ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
31 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 244/TTr-SNV ngày 07 tháng 05 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây viết tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Giám đốc Sở thực hiện chức
năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật
về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật về trồng trọt, bảo vệ
và kiểm dịch thực vật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp
vụ của Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; có trụ sở làm việc và kinh phí hoạt động do
ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành: kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù
hợp với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch
phát triển trồng trọt của địa phương; chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử
dụng giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch phòng chống sinh
vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ
thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và
tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ chức
phòng, chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại
thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách hỗ
trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa
bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ
sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực
phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải
tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hoá và sạt lở đất;
thực hiện cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
5. Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý và sử dụng dự trữ địa
phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh
vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
7. Hướng dẫn và tổ chức xây dựng
mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.
8. Thực hiện nhiệm vụ khác được
cấp có thẩm quyền giao, theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Có Chi cục trưởng và Phó Chi
cục trưởng. Số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều
1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ;
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng là người
được Chi cục trưởng phân công chỉ đạo thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công
tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, 01 Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng
ủy quyền điều hành hoạt động của Chi cục;
d) Việc đánh giá, quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, thôi giữ
chức vụ, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, thực
hiện chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định
về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh và
các quy định hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật.
3. Đơn vị trực thuộc: Trạm Kiểm
dịch thực vật.
4. Biên chế của Chi cục do Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ trong tổng biên chế của Sở
được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Chi cục và Đề án
xác định vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Chi
cục trên cơ sở số lượng phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc đã được
phê duyệt theo quy định.
2. Bố trí người làm việc của
Chi cục trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc
làm theo quy định.
3. Thực hiện số lượng cấp phó của
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc thuộc Chi cục theo đúng
quy định hiện hành; Phân bổ chỉ tiêu biên chế cho các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ, đơn vị trực thuộc Chi cục đảm bảo số biên chế tối thiểu theo quy định.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 10 tháng 6 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục
trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|