|
Xây dựng cơ chế thực hiện
chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
theo Nghị định 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ.
|
100% đơn vị bán công chuyển
sang dân lập, tư nhân hoặc công lập tự hạch toán.
|
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị thực hiện
|
Tháng
12/2007
|
Phó
Chủ tịch UBND.TP phụ trách khối
|
V
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA BAN CHỈ ĐẠO CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
CCHC Nhà nước giai đoạn 2006 – 2010 (ban hành theo quyết định số
94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình
04/CTTr-TU ngày 10/5/2006 của Thành ủy về CCHC góp phần nâng cao hiệu lực
chính quyền các cấp giai đoạn 2006 – 2010.
|
- Các Sở có kế hoạch thực hiện
Chương trình, kế hoạch CCHC của Thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao;
- UBND các quận, huyện có kế
hoạch thực hiện Chương trình, kế hoạch CCHC của Thành phố theo chỉ đạo của Quận,
Huyện ủy.
|
Sở Nội vụ chủ trì
|
12/2006
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
2
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo CCHC
Thành phố, Ban chỉ đạo CCHC các sở, UBND các quận, huyện
|
- Các Sở có Ban chỉ đạo CCHC
do Giám đốc Sở làm trưởng Ban.
- UBND các Quận, Huyện có Ban
chỉ đạo CCHC Chủ tịch UBND các quận huyện làm Trưởng ban.
|
Sở Nội vụ chủ trì
|
12/2006
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
3
|
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực làm công tác tham mưu, giúp việc của CBCC làm công tác CCHC của
Thành phố
|
Đội ngũ CBCC làm công tác CCHC
ở các Sở, UBND các quận huyện có đủ năng lực, trình độ giúp lãnh đạo tổ chức
thực hiện chương trình CCHC.
|
Sở Nội vụ chủ trì
|
Thường
niên
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
4
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình CCHC, kiểm điểm công tác chỉ đạo điều hành của Ban chủ nhiệm
chương trình CCHC của Thành ủy và Ban chỉ đạo CCHC của Thành phố
|
Báo cáo thường niên về tình
hình thực hiện chương trình CCHC và báo cáo điều chỉnh chương trình, kế hoạch
CCHC của Thành phố.
|
Sở Nội vụ chủ trì
|
Thường
niên
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
5
|
Trao đổi kinh nghiệm CCHC
trong nước và một số nước trong khu vực.
|
Báo cáo thu hoạch và kiến nghị
đề xuất của các đoàn công tác
|
Sở Nội vụ chủ trì
|
Thường
niên
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
6
|
Đẩy mạnh công tác thông
tin tuyên truyền CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
- Các phương tiện thông tin
tuyên truyền của Thành phố đều có chuyên mục CCHC.
- Đoàn TNCS.HCM và LĐLĐ Thành
phố có chương trình hành động.
|
Sở Nội vụ phối hợp với Sở Văn
hóa – Thông tin chủ trì
|
Thường
niên
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
7
|
Nghiên cứu khoa học phục vụ
công tác CCHC của Thành phố
|
|
|
|
|
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ
chức hệ thống chính quyền trong khu vực nội, ngoại thành, phù hợp với đặc điểm
quản lý nhà nước trên địa bàn
|
Cung cấp luận cứ khoa học để
Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố chỉ đạo công tác xây dựng chính quyền các cấp.
|
Sở khoa học và công nghệ quản
lý, Sở Nội vụ thực hiện
|
2007
– 2010
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
|
Nghiên cứu thực trạng, đề xuất
giải pháp cải cách phương thức cung cấp dịch vụ công.
|
Cung cấp luận cứ khoa học để
Thành ủy, UBND Thành phố chỉ đạo việc tách các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ
công ra khỏi các cơ quan hành chính.
|
Sở khoa học và công nghệ quản
lý, Sở Nội vụ thực hiện
|
2007
– 2010
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống
tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành
chính, sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước của Thành phố Hà Nội.
|
Cung cấp luận cứ khoa học để
Thành ủy, UBND Thành phố chỉ đạo xây dựng đội ngũ CB, CC, VC đáp ứng yêu cầu
xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
|
Sở khoa học và công nghệ quản
lý, Sở Nội vụ thực hiện
|
2007
– 2010
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
8
|
Mở đường dây nóng và hộp thư để
nhân dân góp ý kiến cho các cơ quan hành chính về công tác cải cách hành
chính
|
Tiếp nhận và kịp thời xử lý
thông tin phản ánh của công dân, tổ chức liên quan đến tinh thần thái độ phục
vụ của CBCC.
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở
Bưu chính- Viễn thông
|
Thường
ngày
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
9
|
Biên soạn tài liệu phổ biến chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về CCHC; Biên soạn và phát hành tài
liệu trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ, công chức làm công tác CCHC.
|
Xuất bản và phát hành tài liệu,
ấn phẩm hàng năm.
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
các sở, ban, ngành
|
Thường
niên
|
Ban
chỉ đạo CCHC.TP
|
Quyết định 212/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện cải cách hành chính của thành phố Hà Nội giai đoạn 2006 – 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 212/2006/QĐ-UBND ngày 01/12/2006 phê duyệt kế hoạch thực hiện cải cách hành chính của thành phố Hà Nội giai đoạn 2006 – 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
4.782
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|