BAN CHỈ ĐẠO NHÀ
NƯỚC VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/QĐ-BCĐCTPTLN
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 01
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành
lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo
nhà nước về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016
- 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc
của Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương
trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020, các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, NN, KTTH, TCCV;
- Lưu: VT, BCĐCTPTLN (2b).XH
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
QUY CHẾ LÀM VIỆC
CỦA BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-BCĐCTPTLN
ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Ban Chỉ đạo nhà nước
về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách
nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo nhà nước
về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020
(sau đây viết tắt là Ban Chỉ đạo).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các thành
viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình mục tiêu phát
triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi
tắt là Văn phòng 886), Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính
thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các - bon
và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Văn phòng
REDD+); các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan
đến thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn
2016 - 2020 và Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn
chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các
- bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 (sau đây viết chung là Chương
trình).
Điều 3. Nguyên
tắc làm việc
1. Thành viên Ban Chỉ đạo làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm cá nhân của Trưởng
Ban, các Phó Trưởng Ban và các thành viên của Ban.
2. Bảo đảm sự chủ động giải quyết nhiệm
vụ của các thành viên của Ban Chỉ đạo và sự phối hợp giữa các bộ, ngành và các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình.
3. Giải quyết công việc đúng phạm vi
thẩm quyền và trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo các quy định
của pháp luật, bảo đảm kịp thời, chất lượng, hiệu quả.
Điều 4. Chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Chức năng của Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo giúp Thủ tướng Chính phủ
nghiên cứu, chỉ đạo, điều hành sự phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương tổ chức
thực hiện có hiệu quả Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16
tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 419/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo
tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm
2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Chỉ đạo
a) Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng
Chính phủ phương hướng, giải pháp để thực hiện Chương trình.
b) Chỉ đạo, kiểm tra các bộ, ngành, địa
phương lập và thực hiện Chương trình; phương án bảo vệ rừng, hạn chế mất và suy
thoái rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng.
c) Điều phối hoạt động giữa các bộ,
ngành, địa phương; thúc đẩy hợp tác liên ngành và liên địa phương nhằm hạn chế
mất và suy thoái rừng; chỉ đạo việc huy động lực lượng, phương tiện trong việc
tổ chức ứng cứu chữa cháy rừng, đấu tranh chống phá rừng, buôn bán lâm sản trái
pháp luật vượt quá khả năng xử lý của địa phương theo quy định của pháp luật.
d) Chỉ đạo thực hiện các chỉ thị; quyết
định của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện quản lý, điều phối, đề xuất các giải
pháp thực hiện Chương trình; nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính
sách bảo vệ, phát triển rừng, quản lý lâm sản; hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo
tồn, nâng cao trữ lượng các - bon rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng và giải pháp
để thực hiện Chương trình trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 5. Sử dụng
con dấu của Ban Chỉ đạo
Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của
Thủ tướng Chính phủ trong việc giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của
Ban Chỉ đạo.
Phó Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương II
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 6. Trưởng
Ban Chỉ đạo
1. Trưởng ban chỉ đạo chịu trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo quy định tại Quyết định số 886/QĐ-TTg và
Quyết định số 419/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác, triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; thông
qua các chỉ tiêu, nhiệm vụ và nguồn vốn thực hiện Chương trình hàng năm.
3. Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ điều
phối nguồn ngân sách đảm bảo thực hiện hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình.
4. Phân công nhiệm vụ đối với Phó Trưởng
Ban Chỉ đạo, các thành viên Ban Chỉ đạo; chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ
giữa các thành viên.
5. Tổ chức, chỉ đạo việc điều động lực
lượng, phương tiện của các tổ chức và cá nhân để ứng cứu trong những tình huống
cấp bách khi xảy ra cháy rừng hoặc các vụ việc vi phạm nghiêm trọng liên quan đến
bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 7. Phó Trưởng
Ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban Chỉ đạo; điều hành hoạt động
và xử lý các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo.
2. Thay mặt Trưởng Ban Chỉ đạo (khi
được ủy quyền), chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương có liên quan
giải quyết các vấn đề liên quan đến Chương trình.
3. Chỉ đạo, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo
và Ban Chỉ đạo về tình hình thực hiện, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong
quá trình thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg và Quyết định số 419/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
4. Chỉ đạo xây dựng quy chế và chế độ
thông tin, báo cáo chuyên đề về thực hiện Chương trình.
5. Quyết định thành lập; quy định chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn; ban hành quy chế làm việc; bổ nhiệm lãnh đạo Văn phòng
Ban Chỉ đạo, Văn phòng REDD+.
6. Phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh
phí hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn phòng
REDD+.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban Chỉ đạo phân công.
Điều 8. Các thành
viên Ban Chỉ đạo
Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công, cụ thể:
1. Thành viên Văn phòng Chính phủ
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp
chỉ đạo, đôn đốc các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành có liên quan tổ chức các cuộc họp của
Ban Chỉ đạo và thông báo ý kiến kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo sau mỗi cuộc họp.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
2. Thành viên Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá
nhân thực hiện chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để
thực hiện Chương trình, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn hướng dẫn về đầu tư nước ngoài với các Doanh nghiệp của
Việt Nam, đặc biệt là trong các hoạt động quản lý bền vững tài nguyên rừng.
d) Trên cơ sở tổng hợp báo cáo xây dựng
kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp, thống nhất kế hoạch
hàng năm, 3 năm và 5 năm; bố trí nguồn lực phù hợp để thực hiện, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
3. Thành viên Bộ Tài chính
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn kiểm tra, giám sát các tổ
chức, cá nhân thực hiện chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định kế hoạch ngân sách hàng năm, bố trí vốn sự
nghiệp lâm nghiệp; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về
tài chính hiện hành.
c) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí đủ vốn đầu tư phát
triển; các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn
trái phiếu chính phủ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài thuộc Chương trình để thực hiện Chương trình, trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
4. Thành viên Bộ Tài nguyên và Môi
trường
a) Chủ trì, phối hợp các bộ, ngành,
đơn vị xác định ranh giới, diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp đến năm 2020
để sử dụng cho mục đích phát triển rừng; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tiến hành giao đất gắn với giao rừng cho các tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình theo quy hoạch được phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện các
nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 419/QĐ-TTg.
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hợp
tác chặt chẽ với các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn có liên quan phục vụ dự báo nguy
cơ cháy rừng; các tư liệu viễn thám để theo dõi diễn biến rừng, sử dụng đất và
thay đổi sử dụng đất lâm nghiệp.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
5. Thành viên Bộ Công Thương
a) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực
hiện nghiêm các quy định về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; trồng rừng
thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác.
b) Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường
phối hợp với lực lượng kiểm lâm tăng cường công tác chống buôn lậu, kiểm tra,
kiểm soát và ngăn chặn kinh doanh, buôn bán gỗ, lâm sản và động vật hoang dã
trái phép.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện các
nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 419/QĐ-TTg.
d) Xây dựng các cơ chế, chính sách
thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến và thị trường lâm sản.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
6. Thành viên Bộ Quốc phòng
a) Chỉ đạo thực hiện Chương trình thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng; chỉ đạo tổ chức lực lượng quân đội bảo vệ và
phát triển rừng khu vực biên giới theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 12 tháng
8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển
rừng vành đai biên giới giai đoạn 2011 - 2020.
b) Chỉ đạo các đơn vị đóng quân tại địa
bàn và dân quân tự vệ sẵn sàng phối hợp, hỗ trợ địa phương và chủ rừng làm tốt
công tác phòng, chống cháy rừng, ứng cứu các vụ cháy rừng, cháy rừng nghiêm trọng,
tham gia ngăn chặn phá rừng, khai thác lâm sản, buôn bán vận chuyển lâm sản trái phép vùng giáp ranh giữa các tỉnh và vùng biên giới.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
7. Thành viên Bộ Công an
a) Chỉ đạo, thực hiện Chương trình
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an.
b) Chỉ đạo lực lượng Công an phối hợp
với các bộ, ngành xây dựng phương án kiểm tra, truy quét, xóa bỏ các tụ điểm và
điểm nóng phá rừng, tụ điểm buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã quý hiếm;
tham gia phòng cháy, chữa cháy rừng.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
8. Thành viên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường giải quyết các vấn đề về
nhân lực thực hiện Chương trình.
b) Phối hợp với các bộ, ngành liên
quan xây dựng và giải quyết các chính sách, chế độ đãi ngộ đối với người tham
gia bảo vệ và phát triển rừng và chữa cháy rừng và khắc phục hậu quả sau cháy rừng.
c) Nghiên cứu các chính sách đối với
người lao động, người dân sống ở vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ cải thiện cuộc sống
cho người dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
9. Thành viên Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức, chỉ đạo thực hiện Chương trình ở vùng dân tộc
và miền núi, thường xuyên tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của đồng bào dân tộc thiểu số, các cấp chính quyền địa phương tích cực tham gia
bảo vệ rừng, phát triển rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; lồng ghép việc thực
hiện Chương trình với các chương trình, dự án liên quan trong phạm vi quản lý
nhà nước được giao.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác được
Trưởng Ban phân công.
10. Thành viên Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
a) Kiểm tra, giám sát các ngân hàng
thương mại trong việc thực hiện chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông
thôn, góp phần thực hiện Chương trình.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
11. Thành viên Đài Truyền hình Việt
Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam
a) Tổ chức công tác tuyên truyền, xây
dựng và phát các bản tin, phóng sự, chương trình phát thanh, truyền hình chuyên
đề về công tác bảo vệ rừng, phát triển rừng trong cả nước.
b) Thông tin kịp thời và đầy đủ bản tin
dự báo nguy cơ cháy rừng và các vụ cháy rừng trong các chương trình thời sự.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
12. Thành viên Ủy ban Khoa học, Công
nghệ và Môi trường của Quốc hội.
a) Chỉ đạo, giám sát việc thực hiện Chương
trình.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
13. Thành viên Hội đồng Dân tộc của
Quốc hội
a) Chỉ đạo, giám sát việc tổ chức thực
hiện Chương trình ở vùng dân tộc và miền núi; vận động, tuyên truyền đồng bào
dân tộc thiểu số tích cực tham gia trồng, bảo vệ rừng.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
14. Thành viên Hội Nông dân Việt Nam
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức, chỉ đạo thực hiện Chương trình.
b) Chỉ đạo các cấp Hội tuyên truyền,
vận động hội viên, nông dân tham gia các hoạt động khuyến
lâm, tích cực trồng, bảo vệ rừng; xây dựng các mô hình điểm về kinh tế lâm nghiệp,
trồng rừng và bảo vệ rừng.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
15. Thành viên Trung ương Đoàn Thanh
niên
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn vận động, tuyên truyền đoàn viên, thanh niên xung kích
tham gia trồng, bảo vệ rừng và phát triển rừng; xây dựng các mô hình điểm thanh
niên tham gia phát triển kinh tế lâm nghiệp, trồng rừng và bảo vệ rừng.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
16. Thành viên Tổng cục Lâm nghiệp
Tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ:
a) Điều hành và tổ chức thực hiện chương
trình; chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình.
b) Chỉ đạo tổng hợp, xây dựng kế hoạch
và phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các bộ, ngành, các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện Chương trình hàng năm, 3 năm, 5
năm, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt.
c) Chủ trì hướng dẫn các bộ, ngành có
liên quan và các địa phương thực hiện có hiệu quả Chương trình và kế hoạch hàng
năm để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình; chủ trì xây dựng
hệ thống giám sát, đánh giá Chương trình và hướng dẫn các cơ quan thực hiện về
quy trình giám sát, đánh giá Chương trình.
đ) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng
vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ, vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc Chương trình.
e) Chủ trì và phối hợp với các bộ,
ngành có liên quan sửa đổi bổ sung, xây dựng mới các chính sách, bảo đảm cho việc
thực hiện các mục tiêu đề ra của Chương trình.
g) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các bộ ngành liên quan tổng hợp, rà soát nhu cầu kinh phí và danh mục
các Dự án để lồng ghép với việc thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia về Biến đổi khí hậu và các Chương trình, dự án liên quan.
h) Huy động nguồn vốn Quốc tế thực hiện
Chương trình; được Chính phủ ủy quyền thực hiện đàm phán và ký kết các thỏa thuận
hỗ trợ tài chính với các Nhà tài trợ Quốc tế cam kết đóng góp thực hiện Chương
trình theo quy định của pháp luật.
i) Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ
phân công nhiệm vụ cụ thể, chỉ đạo tăng cường sự phối hợp của các bộ, ngành và
phát huy vai trò của các đoàn thể chính trị - xã hội trong
tổ chức thực hiện Chương trình.
k) Chỉ đạo trực tiếp hoạt động của
Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn phòng REDD+; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương
trình; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo
quy định.
l) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban phân công.
Điều 9. Cơ quan
thường trực của Ban Chỉ đạo
1. Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực giúp Ban Chỉ đạo thực hiện
chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Chủ trì, phối hợp huy động, điều
phối các nguồn lực để thực hiện Chương trình.
3. Giúp Ban Chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Chương trình.
Điều 10. Tổ chức
giúp việc của Ban Chỉ đạo
Văn phòng Ban Chỉ đạo và Văn phòng
REDD+ là cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong quản lý, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát quá trình
thực hiện Chương trình; trụ sở được đặt tại Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 11. Kế hoạch
và kinh phí hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo
1. Kế hoạch hoạt động hàng năm
Hàng năm, Văn phòng Ban Chỉ đạo và
Văn phòng REDD+ xây dựng, trình Trưởng Ban Chỉ đạo/Phó Trưởng ban chỉ đạo phê
duyệt kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn phòng
REDD+ trong đó tập trung xây dựng cơ chế chính sách và triển khai các giải pháp
thực hiện Chương trình.
2. Kinh phí hoạt động
a) Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo,
Văn phòng Ban Chỉ đạo và Văn phòng REDD+ được bố trí trong kinh phí hàng năm của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đối với các hoạt động cụ thể của Chương
trình thì thực hiện theo dự toán được phê duyệt của Chương trình.
b) Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo,
Văn phòng Ban Chỉ đạo và Văn phòng REDD+ được sử dụng để chi cho các hoạt động
của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo và Văn phòng REDD+ theo kế hoạch công
tác hàng năm của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo và Văn phòng REDD+ được phê
duyệt theo định mức quy định hiện hành.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 12. Chế độ
làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, các
thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc
tập trung, các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
thuộc lĩnh vực phụ trách để phối hợp với Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn phòng REDD+
thực hiện các nhiệm vụ có liên quan; báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về việc thực hiện
các nhiệm vụ được phân công.
3. Hàng năm, Ban Chỉ đạo tiến hành
các đợt kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch tại các địa phương, triển
khai các hoạt động hợp tác quốc tế với các nước về bảo vệ và phát triển rừng,...
trên cơ sở Kế hoạch hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo được thông qua tại phiên
họp đầu tiên của năm kế hoạch.
Điều 13. Chế độ
họp của Ban Chỉ đạo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo triệu tập và chủ
trì các phiên họp thường kỳ 6 tháng một lần vào tháng 7, tháng 12 hàng năm và
các phiên họp bất thường khi cần thiết. Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì hoặc phân
công, ủy quyền Phó Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì các phiên họp.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định mời
thêm các đại biểu không thuộc thành viên Ban Chỉ đạo là các nhà khoa học, nhà
quản lý, đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan tham dự các cuộc họp của
Ban Chỉ đạo.
3. Các thành viên có trách nhiệm tham
dự đầy đủ và chuẩn bị nội dung báo cáo theo nhiệm vụ được phân công. Trường hợp
thành viên vắng mặt, phải ủy quyền hoặc cử cán bộ đi dự họp thay; cán bộ được ủy
quyền hoặc được cử dự họp thay phải là người nắm được tình hình công việc để
báo cáo hoặc tham gia báo cáo.
4. Nội dung phiên họp thường kỳ
a) Xem xét, đánh giá các hoạt động của
Ban Chỉ đạo.
b) Thông qua kế hoạch và phân bổ nguồn
lực bảo vệ và phát triển rừng hàng năm, 3 năm trong toàn quốc.
c) Chỉ đạo, điều phối hoạt động giữa
các bộ, ngành, địa phương; chỉ đạo việc huy động lực lượng, phương tiện trong
việc tổ chức ứng cứu chữa cháy rừng, đấu tranh chống phá rừng, buôn bán lâm sản
trái pháp luật.
d) Chỉ đạo thực hiện các chỉ thị, quyết
định của Thủ tướng Chính phủ; chỉ đạo nghiên cứu; xây dựng, hoàn thiện cơ chế,
chính sách bảo vệ, phát triển rừng, quản lý lâm sản; phòng cháy, chữa cháy rừng.
đ) Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ
về những vấn đề quan trọng trong công tác bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 14. Quan hệ
giữa Ban Chỉ đạo và Ban Chỉ đạo cấp tỉnh
1. Định kỳ (hai lần/năm, vào ngày 25 tháng
6 và ngày 25 tháng 12 hàng năm) hoặc đột xuất (khi được yêu cầu), Ban Chỉ đạo cấp
tỉnh có trách nhiệm báo cáo Ban Chỉ đạo (thông qua Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn
phòng REDD+) bằng văn bản và bằng thư điện tử (e-mail) về tình hình thực hiện Chương
trình, kiến nghị giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan. Văn phòng Ban Chỉ đạo
và Văn phòng REDD+ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo.
2. Khi có phát sinh vấn đề mới tại địa
phương, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh trực tiếp làm việc với Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn
phòng REDD+ hoặc trao đổi với các thành viên Ban Chỉ đạo,
đồng thời thông báo cho Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn phòng REDD+ để tổng hợp, báo
cáo Trưởng Ban Chỉ đạo.
Điều 15. Chế độ
thông tin, báo cáo
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo báo cáo
Trưởng Ban các hình thức: Báo cáo trực tiếp, báo cáo bằng văn bản, báo cáo
thông qua các phiên họp định kỳ và đột xuất của Ban Chỉ đạo. Nội dung báo cáo gồm
những vấn đề sau:
a) Tình hình thực hiện những công việc
thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Nội dung và kết quả các hội nghị,
cuộc họp khi được Trưởng Ban ủy quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội nghị đó.
c) Kết quả làm việc và những kiến nghị
của các bộ, ngành, địa phương, đối tác.
2. Các bộ, ngành, địa phương cơ quan
chủ trì thực hiện Chương trình thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, năm),
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo.
a) Nội dung báo cáo phải phân tích,
đánh giá, tổng kết việc quản lý và triển khai thực hiện Chương trình; phân tích
nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến thực hiện Chương trình; báo cáo
phải trung thực, chính xác, phản ánh đầy đủ quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết
quả đạt được.
b) Thời gian báo cáo
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 05 tháng 7.
- Báo cáo năm: Ngày 05 tháng 01 của
năm tiếp theo.
3. Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn phòng
REDD+ có trách nhiệm tổng hợp báo cáo; cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan
cho các thành viên Ban Chỉ đạo tình hình chung của Ban Chỉ đạo những vấn đề chi
tiết liên quan cho các thành viên khi có yêu cầu.
4. Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn phòng
REDD+ lưu trữ, quản lý dữ liệu, văn bản của Ban Chỉ đạo theo quy định hiện
hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng Ban
Chỉ đạo có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các thành viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng
Ban Chỉ đạo, Văn phòng REDD+ thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, có những vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, do Trưởng Ban Chỉ đạo
xem xét, quyết định./.