|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2106/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2106/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
13 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 322/TTr-SNV ngày 13/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm
2030.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Phạm vi đào tạo, bồi dưỡng
Kế hoạch tập trung đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo một số lĩnh vực
như: bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng, quản lý nhà nước, thực thi công vụ
gắn với chuyển đổi số đối với cán bộ, công chức; bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản trị, chuyên môn nghiệp vụ gắn với chuyển đổi số đối với viên chức;
đào tạo sau đại học trong nước và nước ngoài.
2. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
a) Cán bộ, công chức các sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (gọi chung là cấp huyện).
b) Cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã). c) Viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh, nâng cao ý thức trách nhiệm
và khát vọng cống hiến; nâng cao năng lực quản lý nhà nước, thực thi công vụ gắn
với chuyển đổi số, nâng cao năng lực, kỹ năng quản trị của đội ngũ công chức và
chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh trong giai đoạn mới.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
a) Bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức cấp tỉnh, cấp huyện:
- Có từ 30% đến 50% trưởng
phòng, phó trưởng phòng cấp sở, cấp huyện được bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ
năng quản lý, quản trị.
- Phấn đấu 100% công chức cấp tỉnh,
cấp huyện được bồi dưỡng, nâng cao năng lực thực thi công vụ.
- Phấn đấu từ năm 2023 - 2025,
mỗi năm cử 02 đến 03 cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ (dưới 45 tuổi) có năng lực nỗi
trội, có thành tích xuất sắc trong công tác và có triển vọng phát triển tham
gia các lớp bồi dưỡng ở nước ngoài theo các chương trình, đề án của Trung ương.
- Mỗi năm, tổ chức ít nhất 03 lớp
bồi dưỡng trở lên nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho đội ngũ cán bộ,
công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên, tập trung vào các ngành, lĩnh vực:
tài chính kế toán, phát triển đô thị, công nghệ thông tin, khoa học và công nghệ,
quản lý nguồn nhân lực, giáo dục, y tế (mỗi lớp có từ 40 đến 50 cán bộ, công chức).
- Mỗi năm, tổ chức từ 07 đến 10
lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực thực thi công vụ cho cán bộ, công chức, tập
trung vào ngành, lĩnh vực: quản lý đô thị, chuyển đổi số trong công tác quản lý
đất đai, chuyển đổi số trong công tác lưu trữ, khoa học và công nghệ, tổ chức
và cán bộ.
b) Bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức cấp xã:
- Phấn đấu đến năm 2025, có
100% cán bộ là chủ tịch, phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và
môi trường; kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
- Phấn đấu đến năm 2025, có
100% công chức cấp xã được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Bồi dưỡng đối với viên chức:
Phấn đấu đến năm 2025, 100% viên chức lãnh đạo, quản lý đảm bảo tiêu chuẩn chức
danh theo vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; 100% viên chức chuyên môn, nghiệp
vụ được bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp.
d) Đào tạo sau đại học:
- Mỗi năm, cử từ 30 đến 50 cán
bộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, trong đó có ít
nhất 03 tiến sĩ, tập trung vào một số ngành, lĩnh vực: lĩnh vực nông nghiệp
công nghệ cao, công nghệ thông tin và truyền thông, kỹ thuật công nghệ, công
nghiệp công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, du lịch, phát triển đô thị, kiến trúc,
quy hoạch, quản lý đô thị, quản lý xây dựng, các ngành kỹ thuật.
- Mỗi năm, cử từ 50 đến 70 viên
chức đi đào tạo trình độ chuyên khoa cấp I, cấp II các chuyên ngành y, dược.
3. Định hướng đến năm 2030
Đảm bảo duy trì việc đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo các tiêu chí, tỉ lệ phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2025 - 2030, nhất là
hình thành đội ngũ chuyên gia trên một số lĩnh vực theo yêu cầu phát triển của
tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng
cao nhận thức về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đối với sự phát triển
của tỉnh
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
quán triệt, nâng cao nhận thức, tầm quan trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị, địa phương quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và bản
thân cán bộ, công chức, viên chức trong việc đảm bảo chất lượng, hiệu quả công
tác đào tạo, bồi dưỡng.
b) Đề cao tinh thần học và tự học;
tăng cường nhận thức về trách nhiệm học tập suốt đời, không ngừng nâng cao năng
lực làm việc, thực thi nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
là giải pháp quan trọng hàng đầu góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức chất lượng cao, chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Xây dựng
và hoàn thiện các quy định, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
a) Tiếp tục thực hiện tốt các
chính sách về hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; thường xuyên rà soát, điều chỉnh,
sửa đổi bổ sung chính sách hỗ trợ cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện
hành và điều kiện thực tế của địa phương (nếu cần thiết).
b) Tiếp tục triển khai thực hiện
các chính sách thu hút, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động
công vụ.
3. Đổi mới
công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
a) Đổi mới hình thức và phương
pháp tổ chức các lớp bồi dưỡng:
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn
hạn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, kết hợp học tập và nghiên cứu, khảo
sát thực tế.
Căn cứ vào chủ đề, nội dung cụ
thể của từng khóa bồi dưỡng để lựa chọn các đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có
uy tín, chất lượng, nhiều kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
Nghiên cứu, lựa chọn để tổ chức
một số khóa bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản
lý về các lĩnh vực: tài chính kế toán, phát triển đô thị, công nghệ thông tin,
khoa học và công nghệ, quản lý nguồn nhân lực, giáo dục, y tế.
Nghiên cứu, lựa chọn để tổ chức
một số khóa bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ về
các lĩnh vực: quản lý đô thị, chuyển đổi số trong công tác quản lý đất đai,
chuyển đổi số trong công tác lưu trữ, khoa học và công nghệ, tổ chức và cán bộ.
Nghiên cứu tổ chức các lớp bồi
dưỡng cho chủ tịch, phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về quản lý hành chính,
kinh tế - xã hội, phát triển và quản lý dịch vụ công, quản trị và quản lý chính
quyền địa phương.
- Đẩy mạnh hợp tác trong hoạt động
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
Xây dựng chương trình, kế hoạch
hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có uy tín trong nước để thực
hiện bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Hợp tác với các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng có nhiều lợi thế về những ngành, lĩnh vực liên quan đến khóa bồi dưỡng.
Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các khóa bồi dưỡng theo chương trình, đề án của Trung ương.
b) Cử cán bộ, công chức, viên chức
đi đào tạo sau đại học:
- Lựa chọn, cử cán bộ, công chức,
viên chức đi đào tạo trình độ tiến sĩ, thạc sĩ các chuyên ngành đào tạo phù hợp
với yêu cầu, định hướng phát triển của tỉnh.
- Đào tạo trình độ chuyên khoa
cấp I, cấp II các chuyên ngành y, dược để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
ngành y tế, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho Nhân dân.
4. Đào tạo,
bồi dưỡng chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các ngành,
lĩnh vực phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức
các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu và ứng dụng trong việc tham
mưu xây dựng, hoạch định chủ trương, chính sách cho tỉnh để xây dựng đội ngũ
chuyên gia đầu ngành, cán bộ chuyên môn giỏi ở các lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực mũi nhọn đề xuất những nội dung cần phải đào tạo, bồi dưỡng
chuyên sâu, chuyên ngành (thông qua quy trình xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hằng năm hoặc chương trình bồi dưỡng chất lượng
cao) để bảo đảm nội dung mang tính đột phá, đáp ứng yêu cầu đổi mới, sáng tạo,
phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh cho các giai đoạn tiếp theo. Phối hợp
chặt chẽ với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để xây dựng khung, đề cương và chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
c) Lựa chọn các cơ sở đào tạo
có năng lực, chất lượng cao về các lĩnh vực phù hợp với định hướng phát triển của
tỉnh để chọn cử cán bộ lãnh đạo, quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực chất lượng cao theo Kế hoạch này được đảm bảo từ nguồn ngân sách
nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức; đóng góp của cán bộ, công chức, viên chức; các
nguồn tài trợ, hỗ trợ của doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí
khác để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số
được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới
và công tác dân tộc.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo các mục tiêu đã đề ra; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm và các nội dung liên quan để thực hiện Kế
hoạch hiệu quả.
b) Theo dõi, kiểm tra, quản lý
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ
trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo của
tỉnh.
3. Sở Y tế: Chủ trì xây
dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức,
chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
ngành Y tế đáp ứng tốt yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho Nhân
dân.
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Chủ trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức
các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phục
vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp; nghiên cứu và ứng dụng công nghệ
hiện đại để tạo bước đột phá trong nông nghiệp.
5. Sở Du lịch: Chủ trì
xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức,
chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
ngành Du lịch đáp ứng được mục tiêu phát triển ngành du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn của tỉnh và hội nhập quốc tế.
6. Sở Xây dựng: Chủ trì
xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức,
chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
ngành Xây dựng và cán bộ, công chức cấp xã.
7. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chủ trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa
bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức ngành Thông tin và Truyền thông và cán bộ, công chức cấp xã;
các nội dung liên quan ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản
lý.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng
kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ngành tài nguyên và môi trường và cán bộ, công chức cấp xã.
9. Sở Văn hóa và Thể thao: Chủ
trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến
thức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ngành văn hóa, thể thao và cán bộ, công chức cấp xã.
10. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng
kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ngành khoa học và công nghệ.
11. Sở Giao thông vận tải: Chủ
trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến
thức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ngành giao thông vận tải.
12. Sở Công Thương: Chủ
trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến
thức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ngành công thương.
13. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Chủ trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ chức
các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành lao động - thương binh và xã hội và cán
bộ, công chức cấp xã.
14. Sở Tài chính
a) Chủ trì xây dựng nội dung,
chương trình và tham gia tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp
vụ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lĩnh vực tài
chính và cán bộ, công chức cấp xã.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí theo quy định để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện nội dung chi và mức chi công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định.
15. Các sở, ban, ngành, đơn
vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Phổ biến, quán triệt đầy đủ
các nội dung của Kế hoạch này;
b) Xét cử cán bộ, công chức,
viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và của
cơ quan, đơn vị, địa phương; ưu tiên chọn cử cán bộ, công chức, viên chức trẻ
tuổi có tài năng, cán bộ, công chức, viên chức là nữ, dân tộc thiểu số đi đào tạo,
bồi dưỡng, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý.
c) Lập thủ tục trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định cử đi học đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý; giải quyết chế
độ trợ cấp đối với các đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng;
cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành, lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền quản
lý.
đ) Hằng năm rà soát, xây dựng kế
hoạch, đồng thời đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) phê duyệt.
e) Đánh giá chất lượng công tác
đào tạo, bồi dưỡng; báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
g) Tiếp tục triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 4221/QĐ-UBND ngày
19/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh kết hợp với các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này.
(Một số nội dung đào tạo,
bồi dưỡng và phân công nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục I, II, III đính kèm Kế hoạch
này)
Trong quá trình triển khai Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo./.
PHỤ LỤC I
BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 ban
hành theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lớp
Chương
trình đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối tượng
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
A
|
ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI HỌC
|
|
|
|
1
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ, thạc
sĩ
|
|
30 - 50 người (01 tiến sĩ)
|
30 - 50 người (01 tiến sĩ)
|
30 - 50 người (01 tiến sĩ)
|
|
2
|
Đào tạo trình độ bác sĩ
chuyên khoa cấp I, cấp II; dược sĩ chuyên khoa cấp I, cấp II
|
|
50 - 70 người (ít nhất 03 chuyên khoa cấp II)
|
50 - 70 người (ít nhất 05 chuyên khoa cấp II)
|
50 - 70 người
|
|
B
|
BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC SỞ, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
|
I
|
BỒI
DƯỠNG HÌNH THÀNH ĐỘI NGŨ CHUYÊN GIA
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Kế hoạch - Tài
chính
|
|
|
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về quản lý tài chính công, đầu tư công, chính sách công
gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng làm công tác
tài chính - kế hoạch thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
b
|
Cập nhật kiến thức về quản lý
tài chính công, đầu tư công, chính sách công gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng làm công tác
tài chính - kế hoạch thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
c
|
Kinh nghiệm quản lý tài chính
công, đầu tư công, chính sách công gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng làm công tác tài
chính - kế hoạch thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
2
|
Lĩnh vực quản lý phát triển
đô thị
|
|
|
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về phát triển đô thị, xây dựng và tổ chức thực hiện
các chính sách về phát triển đô thị xanh, thông minh, hiện đại
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc các sở:
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Ban quản lý Khu kinh tế
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
b
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng,
phương pháp quản lý nhà nước trong phát triển đô thị gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc các sở:
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Ban quản lý Khu kinh tế
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
3
|
Lĩnh vực công nghệ thông
tin và chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng chuyên sâu nhiệm vụ
về ứng dụng công nghệ thông tin trong chính quyền số, đô thị thông minh
|
Công chức phụ trách công nghệ
thông tin thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
b
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng,
phương pháp quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Công chức phụ trách công nghệ
thông tin thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
4
|
Lĩnh vực khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, xây dựng và tổ chức thực
hiện chính sách gắn với chuyển đổi số về lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
b
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng về
khoa học và công nghệ gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
5
|
Lĩnh vực quản lý nguồn
nhân lực
|
|
|
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý, quản trị nguồn nhân lực; xây dựng và tổ chức thực hiện chính
sách về quản lý nguồn nhân lực gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng làm công tác
tổ chức - cán bộ thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
b
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng về
xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách quản lý nguồn nhân lực, cơ cấu tổ chức
khu vực công, sử dụng công chức, kinh nghiệm về quản lý nguồn nhân lực
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng làm công tác
tổ chức - cán bộ thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
6
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về y tế; xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách
trong quản lý y tế gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Y tế,
các Phòng Y tế thuộc huyện
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
b
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng về
y tế gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Y tế,
các Phòng Y tế thuộc huyện
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
7
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước; xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách trong quản
lý giáo dục và đào tạo gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc huyện
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
b
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng về
quản lý giáo dục và đào tạo gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc huyện
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
II
|
BỒI
DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ (KHÔNG BAO GỒM ĐỐI TƯỢNG Ở MỤC I)
|
1
|
Lĩnh vực quản lý đô thị,
phát triển đô thị
|
|
|
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch - tài chính cho đầu
tư phát triển đô thị gắn với chuyển đổi số
|
Công chức Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
b
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý giao thông gắn với
chuyển đổi số
|
Công chức Sở Giao thông vận tải,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
c
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về quy hoạch
- kiến trúc gắn với chuyển đổi số, quản lý trật tự xây dựng, quản lý nhà nước
về xây dựng đô thị gắn với chuyển đổi số
|
Công chức Sở Xây dựng, UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng trong lĩnh vực quản lý đất đai, quản lý khoáng sản, quản lý môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu gắn với chuyển đổi số
|
Công chức Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
3
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng trong lĩnh vực văn thư - lưu trữ gắn với chuyển đổi số
|
Công chức phụ trách công tác
văn thư - lưu trữ các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
4
|
Lĩnh vực khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng tham mưu thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ gắn với chuyển đổi số
|
Công chức Sở Khoa học và Công
nghệ, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
5
|
Bồi dưỡng công tác tổ chức
- cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng tham mưu công tác tổ chức - cán bộ, xử lý các tình huống trong hoạt động
công vụ về công tác cán bộ gắn với chuyển đổi số
|
Công chức làm công tác tổ chức
- cán bộ các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
30-40 người/lớp
|
|
C
|
BỒI
DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
|
I
|
BỒI
DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHO CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND CẤP
XÃ
|
1
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về quản lý phát triển đô thị gắn với chuyển đổi số
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp
xã
|
140 người/02 lớp
|
140 người/02 lớp
|
140 người/02 lớp
|
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về quản lý đất đai, quản lý môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu gắn với chuyển đổi số
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp
xã
|
140 người/02 lớp
|
140 người/02 lớp
|
140 người/02 lớp
|
|
II
|
BỒI
DƯỠNG CÔNG CHỨC QUẢN LÝ ĐỊA CHÍNH, XÂY DỰNG
|
1
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý quy hoạch kiến trúc, đô thị, nhà ở gắn với chuyển đổi số
|
Công chức địa chính-xây dựng
|
40-50 người/lớp
|
40-50 người/lớp
|
40-50 người/lớp
|
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu gắn với chuyển đổi số
|
Công chức địa chính-xây dựng
|
40-50 người/lớp
|
40-50 người/lớp
|
40-50 người/lớp
|
|
PHỤ LỤC II
BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 ban
hành theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Số lượng học viên theo từng năm
|
Ghi chú
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1.1
|
Bồi dưỡng ngạch chuyên viên
cao cấp
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia;
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
20 - 30 người/lớp
|
20 - 30 người/lớp
|
20 - 30 người/lớp
|
|
1.2
|
Bồi dưỡng ngạch chuyên viên
chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở đào tạo liên quan
|
150 người/3 lớp
|
150 người/3 lớp
|
150 người/3 lớp
|
|
1.3
|
Bồi dưỡng ngạch chuyên viên
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở đào tạo liên quan
|
150 người/3 lớp
|
150 người/3 lớp
|
150 người/3 lớp
|
|
2
|
Bồi dưỡng theo yêu cầu vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
|
|
|
2.1
|
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
sở và tương đương
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia;
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
20 - 30 người/lớp
|
20 - 30 người/lớp
|
20 - 30 người/lớp
|
|
2.2
|
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
huyện và tương đương
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia;
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
20 - 30 người/lớp
|
20 - 30 người/lớp
|
20 - 30 người/lớp
|
|
2.3
|
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ sở đào tạo liên quan
|
70 người/lớp
|
70 người/lớp
|
70 người/lớp
|
|
PHỤ LỤC III
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 ban
hành theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Các hoạt động, sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Nâng cao nhận thức về vai trò,
vị trí, tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đối với sự phát triển của tỉnh
|
1.1
|
Tuyên truyền, quán triệt,
nâng cao nhận thức, tầm quan trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; trách nhiệm của các cơ quan, đơn
vị, địa vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và bản thân cán bộ,
công chức, viên chức trong việc đảm bảo chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo,
bồi dưỡng.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo Bình Định, Đài Phát thanh
và Truyền hình Bình Định; các cơ quan thông tấn, báo chí tại địa phương
|
Thực hiện lồng ghép trong các
hội nghị, sơ kết, tổng kết của cơ quan, đơn vị.
|
Hằng năm
|
1.2
|
Rà soát, đánh giá trình độ
đào tạo, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xác định nhu cầu
và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; các Đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ
quan, đơn vị
|
Hằng năm
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện các
quy định, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng
|
2.1
|
Bãi bỏ một phần Quy định
chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo
ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2019/NQ- HĐND ngày 11/7/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết
định của UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
2.2
|
Xây dựng Quy chế đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
2.3
|
Có cơ chế, chính sách thu hút
nguồn lực trong và ngoài tỉnh tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng để nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh. Ký kết hợp tác
với các tổ chức, cơ sở đào tạo có uy tín, chất lượng trên lĩnh vực quản lý
công để tiến hành khảo sát, đánh giá và xây dựng kế hoạch, nội dung chương
trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả, đáp ứng được mục tiêu đề ra
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
3
|
Đổi mới công tác quản lý
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
|
Tổ chức rà soát, đánh giá chất
lượng các chương trình bồi dưỡng kiến thức; tiến hành cập nhật, biên soạn lại
(nếu cần thiết) bảo đảm tính khoa học, tính ứng dụng của các chương trình,
tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức,
viên chức và cán bộ, công chức cấp xã phù hợp với tình hình thực tiễn của địa
phương và quy định hiện hành
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2023 -2025
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
4.1
|
Tham mưu, triển khai hướng dẫn
tổ chức thực hiện các Nghị định của Chính phủ, Thông tư, Quyết định của các Bộ,
ngành về công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan
|
Công văn chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sau 10 ngày kể từ ngày Thông tư, Quyết định có hiệu lực thi hành
|
4.2
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề
nghiệp viên
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Hằng năm và theo Kế hoạch đào tạo, bồi
|
|
chức; tiêu chuẩn vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
xã, thành phố; các đơn vị đào
tạo, bồi dưỡng
|
|
dưỡng của Bộ Nội vụ
|
4.3
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn vị
trí việc làm đối với viên chức lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ đối với viên chức.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch, Quyết định của các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hằng năm
|
4.4
|
Cử cán bộ, công chức, viên chức
đi đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ các chuyên ngành, lĩnh vực quan trọng,
mũi nhọn, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh; Kế
hoạch, Quyết định của các cơ quan, đơn vị
|
Hằng năm
|
4.5
|
Cử cán bộ, công chức, viên chức
đi đào tạo trình độ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II.
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh; Kế
hoạch, Quyết định của các cơ quan, đơn vị
|
Hằng năm
|
4.6
|
Tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức chuyên
môn về các lĩnh vực, tập trung các lĩnh vực tài chính kế toán, phát triển đô
thị, công nghệ thông tin, khoa học và công nghệ, quản lý nguồn nhân lực, giáo
dục, y tế.
|
Các sở, ban ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch, Quyết định của các
cơ quan, đơn vị
|
Hằng năm
|
4.7
|
Tổ chức bồi dưỡng cho chủ tịch,
phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về quản lý hành chính, kinh tế - xã hội,
phát triển và quản lý dịch vụ công, quản trị và quản lý chính quyền địa
phương.
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch, Quyết định của các
cơ quan, đơn vị
|
Hằng năm
|
5
|
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên
sâu cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các ngành, lĩnh vực quan trọng gắn
với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
5.1
|
Xây dựng kế hoạch, tổ chức
các khóa đào tạo nâng cao, bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu để xây dựng đội ngũ
chuyên gia đầu ngành, cán bộ chuyên môn giỏi ở các lĩnh vực, các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh; Kế
hoạch, Quyết định của các cơ quan, đơn vị
|
Hằng năm
|
5.2
|
Đề xuất nội dung đào tạo, bồi
dưỡng chuyên sâu, chuyên ngành mang tính đột phá, xuất phát từ lợi thế so
sánh với tầm nhìn chiến lược của tỉnh. Phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
để xây dựng khung, đề cương và chương trình, tài liệu bảo đảm thiết thực, hiệu
quả.
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh; Kế
hoạch, Quyết định của các cơ quan, đơn vị
|
Hằng năm
|
Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2106/QĐ-UBND ngày 13/06/2023 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Định ban hành
763
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|