ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2104/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 25
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2012/QĐ-LĐTBXH ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người
có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 4014/TTr-SLĐTBXH
ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An
Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thay thế quy trình nội bộ số 01
Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An
Giang.
Thay thế quy trình nội bộ số 25
và 26 phần III ban hành kèm theo Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12
năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở, nan, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Thủ tục
giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
- (Mã số: 2.002308.000.00.00.H01)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-
|
Thủ tục giải quyết chế độ mai
táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Chuyên viên P.NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Giám Đốc Sở
|
Chữ ký
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với
đối tượng thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp:
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Phòng Lao động-Thương binh và
xã hội cấp huyện;
- Cá nhân đề nghị hưởng mai
táng phí.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên
quan.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- PNCC: Phòng Người có công.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
+ Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg) là người tham gia lực lượng thanh niên xung phong tập trung
trong kháng chiến chống Pháp (gọi tắt là thanh niên xung phong) bao gồm cả
thanh niên xung phong tham gia khắc phục hậu quả chiến tranh đến hết năm 1958
+ Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội : Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong
thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
+ Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính: Không.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Thanh niên xung phong
đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg:
|
|
|
a. Bản khai của người hoặc tổ
chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
x
|
|
b. Giấy khai tử do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp.
|
|
x
|
5.3.2. Thanh niên xung phong chết
từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg:
|
|
|
|
a. Bản khai của người hoặc tổ
chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 24 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH , kèm một trong những giấy tờ
xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư
số 24/2009/TT-BLĐTBXH:
+ Thẻ đội viên;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ ở thanh niên xung phong;
+ Giấy khen trong thời kỳ
tham gia thanh niên xung phong;
+ Lý lịch cán bộ, đảng viên
có ghi là thanh niên xung phong.
Trường hợp không có giấy tờ
nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do tỉnh, thành đoàn nơi đối
tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh
niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh)
theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH.
|
x
|
|
|
b. Giấy khai tử do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp.
|
|
x
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
5.5
|
Thời hạn giải quyết: Không
quy định thời gian thực hiện.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 01
|
Thân nhân lập bản khai thanh
niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử.
|
Thân nhân lập bản khai thanh
niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 02
|
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những
giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại
điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT về Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
UBND cấp xã
|
Không quy định thời gian thực hiện.
|
Xác nhận nội dung bản khai
|
Bước 03
|
Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
|
Phòng LĐTBXH
|
Không quy định thời gian thực
hiện.
|
Lập danh sách kèm theo các giấy
tờ
|
Bước 04
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày trả kết
quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp
lệ.
|
TT.PVHCC
|
Giờ hành chính
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Bước 05
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ về Phòng nghiệp vụ: Người
có công.
|
TT.PVHCC
|
Giờ hành chính
|
Bộ hồ sơ
|
Bước 06
|
Phòng Người có công có trách
nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng
mai táng phí, trợ cấp một lần tham mưu Ban Giám đốc Sở ra quyết định.
|
Sở LĐTBXH. TTPVHCC
|
Không quy định thời gian thực
hiện
|
Quyết định hoặc văn bản giải
quyết.
Trả kết quả đến Phòng LĐ-TBXH
cấp huyện
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 23 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết
|
2
|
Mẫu số 24 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH , kèm một trong những giấy tờ xác nhận
là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH .
|
Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết từ ngày Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT- BLĐTBXH có hiệu lực thi hành
và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg .
|
3
|
Mẫu số 21 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Trường hợp không có giấy tờ
xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư
số 24/2009/TT- BLĐTBXH.
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Giấy chứng tử
|
2
|
Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết có xác nhận của chính quyền
địa phương
|
3
|
Biên bản ủy quyền (nếu có)
|
4
|
Công văn kèm Danh sách đề nghị
của phòng Lao động TBXH huyện
|
5
|
Công văn của Sở LĐTBXH thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ khi nộp tại
TTPVHCC chưa hợp lệ)
|
6
|
Phiếu thẩm định (tùy từng hồ
sơ nếu có)
|
7
|
Quyết định (văn bản) giải quyết
chế độ
|
Hồ sơ được lưu tại Sở LĐ-TBXH
(Phòng PNCC), thời gian lưu vĩnh viễn theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
……………………………………….………………...
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………....
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………….
Chết ngày
..........tháng...........năm...........................................................................
Theo Giấy khai tử số:…………………………,ngày…..tháng…..năm………của
Ủy ban nhân dân cấp
xã:………………………………….....................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:……………………………
do Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh (thành phố):…………………………………... cấp
ngày….tháng….năm…..
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng:.........................................
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày …… tháng…… năm………… nơi cấp……….……………………………
Quan hệ với thanh niên xung
phong:……………………………………………...
……., ngày …..tháng…..năm…….
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày…… tháng …… năm ………
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 24
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
……………………………………………………........
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp
ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………….
Là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị
thanh niên xung phong:........................................
Được công nhận là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
..............................................................................................................
….............................................................................................................................
Chết ngày ..........tháng...........năm...........................................................................
Theo Giấy khai tử số:……………………..,
ngày……tháng…..năm…...……của Ủy ban nhân dân cấp
xã:………………………………….....................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng:.........................................
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………………...
Quan hệ với thanh niên xung
phong:……………………………………………...
……., ngày …..tháng…..năm…….
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày…… tháng …… năm ………
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 21
TỈNH ĐOÀN,
THÀNH ĐOÀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……
|
……..,
ngày……tháng…..năm……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Thanh
niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN………….. CHỨNG NHẬN
Ông
(bà):…………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………....
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm………nơi cấp……….………………………………….
Tham gia thanh niên xung phong
ngày……tháng……năm …..………………….
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về
gia đình ngày…… tháng…… năm ……………..
Thuộc đơn vị thanh niên xung
phong:…………………………………………….
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định./.
……., ngày …..tháng…..năm…….
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày…… tháng …… năm ………
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến - (Mã số: 2.001157.000.00.00.H01)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-
|
Thủ tục trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Chuyên viên P.NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Giám Đốc Sở
|
Chữ ký
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến:
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cá nhân đề nghị hưởng trợ cấp
một lần.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên
quan.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- PNCC: Phòng Người có công.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
+ Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
+ Thông tư liên tịch
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ
trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ;
+ Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính: Không.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Một trong các giấy tờ
sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy
ban nhân dân cấp xã):
|
|
|
a. Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch
đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu
lực thi hành
|
x
|
|
b. Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức
khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham
gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
|
x
|
|
c. Trường hợp TNXP không còn
một trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản
chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối
tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở
địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH)
|
x
|
|
5.3.2. Bản khai cá nhân:
|
|
|
a. Trường hợp TNXP còn sống
thì lập theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
x
|
|
b. Trường hợp TNXP đã từ trần
thì thân nhân TNXP lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT- BLĐTBXH.
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
5.5
|
Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng
bước của trình tự thực hiện).
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ
quan liên quan.
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 01
|
Đối tượng thanh niên xung
phong (TNXP) hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp
01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
|
Đối tượng TNXP hoặc thân nhân
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 02
|
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số
08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ
trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
|
UBND cấp xã
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Lập biên bản xác nhận hồ sơ, tổng hợp báo cáo cấp huyện.
|
Bước 03
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ
đạo Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (gửi Sở Nội vụ)
|
UBND cấp huyện
|
05 ngày làm việc
|
Kiểm tra, tổng hợp báo cáo.
|
Bước 04
|
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thực hiện các biểu mẫu tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. Đối với trường hợp TNXP không
còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh
sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến
trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
+ Sau khi có Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
10 ngày làm việc
|
xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
|
Bước 05
|
Phòng Người có công có trách
nhiệm hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần,
kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02
bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu giữ hồ sơ đối tượng được
hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
|
Sở LĐ- TBXH
|
05 ngày làm việc
|
tổng hợp danh sách, công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp
một lần
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 05 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần
|
2
|
Mẫu số 06 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bản khai cá nhân hoặc thân
nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần (nếu đối tượng từ trần)
|
2
|
Biên bản ủy quyền (nếu có)
|
3
|
Một trong các giấy tờ sau đây
chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân
dân cấp xã)
|
4
|
Quyết định (văn bản) giải quyết
chế độ
|
Hồ sơ được lưu tại Sở LĐ-TBXH
(Phòng PNCC), thời gian lưu vĩnh viễn theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên
……………………………………….………………..…….……….………
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………….…………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:………………..…………….cấp ngày……tháng……năm………nơi cấp……….………………………….…………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị ………………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã…………huyện……..………tỉnh…………..…
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có:
……………………………………………………………………………………….……
..........................……………………………………………………………………..……
..........................………………………………………………………………….………
..........................………………………………………………………………….……
Hiện nay đang hưởng chế độ
chính sách:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày… tháng …năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng
khai……………….…………………………………...
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân………………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………
Là (ghi rõ mối quan hệ) ………………………………………………………
Đối với ông (bà)
………………………………………………………..…….
Quê
quán………………………………………………………………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………huyện……..………tỉnh…….
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ………
Đã chết ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có: ……………………….
………..…………………………………………………………….……………
………..……………………………………………………………………………
Đã hưởng chế độ chính
sách:....................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ
trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
3. Thủ tục
trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến – (Mã số: 2.001396.000.00.00.H01)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-
|
Thủ tục trợ cấp hàng tháng đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Chuyên viên P.NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Giám Đốc Sở
|
Chữ ký
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng
đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến:
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cá nhân đề nghị hưởng trợ cấp
hàng tháng.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên
quan.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- PNCC: Phòng Người có công.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
+ Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
+ Thông tư liên tịch
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ
trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ;
+ Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính: Không.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Một trong các giấy tờ
sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy
ban nhân dân cấp xã):
|
|
|
a. Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch
đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu
lực thi hành
|
x
|
|
b. Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm
vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe;
Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia
TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
|
x
|
|
c. Trường hợp TNXP không còn
một trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản
chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối
tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở
địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH)
|
x
|
|
5.3.2. Bản khai cá nhân:
|
x
|
|
|
5.3.3. Đối với đối tượng đủ
điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định,
phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính)
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
5.5
|
Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của trình tự thực hiện).
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ
quan liên quan.
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 01
|
Đối tượng thanh niên xung phong
(TNXP) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 02
|
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số
08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế
độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội
vụ).
|
UBND cấp xã
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Lập biên bản xác nhận hồ sơ, tổng hợp báo cáo cấp huyện.
|
Bước 03
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ
đạo Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (gửi Sở Nội vụ)
|
UBND cấp huyện
|
05 ngày làm việc
|
Kiểm tra, tổng hợp báo cáo.
|
Bước 04
|
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thực hiện các biểu mẫu tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. Đối với trường hợp TNXP không
còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh
sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến
trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
+ Sau khi có Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
10 ngày làm việc
|
xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
|
Bước 05
|
Phòng Người có công có trách
nhiệm hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần,
kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02
bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu giữ hồ sơ đối tượng được
hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
|
Sở LĐ- TBXH
|
05 ngày làm việc
|
tổng hợp danh sách, công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp
một lần
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bản khai cá nhân
|
2
|
Biên bản ủy quyền (nếu có)
|
3
|
Một trong các giấy tờ sau đây
chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân
dân cấp xã)
|
4
|
Ngoài các giấy tờ theo quy định,
phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính)
|
5
|
Quyết định (văn bản) giải quyết
chế độ
|
Hồ sơ được lưu tại Sở LĐ-TBXH
(Phòng PNCC), thời gian lưu vĩnh viễn theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và
tên……………………………………….……………………..……….………….
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………….…………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị …………….……………
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………huyện……..……tỉnh……….
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có: …………………….
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ
chính sách:....................................................................
.............................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân
hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ),
con: ……………………………………………..
- Tình trạng sức khỏe……………………………………………………….....
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP
theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|