|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2110/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nam
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2110/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 15
tháng 09 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, TIÊU CHUẨN
VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg
ngày 06/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp
thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng UBD tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 386/TTr-SNV ngày
02/8/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và
định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ
thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung như sau:
1. Danh mục vị trí việc
làm và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng (tại phụ lục số 1 kèm theo).
2. Định mức số người
làm việc
a) Trường mầm non
(tại phụ lục số 2 kèm theo);
b) Trường phổ thông
cấp tiểu học (tại phụ lục số 3 kèm theo);
c) Trường phổ thông
cấp trung học cơ sở (tại phụ lục số 4 kèm theo);
d) Trường phổ thông
cấp trung học phổ thông (tại phụ lục số 5 kèm theo).
Tổng định mức số
người làm việc của từng trường là tổng định mức của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên sau khi đã làm tròn phần thập phân, nguyên tắc làm tròn được xác định
như sau: Nếu giá trị phần thập phân từ 0,5 trở lên thì được tăng thêm 1 đơn vị
vào phần nguyên (ví dụ: 2,7 thì làm tròn là 3,0); nếu giá trị phần thập phân
nhỏ hơn 0,5 thì không tính (ví dụ: 2,35 thì làm tròn là 2,0).
3. Định mức số lượng
người làm việc của trường phổ thông có nhiều cấp học quy định như sau:
a) Định mức số lượng
người làm việc ở các vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều
hành và các vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ được áp dụng theo
cấp học cao nhất có trong nhà trường và được tính trên tổng số lớp của các cấp
học;
b) Định mức số lượng
người làm việc ở vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp của giáo viên
được tính theo định mức giáo viên trên lớp tương ứng với từng cấp học.
4. Đối với trường hợp
viên chức đã giữ hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn so với hạng chức danh nghề
nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Quyết định này thì
được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
5. Đối với trường có
hai cấp học là tiểu học và trung học cơ sở đã có 01 Phó Hiệu trưởng hoặc Phó
Hiệu trưởng đến thời gian bổ nhiệm lại, trực tiếp phụ trách chuyên môn cấp tiểu
học có trình độ đào tạo ở cấp tiểu học nếu có đủ năng lực và uy tín thì tiếp
tục thực hiện.
6. Đối với Hiệu
trưởng trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường tiểu học và trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng
III đến thời hạn bổ nhiệm lại nếu có đủ năng lực và uy tín thì tiếp tục thực
hiện.
7. Đối với Phó Hiệu
trưởng trường mầm non có trình độ cao đẳng đến thời gian phải bổ nhiệm lại thì
cho phép tiếp tục thực hiện, trong thời gian 05 năm kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực phải có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc cao đẳng sư phạm
giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên (trừ trường hợp
còn thời gian công tác dưới 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực).
Điều 2. Trên
cơ sở danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và
định mức số người làm việc được quy định tại Quyết định này:
1. Sở Giáo dục và Đào
tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Hướng dẫn các đơn vị
sự nghiệp giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý hoàn chỉnh bản mô tả công việc đối
với từng vị trí việc làm đã được phê duyệt tại Quyết định này.
b) Hàng năm xác định số
người làm việc của từng trường, tổng hợp số người làm việc của các đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý, trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định).
2. Sở Nội vụ:
a) Hàng năm thẩm định
tổng số người làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo, thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo UBND tỉnh,
trình HĐND tỉnh phê duyệt.
b) Hàng năm chủ trì,
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tính định mức giáo viên từng bộ môn của
từng trường để làm cơ sở quản lý, tuyển dụng, sử dụng người làm việc theo vị
trí việc làm.
c) Thường xuyên rà
soát, thanh tra, kiểm tra việc bố trí người làm việc theo vị trí việc làm, số
người làm việc đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày
09/01/2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực
và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo
dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (2b);
- Sở GD&ĐT;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng
Nam
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ TIÊU CHUẨN VỀ
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
(Kèm
theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Các cụm từ viết tắt:
- Mầm non: MN, Tiểu
học: TH, Trung học cơ sở: THCS, Trung học phổ thông: THPT;
- Hiệu trưởng: HT,
Phó Hiệu trưởng: PHT
- Đại học: ĐH, Cao
đẳng: CĐ, Trung cấp: TC;
- Công nghệ thông
tin: CNTT.
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Chức
danh nghề nghiệp /ngạch
|
Tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
|
Chứng
chỉ khác
|
Trình
độ chuyên môn nghiệp vụ
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I.
TRƯỜNG MẦM NON
|
|
A
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
Giáo
viên MN hạng I hoặc II
|
Cử
nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có bằng cử
nhân quản lý giáo dục trở lên
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
Giáo
viên MN hạng II
(Hạng
I nếu được quy hoạch Hiệu trưởng hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo
các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên MN hạng I)
|
Cử
nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có bằng cử
nhân quản lý giáo dục trở lên.
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
|
|
3
|
Tổ Trưởng Tổ Chuyên
môn (kiêm nhiệm)
|
Giáo
viên MN hạng II hoặc III
|
-
Hạng II: Cử nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có
bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
-
Hạng III: Cao đẳng sư phạm giáo dục MN trở lên
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
|
|
4
|
Tổ Phó Tổ Chuyên
môn (kiêm nhiệm) (có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01
Tổ phó; có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02
Tổ Phó)
|
Giáo
viên MN hạng II hoặc III
|
-
Hạng II: Cử nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có
bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; Hạng III: Cao đẳng sư phạm giáo dục MN
trở lên
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
|
|
5
|
Tổ Trưởng Tổ Văn
phòng (kiêm nhiệm)
|
Hạng
III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm)
|
|
|
|
6
|
Tổ Phó Tổ Văn phòng
(kiêm nhiệm), (có từ 07 người làm việc trở lên được bố trí 01 Tổ phó)
|
Hạng
III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm)
|
|
|
|
B
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
|
7
|
Giáo viên mầm non
|
Giáo
viên MN hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau: Giáo
viên mầm non cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch Phó Hiệu trưởng; đã
thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo
viên MN hạng II)
|
-
Hạng II: Cử nhân giáo dục MN trở lên; hoặc Cao đẳng sư phạm giáo dục MN và có
bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
-
Hạng III: Cao đẳng sư phạm giáo dục MN trở lên
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
|
|
C
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
|
|
8
|
Phụ trách Kế toán
|
Kế
toán viên hoặc Kế toán viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Kế toán viên trung
cấp)
|
-
Kế toán viên: ĐH trở lên
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
-
Kế toán viên TC: Cao đẳng trở lên
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng
|
-
Kế toán viên: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương
|
Đối
với ngành Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng
phải có chứng chỉ nghiệp vụ kế toán
|
9
|
Phụ trách Y tế học
đường
|
Y
sỹ hạng IV
|
Y
sĩ trình độ trung cấp
|
|
|
10
|
Phụ trách Văn thư
|
Văn
thư viên hoặc Văn thư viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Văn thư viên trung
cấp)
|
-
Văn thư viên: ĐH trở lên ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học
và quản trị văn phòng và các ngành khác
-
Văn thư viên trung cấp: TC trở lên ngành: Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu
trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin và các ngành khác
|
|
-
Đối với Văn thư viên Trung cấp: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
-
Đối với Văn thư viên: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có
bằng tốt nghiệp cao đẳng, Trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành
chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ.
|
11
|
Phụ trách Thủ quỹ
(kiêm nhiệm)
|
|
|
|
|
12
|
Nhân viên dinh
dưỡng (hợp đồng lao động Nấu ăn theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND)
|
|
Có
chứng chỉ nghề về chế biến dinh dưỡng hoặc chứng chỉ nghề nấu ăn trở lên (ưu
tiên người có chứng chỉ nghề về chế biến dinh dưỡng hoặc chứng chỉ nghề nấu
ăn có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên)
|
|
|
II.
TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TIỂU HỌC
|
|
A
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
Giáo
viên TH hạng I hoặc II
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường
hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên
thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
Giáo
viên TH hạng II hoặc III (Hạng I nếu được quy hoạch Hiệu trưởng hoặc đã thực
hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo
viên TH hạng I)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường
hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên
thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
|
|
3
|
Tổ Trưởng Tổ Chuyên
môn (kiêm nhiệm)
|
Giáo
viên TH hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng hoặc giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên hoặc có thời gian giữ chức vụ Tổ
Trưởng tối thiểu 02 năm trở lên hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt
giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên TH hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường
hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên
thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
|
|
4
|
Tổ Phó Tổ Chuyên
môn (kiêm nhiệm) (có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01
Tổ phó; có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02
Tổ Phó)
|
Giáo
viên TH hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng hoặc giáo viên cơ
sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên hoặc có thời gian giữ chức vụ
Tổ Phó tối thiểu 03 năm trở lên hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt
giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên TH hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường
hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên
thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
|
|
5
|
Tổ Trưởng Tổ Văn
phòng (kiêm nhiệm)
|
Hạng
III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm)
|
|
|
|
6
|
Tổ Phó Tổ Văn phòng
(kiêm nhiệm), (có từ 07 người làm việc trở lên được bố trí 01 Tổ phó)
|
Hạng
III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm)
|
|
|
|
B
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
|
7
|
Giáo viên bộ môn
|
Giáo
viên TH hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau: Giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch Phó
Hiệu trưởng; tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương
đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức; giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp của Giáo viên TH hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường
hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên
thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
|
|
8
|
Giáo viên/ phụ
trách Tổng phụ trách đội
|
Giáo
viên TH hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau: Giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch Phó
Hiệu trưởng; tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương
đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức; giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp của Giáo viên TH hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường
hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên
thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đoàn Đội hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đội hoặc
tương đương (trừ tốt nghiệp ngành về Đoàn đội)
|
C
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
|
|
9
|
Phụ trách Kế toán
|
Kế
toán viên hoặc Kế toán viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Kế toán viên trung
cấp)
|
-
Kế toán viên: ĐH trở lên
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
-
Kế toán viên TC: Cao đẳng trở lên
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng
|
-
Kế toán viên: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương
|
Đối
với ngành Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng
phải có chứng chỉ nghiệp vụ kế toán
|
10
|
Phụ trách Y tế học
đường
|
Y
sỹ hạng IV
|
Y
sĩ trình độ trung cấp
|
|
|
11
|
Phụ trách Văn thư
|
Văn
thư viên hoặc Văn thư viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Văn thư viên trung
cấp)
|
-
Văn thư viên: ĐH trở lên ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học
và quản trị văn phòng và các ngành khác
-
Văn thư viên trung cấp: TC trở lên ngành: Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu
trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin và các ngành khác
|
|
-
Đối với Văn thư viên Trung cấp: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
-
Đối với Văn thư viên: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có
bằng tốt nghiệp cao đẳng, Trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành
chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ.
|
12
|
Phụ trách Thủ quỹ
|
Ngạch
nhân viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương hạng IV
|
TC
trở lên:
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính tín dụng
|
|
|
13
|
Phụ trách Công nghệ
thông tin
|
Công
nghệ thông tin hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Công nghệ thông tin
hạng IV)
|
-
Các ngành đào tạo về công nghệ thông tin: Sư phạm tin học, toán ứng dụng,
toán tin, đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, điện tử và tin
học, công nghệ truyền thông và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công
nghệ thông tin.
-
Các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin: Điện tử - Viễn thông; Công nghệ
kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ
thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học
cho tin học.
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ
thông tin hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp)
|
|
14
|
Phụ trách Hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật
|
Nhân
viên hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật
|
TC
chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một
trong các ngành: Sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ
nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
|
|
15
|
Phụ trách Thư viện,
thiết bị
|
Thư
viện viên hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Thư viện viên hạng IV)
|
-
Thư viện viên hạng III: Đại học trở lên ngành: Thông tin - Thư viện; Khoa học
thư viện và các ngành khác.
-
Thư viện viên hạng IV: Trung cấp trở lên ngành: Thư viện, Khoa học thư viện,
Thư viện - Thông tin, Thư viện - Thiết bị trường học và các ngành khác.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư
viện hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp)
|
Trường
hợp tốt nghiệp các ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cấp
|
16
|
Phụ trách Giáo vụ
|
Nhân
viên giáo vụ
|
CĐ
sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ trở lên các chuyên ngành khác phù
hợp với vị trí việc làm giáo vụ
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ
|
|
III. TRƯỜNG PHỔ
THÔNG CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
|
A
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
Giáo
viên THCS hạng I hoặc II
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
Giáo
viên trung học cơ sở hạng II hoặc III (Hạng I nếu được quy hoạch Hiệu trưởng
hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp của Giáo viên THCS hạng I)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
|
|
3
|
Tổ Trưởng Tổ Chuyên
môn (kiêm nhiệm)
|
Giáo
viên THCS hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng hoặc giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên hoặc có thời gian giữ chức
vụ Tổ Trưởng tối thiểu 02 năm trở lên hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh
đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia
do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo
các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THCS hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
|
|
4
|
Tổ Phó Tổ Chuyên
môn (kiêm nhiệm) (có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01
Tổ phó; có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02
Tổ Phó)
|
Giáo
viên THCS hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng hoặc giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên hoặc có thời gian giữ chức
vụ Tổ Phó tối thiểu 03 năm trở lên hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt
giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên
THCS
hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
|
|
5
|
Tổ Trưởng Tổ Văn
phòng (kiêm nhiệm)
|
Hạng
III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm)
|
|
|
|
6
|
Tổ Phó Tổ Văn phòng
(kiêm nhiệm), (có từ 07 người làm việc trở lên được bố trí 01 Tổ phó)
|
Hạng
III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm)
|
|
|
|
B
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
|
7
|
Giáo viên bộ môn
|
Giáo
viên THCS hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau:
Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch
Phó Hiệu trưởng; tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc
tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức; giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp của Giáo viên THCS hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
|
|
8
|
Giáo viên/ phụ
trách Tổng phụ trách đội
|
Giáo
viên THCS hạng III (có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau:
Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp huyện trở lên; được quy hoạch
Phó Hiệu trưởng; tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở lên hoặc
tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức; giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp của Giáo viên THCS hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đoàn Đội hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đội hoặc
tương đương (trừ tốt nghiệp ngành về Đoàn đội)
|
C
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
|
|
9
|
Phụ trách Kế toán
|
Kế
toán viên hoặc Kế toán viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Kế toán viên trung
cấp)
|
-
Kế toán viên: ĐH trở lên
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
-
Kế toán viên TC: Cao đẳng trở lên
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng
|
-
Kế toán viên: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương
|
Đối
với ngành Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng
phải có chứng chỉ nghiệp vụ kế toán
|
10
|
Phụ trách Y tế học
đường
|
Y
sỹ hạng IV
|
Y
sĩ trình độ trung cấp
|
|
|
11
|
Phụ trách Văn thư
|
Văn
thư viên hoặc Văn thư viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Văn thư viên trung
cấp);
|
-
Văn thư viên: ĐH trở lên ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học
và quản trị văn phòng và các ngành khác
-Văn
thư viên trung cấp: TC trở lên ngành: Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ,
Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin và các ngành khác
|
|
-
Đối với Văn thư viên Trung cấp: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
-
Đối với Văn thư viên: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có
bằng tốt nghiệp cao đẳng, Trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành
chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ.
|
12
|
Phụ trách Thủ quỹ
|
Ngạch
nhân viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương hạng IV
|
Trung
cấp trở lên:
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính tín dụng
|
|
|
13
|
Phụ trách Thư viện
|
Thư
viện viên hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Thư viện viên hạng IV)
|
-
Thư viện viên hạng III: ĐH trở lên ngành: Thông tin - Thư viện; Khoa học thư
viện và các ngành khác.
-
Thư viện viên hạng IV: TC trở lên ngành: Thư viện, Khoa học thư viện, Thư
viện - Thông tin, Thư viện - Thiết bị trường học và các ngành khác.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư
viện hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp)
|
Trường
hợp tốt nghiệp các ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cấp
|
14
|
Phụ trách Công nghệ
thông tin
|
Công
nghệ thông tin hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Công nghệ thông tin
hạng IV)
|
-
Các ngành đào tạo về công nghệ thông tin: Sư phạm tin học, toán ứng dụng,
toán tin, đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, điện tử và tin
học, công nghệ truyền thông và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công
nghệ thông tin.
-
Các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin: Điện tử - Viễn thông; Công nghệ
kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ
thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học
cho tin học.
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ
thông tin hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp)
|
|
15
|
Phụ trách Hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật
|
Nhân
viên hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật
|
TC
chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một
trong các ngành: Sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ
nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
|
|
16
|
Phụ trách Thiết bị,
thí nghiệm
|
Nhân
viên thiết bị, thí nghiệm
|
CĐ
trở lên ngành: Thư viện - Thiết bị trường học, Công nghệ thiết bị trường học
hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở
trường trung học;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm
|
|
17
|
Phụ trách Giáo vụ
|
Nhân
viên giáo vụ
|
CĐ
sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ trở lên các chuyên ngành khác phù
hợp với vị trí việc làm giáo vụ
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ
|
|
IV. TRƯỜNG PHỔ
THÔNG CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
|
|
A
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
Giáo
viên THPT hạng I hoặc II
|
-
Hạng I: Thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung
học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học
giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên
-
Hạng II: Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên
trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân
thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp
và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ
thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
Giáo
viên THPT hạng II hoặc III (Hạng I nếu được quy hoạch Hiệu trưởng hoặc đã
thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của
Giáo viên THPT hạng I)
|
-
Hạng I: Thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung
học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học
giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên
-
Hạng II hoặc III: Cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo
viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử
nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù
hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học
phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
|
|
3
|
Tổ Trưởng Tổ Chuyên
môn (kiêm nhiệm)
|
Giáo
viên THPT hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng trở lên hoặc
Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp tỉnh hoặc giáo viên được điều
động tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia theo quyết định của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh đạt giải ba trở
lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và
Đào tạo tổ chức hoặc giáo viên dạy môn chuyên của lớp chuyên hoặc có thời
gian giữ chức vụ Tổ Trưởng tối thiểu 02 năm trở lên hoặc đã thực hiện các
nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên THPT
hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ
thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào
tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo
chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
|
|
4
|
Tổ Phó Tổ Chuyên
môn (kiêm nhiệm) (có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01
Tổ phó; có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02
Tổ Phó))
|
Giáo
viên THPT hạng III hoặc II (nếu có quy hoạch Phó Hiệu trưởng trở lên hoặc
Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp tỉnh hoặc giáo viên được điều
động tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa cấp quốc gia theo quyết định
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc tham gia bồi dưỡng và có học sinh
đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc gia
do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc giáo viên dạy môn chuyên của lớp
chuyên hoặc có thời gian giữ chức vụ Tổ Phó tối thiểu 03 năm trở lên hoặc đã
thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của
Giáo viên THPT hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ
thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào
tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo
chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
|
|
5
|
Tổ Trưởng Tổ Văn
phòng (kiêm nhiệm)
|
Hạng
III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm)
|
|
|
|
6
|
Tổ Phó Tổ Văn phòng
(kiêm nhiệm), (có từ 07 người làm việc trở lên được bố trí 01 Tổ phó)
|
Hạng
III hoặc IV (theo chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch của người được bổ nhiệm)
|
|
|
|
B
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
|
7
|
Giáo viên bộ môn
|
Giáo
viên THPT hạng III (Có thể hạng II nếu thuộc một trong các đối tượng sau:
Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán cấp tỉnh; được quy hoạch Phó Hiệu
trưởng; giáo viên được điều động tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia theo
quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; tham gia bồi dưỡng và có học
sinh đạt giải ba trở lên hoặc tương đương trong các Kỳ thi, Hội thi cấp quốc
gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; giáo viên dạy môn chuyên của lớp chuyên;
giáo viên đã thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp của Giáo viên THPT hạng II)
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ
thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào
tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương
trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
|
|
8
|
Giáo viên/ Phụ
trách Bí thư đoàn trường
|
Giáo
viên THPT hạng II hoặc III
|
Cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ
thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào
tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo
chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Đoàn Đội hoặc tương đương (trừ tốt nghiệp ngành về Đoàn
đội)
|
C
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
|
|
9
|
Phụ trách Kế toán
|
Kế
toán viên hoặc Kế toán viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Kế toán viên trung
cấp)
|
-
Kế toán viên: ĐH trở lên
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
-
Kế toán viên TC: Cao đẳng trở lên
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng
|
-
Kế toán viên: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương
|
Đối
với ngành Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng
phải có chứng chỉ nghiệp vụ kế toán
|
10
|
Phụ trách Y tế học
đường
|
Y
sỹ hạng IV
|
Y
sĩ trình độ trung cấp
|
|
|
11
|
Phụ trách Văn thư
|
Văn
thư viên hoặc Văn thư viên trung cấp (tuyển dụng lần đầu Văn thư viên trung
cấp)
|
-
Văn thư viên: ĐH trở lên ngành: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học
và quản trị văn phòng và các ngành khác
-
Văn thư viên trung cấp: TC trở lên ngành: Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu
trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin và các ngành khác
|
|
-
Đối với Văn thư viên Trung cấp: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
-
Đối với Văn thư viên: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có
bằng tốt nghiệp cao đẳng, Trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành
chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ.
|
12
|
Phụ trách Thủ quỹ
|
Ngạch
nhân viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương hạng IV
|
Trung
cấp trở lên:
+
Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán
+
Ngành: Tài chính - Ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính tín dụng
|
|
|
13
|
Phụ trách Thư viện
|
Thư
viện viên hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Thư viện viên hạng IV)
|
-
Thư viện viên hạng III: ĐH trở lên ngành: Thông tin - Thư viện; Khoa học thư
viện và các ngành khác.
-
Thư viện viên hạng IV: TC trở lên ngành: Thư viện, Khoa học thư viện, Thư
viện - Thông tin, Thư viện - Thiết bị trường học và các ngành khác.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư
viện hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp)
|
Trường
hợp tốt nghiệp các ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cấp
|
14
|
Phụ trách Công nghệ
thông tin
|
Công
nghệ thông tin hạng III hoặc hạng IV (tuyển dụng lần đầu Công nghệ thông tin
hạng IV)
|
-
Các ngành đào tạo về công nghệ thông tin: Sư phạm tin học, toán ứng dụng,
toán tin, đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, điện tử và tin
học, công nghệ truyền thông và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công
nghệ thông tin.
-
Các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin: Điện tử - Viễn thông; Công nghệ
kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ
thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;
Cơ
sở toán học cho tin học.
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ
thông tin hạng III hoặc IV (tương ứng với chức danh nghề nghiệp)
|
|
15
|
Phụ trách Hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật
|
Nhân
viên hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật
|
TC
chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một
trong các ngành: Sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ
nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
|
|
16
|
Phụ trách Thiết bị,
thí nghiệm
|
Nhân
viên thiết bị, thí nghiệm
|
CĐ
trở lên ngành: Thư viện - Thiết bị trường học, Công nghệ thiết bị trường học
hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở
trường trung học;
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm
|
|
17
|
Phụ trách Giáo vụ
|
Nhân
viên giáo vụ
|
CĐ
sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ trở lên các chuyên ngành khác phù
hợp với vị trí việc làm giáo vụ
|
Bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ
|
|
- Đối với vị trí phụ
trách Thư viện, thiết bị của trường phổ thông cấp tiểu học: Tạm thời quy định
chức danh nghề nghiệp và tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng như đối với
nhân viên Phụ trách thư viện; khi có quy định mới về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
của vị trí này thì thực hiện theo quy định.
- Về trình độ lý luận
chính trị: Các vị trí việc làm Hiệu Trưởng, Phó Hiệu trưởng phải có trình độ
Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
- Về trình độ ngoại
ngữ:
+ Trường mầm non: Vị
trí việc làm Hiệu Trưởng, Phó Hiệu trưởng có chức danh nghề nghiệp hạng I: “Sử
dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc
thiểu”.
+ Trường phổ thông
(Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học): Vị trí việc làm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có chức danh nghề nghiệp
hạng I: “Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng
dân tộc thiểu”; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn,
giáo viên có chức danh nghề nghiệp hạng II: “Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân
tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu”;
- Nhiệm vụ và các
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Giáo viên MN, TH, THCS, THPT hạng I, hạng
II: Được quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04/2021/TT-BGDĐT và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
PHỤ
LỤC 2
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRƯỜNG MẦM NON
(Kèm
theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Định
mức
SNLV
tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
|
|
a)
|
Trường dưới 09
nhóm, lớp đối với vùng ĐB, TD, TP hoặc dưới 06 nhóm, lớp đối với MN, vùng
sâu, HĐ (*)
|
1
|
|
b)
|
Trường có 09 nhóm,
lớp trở lên đối với vùng ĐB, TD, TP hoặc 06 nhóm lớp trở lên đối với miền
núi, vùng sâu, hải đảo (*)
|
2
|
|
3
|
Giáo viên
|
|
|
a)
|
Trường bố trí đủ số
trẻ hoặc lớp mẫu giáo tối đa theo Điều 3, Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT:
|
|
|
-
|
Mẫu giáo
|
|
Số
trẻ tối đa/ lớp mẫu giáo theo quy định: 3-4 tuổi: 25 trẻ; 4-5 tuổi: 30 trẻ;
5-6 tuổi: 35 trẻ
|
+
|
Học
02 buổi/ngày
|
2,2
GV/ lớp
|
|
+
|
Học
01 buổi/ngày
|
1,2
GV/ lớp
|
|
-
|
Nhóm trẻ
|
2,5
giáo viên/nhóm
|
Số
trẻ tối đa/ nhóm trẻ theo quy định: 3- 12 tháng tuổi: 15 trẻ; 13- 24 tháng
tuổi: 20 trẻ; 25-36 tháng tuổi: 25 trẻ.
|
b)
|
Trường chưa bố trí
số trẻ hoặc lớp mẫu giáo tối đa theo Điều 3, Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT
|
|
Bố
trí giáo viên trên cơ sở bình quân định mức tối đa
|
-
|
Mẫu giáo
|
|
|
+
|
Học
02 buổi/ngày
|
1
|
11
trẻ từ 3-4 tuổi/14 trẻ từ 4-5 tuổi/16 trẻ từ 5-6 tuổi
|
+
|
Học
01 buổi/ngày
|
1
|
21
trẻ từ 3-4 tuổi/25 trẻ từ 4-5 tuổi/29 trẻ từ 5-6 tuổi
|
-
|
Nhóm trẻ
|
1
|
06
trẻ từ 03-12 tháng tuổi/08 trẻ từ 13-24 tháng tuổi/10 trẻ từ 25-36 tháng tuổi
|
|
Khi
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm,
lớp được giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không quá 02 trẻ khuyết tật.
|
4
|
Nhân viên
|
|
|
-
|
Gồm có các vị trí:
Kế toán, Văn thư, Y tế và Thủ quỹ:
|
Mỗi
trường được bố trí tối đa 02 chỉ tiêu nhân viên để thực hiện nhiệm vụ kế
toán, văn thư, y tế, thủ quỹ. Đối với vị trí nhân viên y tế đã được tuyển
dụng hiện đang hưởng lương theo hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp
tục được thực hiện cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy
định; định mức số người làm việc của nhân viên y tế học đường giữ nguyên cho
đến khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Đối với vị trí nhân viên y tế
chưa được tuyển dụng thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số
111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại
công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng
với Trạm Y tế xã.
|
|
- Nhân viên dinh
dưỡng
|
35
cháu nhà trẻ hoặc 50 cháu mẫu giáo/01 người (hợp đồng lao động Nấu ăn theo
Nghị quyết số 35/NQ-HĐND)
|
Chú thích: (*) Theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn
PHỤ
LỤC 3
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA TRƯỜNG PHỔ
THÔNG CẤP TIỂU HỌC
(Kèm
theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy định hạng trường:
+ Trường hạng I: Từ
28 lớp trở lên đối với TD, ĐB, TP; Từ 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ
(*);
+ Trường hạng II: Từ
18 đến 27 lớp đối với TD, ĐB, TP, Từ 10 lớp đến 18 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ
(*);
+ Trường hạng III:
Dưới 18 lớp đối với TD, ĐB, TPL; Dưới 10 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*).
STT
|
Vị
trí việc làm
|
Định
mức SNLV tối đa
|
Ghi
chú
|
Trường
tiểu học
|
Trường
trẻ em khuyết tật tỉnh
|
Trường
hạng I, hạng II và Trường PTDT bán trú
|
Trường
hạng III
|
Trường
hạng I và Trường PTDT bán trú
|
Trường
hạng II và hạng III
|
I
|
VTVL lãnh đạo, quản
lý
|
3
|
2
|
0
|
0
|
3
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
|
1
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
2
|
1
|
2
|
|
II
|
VTVL chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo viên bộ môn
|
|
|
1,5
giáo viên/ lớp
|
|
-
|
Học 01 buổi/ngày
|
1,2
giáo viên/lớp
|
|
-
|
Học 02 buổi/ngày
|
1,5
giáo viên/ lớp
|
|
2
|
Giáo viên/ phụ
trách Tổng phụ trách đội
|
01
giáo viên/trường
|
1
|
|
III
|
VTVL hỗ trợ, phục
vụ
|
|
5
|
3
|
8
|
|
1
|
Thư viện, thiết bị
|
|
1
|
1
|
1
|
-
Đối với trường hạng II và hạng III: Các vị trí việc làm: Công nghệ thông tin,
Văn thư, Thủ quỹ giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập chủ
động bố trí nhân viên kiêm nhiệm trên cơ sở trình độ đào tạo, năng lực thực
tế, sở trường công tác của từng nhân viên đảm bảo số lượng không vượt quá
định mức được xác định tại cột 6 của Phụ lục này.
-
Đối với vị trí nhân viên y tế đã được tuyển dụng hiện đang hưởng lương theo
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi
có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định; định mức số người làm
việc của nhân viên y tế học đường giữ nguyên cho đến khi có hướng dẫn của cơ
quan có thẩm quyền. Đối với vị trí nhân viên y tế chưa được tuyển dụng thực
hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của
Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính
và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng với Trạm Y tế xã.
|
2
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
1
|
3
|
Kế toán
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Văn thư
|
|
|
1
|
5
|
Thủ quỹ
|
|
|
1
|
6
|
Y tế
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Văn thư kiêm thủ
quỹ
|
|
1
|
|
|
11
|
Giáo vụ
|
|
|
2
|
12
|
Nhân viên hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật
|
-
01 nhân viên/ từ 10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật;
-
02 nhân viên/từ 20 học sinh khuyết tật trở lên
|
01
nhân viên/15 học sinh khuyết tật
|
- Học sinh được
công nhận là học sinh khuyết tật phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp theo quy định tại Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐ-TB&XH.
|
Chú thích:
- (*) Theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn.
PHỤ
LỤC 4
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA TRƯỜNG PHỔ
THÔNG CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm
theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy định hạng trường:
+ Trường hạng I: Từ
28 lớp trở lên đối với TD, ĐB, TP; Từ 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ
(*);
+ Trường hạng II: Từ
18 đến 27 lớp đối với TD, ĐB, TP, Từ 10 lớp đến 18 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ
(*);
+ Trường hạng III:
Dưới 18 lớp đối với TD, ĐB, TP; Dưới 10 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*).
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Định
mức số người làm việc tối đa
|
Ghi
chú
|
Trường
THCS
|
Trường
phổ thông dân tộc bán trú cấp THCS
|
Trường
phổ thông dân tộc nội trú huyện
|
Trường
hạng I và hạng II
|
Trường
hạng III
|
Trường
hạng I
|
Trường
hạng II
|
Trường
hạng III
|
1
|
2
|
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
VTVL gắn với công
việc quản lý, điều hành
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
2
|
1
|
2
|
2
|
|
II
|
VTVL gắn với công
việc hoạt động nghề nghiệp
|
1
|
Giáo viên bộ môn
|
1,9
giáo viên/lớp
|
|
2,2
giáo viên/lớp
|
|
2
|
Giáo viên/ phụ
trách Tổng phụ trách đội
|
01
giáo viên/trường
|
|
01
giáo viên/trường
|
|
III
|
VTVL gắn với công
việc hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Thư viện
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
Đối với vị trí Công nghệ thông tin của trường hạng II và hạng III; vị trí Văn
thư, Thủ quỹ của trường hạng II và hạng III: Giao người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập chủ động bố trí nhân viên kiêm nhiệm trên cơ sở
trình độ đào tạo, năng lực thực tế, sở trường công tác của từng nhân viên đảm
bảo số lượng không vượt quá định mức được xác định tại cột 4 và cột 5 của Phụ
lục này.
-
Đối với vị trí nhân viên y tế đã được tuyển dụng hiện đang hưởng lương theo
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi
có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định; định mức số người làm
việc của nhân viên y tế học đường giữ nguyên cho đến khi có hướng dẫn của cơ
quan có thẩm quyền. Đối với vị trí nhân viên y tế chưa được tuyển dụng thực
hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của
Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính
và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng với Trạm Y tế xã.
|
2
|
Thiết bị, thí
nghiệm
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
1
|
1
|
4
|
Văn thư kiêm Thủ
quỹ
|
1
|
1
|
|
1
|
|
5
|
Kế toán
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Y tế
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Văn thư
|
|
|
|
|
|
1
|
11
|
Thủ quỹ
|
|
|
|
|
1
|
12
|
Giáo vụ
|
|
|
|
|
2
|
|
Ngoài ra, trường có
từ 40 lớp trở lên
|
1
|
|
|
1
|
1
|
Được bố trí thêm
thuộc một trong các vị trí: Văn thư, Kế toán, Y tế, Thủ quỹ
|
13
|
Nhân viên hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật, bố trí như sau:
|
|
|
|
|
|
- Học sinh được
công nhận là học sinh khuyết tật phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 02/01/2019 của Bộ LĐ- TB&XH
|
-
|
Có từ 10 đến dưới
20 học sinh khuyết tật
|
1
|
-
|
Có từ 20 học sinh
khuyết tật trở lên
|
2
|
Chú thích:
- (*) Theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn.
- Trường hạng III có
từ 02 cấp học trở lên thì định mức Phó Hiệu trưởng, định mức nhân viên áp dụng
như đối với trường hạng II.
PHỤ
LỤC 5
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA TRƯỜNG PHỔ
THÔNG CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy định hạng trường:
+ Trường hạng I: Từ
28 lớp trở lên đối với TD, ĐB, TP; Từ 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ
(*);
+ Trường hạng II: Từ
18 đến 27 lớp đối với TD, ĐB, TP, Từ 10 lớp đến 18 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ
(*);
+ Trường hạng III:
Dưới 18 lớp đối với TD, ĐB, TP; Dưới 10 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*).
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Định
mức số người làm việc tối đa
|
Ghi
chú
|
Trường
THPT
|
Trường
phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh
|
Trường
THPT chuyên
|
Trường
hạng I và hạng II
|
Trường
hạng III
|
Trường
hạng I
|
Trường
hạng II
|
Trường
hạng III
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
VTVL gắn với công
việc quản lý, điều hành
|
1
|
Hiệu Trưởng
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
2
|
1
|
3
|
3
|
|
II
|
VTVL gắn với công
việc hoạt động nghề nghiệp
|
1
|
Giáo viên bộ môn
|
2,25
giáo viên/lớp
|
|
2,4
giáo viên/lớp
|
3,1
giáo viên/lớp
|
|
2
|
Giáo viên/ phụ
trách Bí thư đoàn trường
|
01
giáo viên/trường
|
01
giáo viên/trường
|
|
III
|
VTVL gắn với công
việc hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Thư viện
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
-
Đối với vị trí Công nghệ thông tin của trường hạng II và hạng III; vị trí Văn
thư, Thủ quỹ của trường hạng II và hạng III: Giao người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập chủ động bố trí nhân viên kiêm nhiệm trên cơ sở
trình độ đào tạo, năng lực thực tế, sở trường công tác của từng nhân viên đảm
bảo số lượng không vượt quá định mức được xác định tại cột 6 và cột 7 của Phụ
lục này.
-
Đối với vị trí nhân viên y tế đã được tuyển dụng hiện đang hưởng lương theo
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi
có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định; định mức số người làm
việc của nhân viên y tế học đường giữ nguyên cho đến khi có hướng dẫn của cơ
quan có thẩm quyền. Đối với vị trí nhân viên y tế chưa được tuyển dụng thực
hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của
Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính
và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng với Trạm Y tế xã.
|
2
|
Thiết bị, thí
nghiệm
|
1
|
1
|
1
|
2
|
4
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
|
1
|
1
|
4
|
Văn thư kiêm Thủ
quỹ
|
1
|
1
|
|
|
|
5
|
Kế toán
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Y tế
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Văn thư
|
|
|
|
1
|
1
|
11
|
Thủ quỹ
|
|
|
|
1
|
1
|
12
|
Giáo vụ
|
|
|
|
2
|
2
|
|
Ngoài ra, trường có
trên 400 học sinh
|
|
|
|
1
|
|
Được bố trí thêm
thuộc một trong các vị trí: Văn thư, Kế toán, Y tế, Thủ quỹ
|
|
Ngoài ra, trường có
từ 40 lớp trở lên
|
1
|
|
|
|
1
|
13
|
Nhân viên hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật, bố trí như sau:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Có từ 10 đến dưới
20 học sinh khuyết tật
|
1
|
- Học sinh được
công nhận là học sinh khuyết tật phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp theo quy định tại Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐ-TB&XH.
|
-
|
Có từ 20 học sinh
khuyết tật trở lên
|
2
|
Chú thích:
- (*) Theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn;
- Trường hạng III có
từ 02 cấp học trở lên thì định mức Phó Hiệu trưởng, định mức nhân viên áp dụng
như đối với trường hạng II.
Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2023 danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2110/QĐ-UBND ngày 15/09/2023 danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
2.337
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|