ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2010/QĐ-UBND
|
Gia Nghĩa, ngày 30
tháng 07 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng
8 năm 2009 của Bộ Công Thương, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30
tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công
nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh
Đăk Nông tại Tờ trình số 538/TTr-SCT, ngày 28 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về quản lý và hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND, ngày
07/8/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về ban hành Quy định quản lý, kinh doanh cung ứng,
bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đăk
Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài nguyên
và Môi trường; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh
Đăk Nông)
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Quy định này quy định về hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp (sau đây viết tắt là VLNCN), an toàn trong hoạt động VLNCN, quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động VLNCN và quản lý về hoạt động
VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
2. Quy định này không áp dụng đối với các hoạt
động VLNCN phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và trong các trường hợp khẩn cấp
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức (cơ
quan, đơn vị), cá nhân tham gia quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh
Đăk Nông.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. "VLNCN" là thuốc nổ và
các phụ kiện nổ sử dụng cho mục đích dân dụng.
a) “Thuốc nổ” là hóa chất hoặc hỗn hợp
hóa chất mà khi có tác động cơ học, hóa học, điện hoặc nhiệt học đạt đến một liều
lượng nhất định và trong một điều kiện nhất định sẽ gây ra phản ứng hóa học biến
chúng thành năng lượng nổ và phá hủy môi trường xung quanh;
b) “Phụ kiện nổ” là các loại kíp nổ,
dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo kích
thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dùng có chứa
thuốc nổ;
c) Thuốc nổ, phụ kiện nổ tự chế tạo hoặc chế
tạo từ thuốc phóng, thuốc nổ thu hồi sau xử lý bom, đạn, mìn chưa qua chế biến
và kiểm tra chất lượng sản phẩm, chưa được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép sử dụng; các hóa chất, bán thành phẩm để chế biến thành thuốc nổ mà tự
nó không gây ra cháy nổ trong quá trình sản xuất, vận chuyển và bảo quản riêng
lẽ không được coi là VLNCN.
2. “Vận chuyển VLNCN” là hoạt động vận
chuyển VLNCN từ địa điểm này đến địa điểm khác.
Vận chuyển nội bộ là vận chuyển VLNCN bên
trong ranh giới mỏ, công trường hoặc cơ sở sản xuất, bảo quản VLNCN trên các đường
không giao cắt với đường thủy, đường bộ công cộng.
3. “Bảo quản VLNCN” là hoạt động cất
giữ VLNCN trong kho, trong quá trình vận chuyển đến nơi sử dụng hoặc tại nơi sử
dụng.
4. “Kinh doanh VLNCN” là hoạt động
mua, bán VLNCN.
5. "Sử dụng VLNCN” là quá trình
làm nổ VLNCN theo quy trình công nghệ đã được xác định.
6. “Thử nghiệm VLNCN” là thao tác kỹ
thuật tại phòng thử nghiệm hoặc hiện trường, địa điểm quy định để xác định đặc
tính kỹ thuật và mức độ rủi ro trong điều kiện sử dụng thực tế của VLNCN.
7. “Tiêu hủy VLNCN” là quá trình phá bỏ
hoặc làm mất khả năng tạo ra phản ứng nổ của VLNCN theo quy trình công nghệ đã
được xác định.
8. “Dịch vụ nổ mìn” là việc sử dụng
VLNCN để thực hiện hợp đồng nổ mìn giữa tổ chức được phép làm dịch vụ nổ mìn với
tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo đúng quy định của pháp luật.
9. “Danh mục VLNCN Việt Nam” là
bản liệt kê các loại VLNCN được phép lưu thông, sử dụng ở Việt Nam.
10. “Hoạt động VLNCN” là việc thực hiện
một trong số hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, mua bán, bảo quản, vận chuyển, sử
dụng, tiêu hủy VLNCN, giám sát ảnh hưởng nổ mìn.
11. “Chỉ huy nổ mìn” là người đủ điều
kiện về trình độ và kinh nghiệm, chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều hành, giám
sát toàn bộ hoạt động liên quan đến sử dụng VLNCN tại khu vực nổ mìn.
12. “Khoảng cách an toàn” là khoảng
cách cần thiết nhỏ nhất, theo mọi hướng tính từ vị trí nổ mìn hoặc kho, phương
tiện chứa VLNCN đến các đối tượng cần bảo vệ (người, nhà ở, công trình hoặc
kho, đường giao thông công cộng, phương tiện chứa VLNCN khác...), sao cho các đối
tượng đó không bị ảnh hưởng quá mức cho phép về chấn động, sóng không khí, đá
văng theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành khi nổ mìn hoặc khi có sự
cố cháy, nổ phương tiện, kho chứa VLNCN.
13. “Giám sát ảnh hưởng nổ mìn” là việc
sử dụng các phương tiện, thiết bị để đo, phân tích và đánh giá mức độ chấn động,
mức độ tác động sóng không khí do nổ mìn gây ra.
14. “Phương tiện nổ mìn” là máy nổ mìn
điện, máy đo điện trở kíp điện, máy kiểm tra mạng nổ mìn điện.
15. “QCVN 02:2008/BCT” là Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy
VLNCN.
Điều 4. Nguyên tắc quản
lý và hoạt động VLNCN
1. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động VLNCN
chỉ được hoạt động khi có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền; phải tuân thủ chặt
chẽ các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn về VLNCN,
phòng cháy và chữa cháy và các quy định liên quan đến bảo đảm an ninh, trật tự
xã hội, an toàn cho người, tài sản và môi trường thiên nhiên.
2. Đối với các tổ chức đã được Bộ Công Thương
hoặc Bộ Quốc phòng cấp giấy phép sử dụng VLNCN mà sử dụng trên địa bàn tỉnh phải
thực hiện đăng ký tại Sở Công Thương chậm nhất 03 (ba) ngày trước khi thực hiện
công tác nổ mìn.
Điều 5. Các hành vi bị
nghiêm cấm trong hoạt động VLNCN
1. Nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ VLNCN không có giấy phép, giấy
chứng nhận đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Lưu thông, sử dụng VLNCN không an toàn và
không thuộc Danh mục VLNCN Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn, thế chấp,
biếu tặng, cất giấu hoặc sở hữu trái phép VLNCN.
4. Sử dụng VLNCN để săn bắt, khai thác trái
phép động, thực vật, xâm hại sức khỏe con người, hủy hoại môi trường sinh thái,
gây nguy hại đến an ninh, an toàn, trật tự xã hội.
5. Sử dụng người chưa đủ tuổi thành niên, người
không có chứng nhận nhân thân hợp lệ, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự,
người mất năng lực hành vi dân sự, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích tham gia các hoạt động VLNCN.
6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để cản trở bất
hợp pháp, gây phiền hà, sách nhiễu đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của
các tổ chức hoặc bao che hành vi vi phạm pháp luật về VLNCN.
7. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin sai
lệch về VLNCN. Không báo cáo kịp thời, che giấu hoặc làm sai lệch thông tin báo
cáo về mất cắp, thất thoát, tai nạn, sự cố VLNCN.
8. Những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 6. Điều kiện về
người làm việc liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN
1. Yêu cầu chung
a) Người làm việc liên quan trực tiếp đến hoạt
động VLNCN phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy tờ chứng nhận nhân thân hợp lệ và
không bị cấm tham gia hoạt động VLNCN theo quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy
định này;
- Có trình độ chuyên môn tương ứng với nhiệm
vụ được giao và phải được cơ quan có chức năng huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về VLNCN theo đúng quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành
nghề theo quy định của pháp luật về lao động.
b) Người nước ngoài làm việc liên quan đến hoạt
động VLNCN trong các doanh nghiệp Việt Nam ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại
điểm a khoản 1 Điều này, còn phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép lao động; được huấn luyện kiến thức pháp luật về VLNCN và các quy định
pháp luật liên quan của Việt Nam.
c) Lãnh đạo tổ chức, người quản lý bộ phận,
người lao động liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN tại tổ chức thuộc Bộ Quốc
phòng do Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý về
VLNCN tổ chức huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận.
2. Điều kiện về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN
a) Người Chỉ huy nổ mìn phải được lãnh đạo tổ
chức sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm và phải đáp ứng các điều kiện sau
đây:
- Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong
các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi; vũ
khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ và có thời gian làm việc trong
lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 01 (một) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng
và 02 (hai) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật;
- Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên các
ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc trong lĩnh
vực sử dụng VLNCN ít nhất 02 (hai) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng; 03
(ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải học tập bổ sung kiến thức về
kỹ thuật nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản hoặc
thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN;
- Đối với các tổ chức kinh tế thành lập theo
Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác mỏ theo phương pháp thủ công, trường hợp
không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm tạm
thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường
dạy nghề ngành khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN
ít nhất 03 (ba) năm và được học tập bổ sung kiến thức về quy phạm, quy chuẩn an
toàn trong khai thác khoáng sản hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với
lĩnh vực có sử dụng VLNCN.
b) Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc
có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải được đào tạo, có trình độ chuyên môn phù
hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm và phải được huấn luyện kỹ thuật an toàn về
VLNCN.
c) Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm tra về
kiến thức học tập bổ sung của Chỉ huy nổ mìn quy định tại tiết 2, 3 điểm a khoản
2 Điều này trước khi cấp Giấy phép sử dụng VLNCN.
Chương 2.
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
MỤC 1. KINH DOANH
CUNG ỨNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 7. Điều kiện để
được kinh doanh cung ứng VLNCN
1. Tổ chức kinh doanh cung ứng VLNCN phải là doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước, có giấy phép kinh doanh cung ứng VLNCN của Bộ Công
Thương và thông báo cho Sở Công Thương (kèm theo hồ sơ năng lực) trước khi đi
vào hoạt động kinh doanh cung ứng VLNCN.
2. Địa điểm kho chứa, nơi tiếp nhận bốc dỡ
VLNCN phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an
toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành và quy định liên quan khác của pháp luật.
3. Hệ thống phân phối và đảm bảo chất lượng
cho khách hàng có cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ, quy mô kinh
doanh; đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ nổ mìn của thị trường.
4. Kho chứa, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận
chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp
với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh, thỏa mãn các yêu cầu quy định tại
Mục 2, Mục 3 Quy định này.
5. Lãnh đạo tổ chức, người quản lý bộ phận,
người lao động liên quan đến kinh doanh cung ứng VLNCN phải đáp ứng các yêu cầu
về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm
nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự
cố trong các hoạt động liên quan đến kinh doanh cung ứng VLNCN.
Điều 8. Quản lý về hoạt
động kinh doanh cung ứng VLNCN
1. Tổ chức kinh doanh cung ứng chỉ được phép
bán VLNCN cho các tổ chức có giấy phép sử dụng VLNCN hoặc Chứng nhận đăng ký sử
dụng VLNCN của Sở Công Thương. Quá trình mua, bán VLNCN phải được thực hiện
theo các quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện hợp đồng.
2. Tổ chức kinh doanh cung ứng VLNCN phải đảm
bảo đầy đủ, ổn định về số lượng, đúng chủng loại, chất lượng VLNCN theo hợp đồng
đã ký kết và phải mua lại VLNCN thừa, không còn nhu cầu sử dụng của tổ chức sử
dụng VLNCN.
3. Tổ chức kinh doanh cung ứng VLNCN phải có
đủ hệ thống kho, sổ sách ghi chép, lưu chứng từ ban đầu, thẻ kho, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, hóa đơn kinh doanh, thống kê đầy đủ mọi hoạt động mua,
bán, tồn kho, tiêu hủy VLNCN. Sổ sách, chứng từ nêu trên phải được bảo quản,
lưu trữ trong thời hạn 10 (mười) năm.
4. Tổ chức kinh doanh cung ứng VLNCN phải lập
báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng, năm gửi Sở Công Thương, Phòng Cảnh sát Phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Công an tỉnh về tình hình kinh doanh cung ứng VLNCN trên địa bàn tỉnh
theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy định này. Kỳ báo cáo sáu tháng được
tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo, kỳ
báo cáo năm được tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 15 tháng 12 của
năm báo cáo. Báo cáo sáu tháng gửi trước ngày 20 tháng 6, báo cáo năm gửi trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm.
MỤC 2. KHO, BẢO QUẢN
VÀ TIÊU HỦY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 9. Kho bảo quản
VLNCN
1. Điều kiện để được xây dựng kho bảo quản
VLNCN
a) Các tổ chức có giấy phép kinh doanh, sử dụng
VLNCN và dịch vụ nổ mìn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép mới được
phép đầu tư xây dựng kho bảo quản VLNCN;
b) Kho bảo quản VLNCN chỉ được đầu tư xây dựng
khi có trong Quy hoạch kho bảo quản VLNCN được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Có thiết kế kho bảo quản VLNCN đúng theo
các nội dung quy định trong QCVN 02:2008/BCT;
d) Việc đầu tư, xây dựng, mở rộng, cải tạo
kho bảo quản VLNCN phải thực hiện đúng quy định pháp luật về đầu tư xây dựng
công trình, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Trước khi đưa vào sử dụng, kho bảo quản
VLNCN phải được Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Phòng Cảnh sát Phòng cháy
chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh kiểm tra, Chứng nhận đủ điều kiện
theo quy định của QCVN 02: 2008/BCT.
3. Kho bảo quản VLNCN phải có lý lịch kho lập
theo mẫu phụ lục G của QCVN 02: 2008/BCT.
Điều 10. Quản lý về
hoạt động bảo quản VLNCN
1. Bảo quản VLNCN tại kho
a) Bảo quản VLNCN trong quá trình sắp xếp, xuất,
nhập VLNCN tại kho phải tuân thủ quy định của QCVN 02: 2008/BCT.
b) Kho bảo quản VLNCN phải được bảo vệ nghiêm
ngặt, tổ chức canh gác suốt ngày đêm.
2. Bảo quản VLNCN tại khu vực nổ mìn
a) VLNCN phải được bảo quản, canh gác, bảo vệ
cho đến lúc nạp mìn xong;
b) Trường hợp khối lượng VLNCN cần bảo quản để
sử dụng cho nhu cầu một ngày đêm thì phải để ngoài vùng nguy hiểm. Trường hợp
này cho phép chứa VLNCN ở trong hầm thiên nhiên hoặc nhân tạo, trong xe ô tô,
xe thô sơ. Nơi chứa cố định hoặc di động kể trên phải cách xa khu dân cư hoặc
các công trình một khoảng cách an toàn theo quy định tại QCVN 02: 2008/BCT và
phải canh gác, bảo vệ suốt ngày đêm;
c) Nếu khối lượng thuốc nổ cần bảo quản để sử
dụng cho 01 ca làm việc thì cho phép để trong giới hạn của vùng nguy hiểm nhưng
phải ở nơi khô ráo, canh gác bảo vệ trong suốt ca làm việc và không được để các
phụ kiện nổ mìn, phương tiện nổ mìn ở đó.
Điều 11. Tiêu hủy
VLNCN
1. Điều kiện để được tiêu hủy VLNCN
a) VLNCN sau khi kiểm tra và thử nổ xác định
đã mất phẩm chất mà không có khả năng hoặc điều kiện tái chế;
b) Tổ chức thực hiện tiêu hủy VLNCN phải có
giấy phép sử dụng VLNCN theo đúng quy định;
c) Vị trí tiêu hủy VLNCN
- Nếu địa điểm tiêu hủy nằm trong ranh giới mỏ,
công trường thuộc quyền quản lý hoặc sở hữu của tổ chức tiêu hủy VLNCN, trước
khi tiêu hủy phải thông báo cho Sở Công thương và Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh;
- Nếu tiêu hủy bằng phương pháp đốt hoặc nổ tại
địa điểm khác không thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của tổ chức tiêu hủy VLNCN
thì tổ chức tiêu hủy VLNCN phải được Sở Công Thương cấp giấy phép sử dụng VLNCN
trước khi tiến hành tiêu hủy VLNCN.
2. Trình tự và phương pháp tiêu hủy VLNCN thực
hiện theo các nội dung quy định tại Điều 16 của QCVN 02: 2008/BCT.
MỤC 3. VẬN CHUYỂN VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 12. Điều kiện, quyền
và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động vận chuyển VLNCN
1. Điều kiện hoạt động vận chuyển VLNCN
a) Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hoặc tổ chức có giấy
phép kinh doanh, sử dụng VLNCN;
b) Có phương tiện vận chuyển được phép tham
gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông; đủ điều kiện vận chuyển
VLNCN theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về VLNCN; đủ điều kiện phòng cháy và
chữa cháy và quy định liên quan khác của pháp luật;
c) Lãnh đạo tổ chức, người điều khiển phương
tiện, người áp tải, người phục vụ liên quan đến vận chuyển VLNCN phải đáp ứng
các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí,
chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa
cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến vận chuyển VLNCN;
d) Trừ các trường hợp vận chuyển nội bộ, việc
vận chuyển VLNCN trên đường giao thông công cộng phải được Phòng Cảnh sát Phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh thẩm tra, cấp giấy phép vận
chuyển VLNCN.
2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động vận
chuyển VLNCN
a) Thực hiện việc vận chuyển VLNCN đúng quy định
trong giấy phép vận chuyển. Phải kiểm tra tình trạng hàng hóa, phương tiện vận
chuyển trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần dừng đỗ, khắc phục ngay các hư hỏng
nếu có;
b) Chỉ được tiến hành vận chuyển khi trên
phương tiện vận chuyển có đầy đủ biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm và các yêu cầu
về sắp xếp, bao bì, nhãn mác hàng hóa vận chuyển thoả mãn quy định pháp luật về
vận chuyển hàng nguy hiểm, quy định, quy chuẩn liên quan về vận chuyển VLNCN;
c) Xây dựng biện pháp phòng ngừa ứng phó và xử
lý sự cố khẩn cấp, phương án bảo vệ an ninh trật tự và biện pháp phòng cháy và
chữa cháy, liên hệ và phối hợp với chính quyền địa phương trong các trường hợp
khẩn cấp khi phương tiện gặp sự cố trên đường vận chuyển VLNCN;
d) Phải có đủ người áp tải được trang bị công
cụ hỗ trợ khi vận chuyển VLNCN. Người áp tải cùng với người điều khiển phương
tiện chịu trách nhiệm bảo quản và bảo vệ hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển;
đ) Trừ các trường hợp khẩn cấp theo quy định
tại điểm e khoản này, cấm vận chuyển VLNCN xuyên qua trung tâm các khu vực đô thị,
đông dân cư vào các giờ cao điểm; không dừng đỗ phương tiện vận chuyển tại các
địa điểm đông dân cư, gần các trạm xăng dầu; không bốc, dỡ, chuyển hàng hoặc
thay đổi điểm dừng, đỗ, tuyến đường quy định trong giấy phép vận chuyển;
e) Trong các trường hợp phương tiện vận chuyển
bị sự cố, tai nạn, cháy nổ hoặc bị cản trở giao thông, người áp tải và người điều
khiển phương tiện phải thực hiện ngay lập tức việc khoanh vùng an toàn, thiết lập
cảnh báo ngăn chặn sự tụ tập, xâm nhập trái phép và loại trừ các khả năng xuất
hiện nguồn lửa trong khu vực sự cố, tránh nguy hiểm cho người đang tham gia
giao thông, thông báo ngay với chính quyền địa phương khu vực có sự cố để được
hỗ trợ xử lý.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép vận chuyển VLNCN
1. Giấy đăng ký vận chuyển VLNCN do người đại
diện lãnh đạo tổ chức ký lập theo mẫu phụ lục 12 ban hành kèm theo Quy định
này;
2. Hợp đồng mua bán VLNCN hoặc Quyết định
tiêu hủy VLNCN; hợp đồng thuê vận chuyển (nếu có); hóa đơn hoặc giấy báo hàng
hoặc lệnh xuất kho;
3. Giấy phép lái xe của người điều khiển
phương tiện vận chuyển; giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa
cháy của người điều khiển phương tiện và người áp tải; biên bản kiểm tra, xác
nhận các điều kiện đảm bảo an toàn của phương tiện vận chuyển VLNCN (đối với
phương tiện vận chuyển lần đầu);
4. Báo cáo tồn kho VLNCN (đối với các tổ chức
sử dụng kho) hoặc kết quả sử dụng VLNCN (đối với các tổ chức không sử dụng
kho); hộ chiếu nổ mìn hoặc phương án nổ mìn đã được phê duyệt (đối với tổ chức
không sử dụng kho VLNCN); giấy xác nhận tình trạng kho VLNCN nếu vận chuyển
VLNCN từ địa bàn tỉnh Đăk Nông đến kho VLNCN ở tỉnh ngoài;
5. Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn
cấp; phương án phòng chống cháy nổ và các trường hợp khẩn cấp khác khi phương
tiện gặp sự cố trên đường vận chuyển VLNCN đã được lãnh đạo tổ chức duyệt.
Điều 14. Thẩm tra hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển VLNCN
Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 13 của Quy định này, Phòng Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ và cấp giấy phép vận chuyển VLNCN theo mẫu phụ lục 13 ban hành kèm
theo Quy định này; Nếu không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Điều 15. Quản lý về
hoạt động vận chuyển VLNCN
1. Kho VLNCN, công trường thi công, bãi khai
thác đá... (đối với các đơn vị không có kho VLNCN) ở tỉnh Đăk Nông do Phòng Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh cấp giấy phép vận
chuyển hoặc xác nhận tình trạng kho để vận chuyển. Trường hợp tổ chức vận chuyển
VLNCN thuê phương tiện vận chuyển thì có thể đề nghị Phòng Cảnh sát Phòng cháy
chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh nơi quản lý phương tiện vận chuyển cấp
giấy phép vận chuyển VLNCN.
2. Giấy phép vận chuyển VLNCN do Phòng Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh cấp có giá trị theo
tuyến đường ghi trong giấy phép vận chuyển VLNCN.
3. Người đến nhận giấy phép vận chuyển VLNCN
phải có giấy giới thiệu do lãnh đạo tổ chức ký và giấy chứng minh nhân dân.
4. Khi hoàn thành việc vận chuyển VLNCN, lãnh
đạo tổ chức phải chứng nhận ngày hoàn thành nhiệm vụ vào giấy phép vận chuyển
VLNCN và nộp lại cho Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ -
Công an tỉnh.
5. Khi cần thiết chỉ cơ quan cấp giấy phép vận
chuyển VLNCN mới được gia hạn thời gian và thay đổi tuyến đường đã ghi trong giấy
phép vận chuyển VLNCN.
6. Trong quá trình vận chuyển VLNCN, phương
tiện gặp trở ngại (Cầu, đường bị tắc phải thay đổi tuyến đường, phương tiện hỏng
phải đổi, người điều khiển, áp tải ốm phải đổi,…) mà cần thay đổi những điều kiện
ghi trong giấy phép phải có chứng nhận của UBND hoặc Công an nơi xảy ra trở ngại
đó.
7. Trên đường vận chuyển, nếu người thi hành
công vụ theo quy định của pháp luật cần kiểm tra phương tiện vận chuyển VLNCN
thì người điều khiển phương tiện có nhiệm vụ dừng phương tiện (nhưng phải tuân
theo những quy định an toàn về vận chuyển VLNCN), xuất trình giấy tờ và cung cấp
những thông tin cần thiết cho người thi hành công vụ.
8. Nếu tổ chức cần vận chuyển VLNCN mà không
đủ điều kiện để vận chuyển thì hợp đồng thuê tổ chức khác có đủ điều kiện để vận
chuyển VLNCN theo đúng quy định của pháp luật.
MỤC 4. SỬ DỤNG VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 16. Điều kiện,
quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng VLNCN
1. Điều kiện để được sử dụng VLNCN
a) Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh
vực cần sử dụng VLNCN;
b) Có hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản
hoặc thi công xây dựng công trình, hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm và hoạt động
các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật có nhu cầu sử dụng VLNCN;
c) Có kho bảo quản, công nghệ, thiết bị,
phương tiện vận chuyển, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng VLNCN thỏa mãn các yêu
cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 2, Mục
3 Quy định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng
thuê bằng văn bản với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN, có phương tiện vận chuyển
VLNCN;
d) Lãnh đạo tổ chức, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn,
người phục vụ liên quan đến sử dụng VLNCN phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh,
trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được
huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong
các hoạt động liên quan đến sử dụng VLNCN.
2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng
VLNCN
a) Chỉ được mua VLNCN đã có trong Danh mục
VLNCN Việt Nam từ các tổ chức kinh doanh cung ứng VLNCN hợp pháp. VLNCN thừa, sử
dụng không hết phải bán lại cho tổ chức kinh doanh cung ứng VLNCN hợp pháp;
b) Thực hiện việc bổ nhiệm chỉ huy nổ mìn và
thực hiện đầy đủ các quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về kỹ thuật an
toàn trong sử dụng VLNCN khi tiến hành nổ mìn;
c) Lập phương án nổ mìn phù hợp với quy mô sản
xuất, điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội nơi nổ mìn; quy định cụ thể trong
thiết kế, phương án nổ mìn các biện pháp an toàn, bảo vệ canh gác chống xâm nhập
trái phép khu vực nổ mìn; thủ tục cảnh báo, khởi nổ; thủ tục bảo quản và thủ tục
giám sát việc tiêu thụ, tiêu hủy VLNCN tại nơi nổ mìn và các nội dung khác theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Phương án nổ mìn trong các khu vực dân cư,
cơ sở khám chữa bệnh, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên
nhiên, các công trình quốc phòng, an ninh hoặc các công trình quan trọng khác của
quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định pháp luật phải được Sở Công Thương
phê duyệt theo đúng quy định;
e) Thực hiện việc giám sát các ảnh hưởng nổ
mìn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ
mìn.
Điều 17. Hồ sơ cấp
phép sử dụng VLNCN
1. Tổ chức có nhu cầu sử dụng VLNCN lần đầu tại
một địa điểm, gửi văn bản đề nghị kiểm tra thực địa đến Sở Công thương. Sở Công
thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa địa điểm nổ
mìn, để cấp các giấy chứng nhận có liên quan trước khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép sử dụng VLNCN.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN
(số lượng: 01 bộ), bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN do
lãnh đạo tổ chức ký theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Bản sao Quyết định thành lập tổ chức hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, phải có giấy chứng nhận đầu tư;
c) Bản sao giấy phép thăm dò, khai thác
khoáng sản đối với các tổ chức hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi
công công trình hoặc Hợp đồng giao nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền hoặc văn bản
giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
d) Thiết kế thi công hạng mục công trình xây
dựng (đối với tổ chức thi công công trình), thiết kế khai thác mỏ (đối với tổ
chức khai thác khoáng sản) đã được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định của
pháp luật;
đ) Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh trật tự của Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an
tỉnh;
e) Phương án nổ mìn (trừ trường hợp khai thác
mỏ) lập theo phụ lục 10 ban hành kèm theo Quy định này;
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo tổ chức
ký duyệt hoặc được Sở Công Thương phê duyệt đối với nổ mìn trong các khu vực
dân cư, cơ sở khám chữa bệnh, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn
thiên nhiên, các công trình quốc phòng, an ninh hoặc các công trình quan trọng
khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật;
f) Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn (đối với
các trường hợp quy định tại khoản 1 Mục 5 Điều 24 của QCVN 02:2008/BCT); kế hoạch
hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận
chuyển VLNCN (nếu có kho, phương tiện vận chuyển VLNCN);
g) Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy của kho VLNCN (kèm theo Hồ sơ kho VLNCN thoả mãn các quy định
tại QCVN 02: 2008/BCT) đối với tổ chức có kho VLNCN hoặc Hợp đồng nguyên tắc
thuê kho VLNCN, thuê phương tiện vận chuyển VLNCN đối với tổ chức không có kho,
phương tiện vận chuyển VLNCN hoặc Hợp đồng nguyên tắc cung ứng VLNCN đến nơi nổ
mìn theo hộ chiếu nổ mìn;
h) Danh sách (kèm theo bản sao bằng cấp, chứng
chỉ đào tạo chuyên môn phù hợp, giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về
VLNCN và Hợp đồng lao động) của những người làm việc liên quan trực tiếp đến
VLNCN như: chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, thủ kho, bảo vệ ... lập theo mẫu phụ lục 8
ban hành kèm theo Quy định này; Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của
lãnh đạo tổ chức kèm theo lý lịch trích ngang của người chỉ huy nổ mìn lập theo
mẫu tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 18. Quản lý giấy
phép sử dụng VLNCN
1. Tổ chức có giấy phép sử dụng VLNCN do Bộ
Công Thương hoặc Bộ Quốc phòng cấp, khi có nhu cầu sử dụng VLNCN lần đầu tại một
địa điểm, gửi văn bản đề nghị kiểm tra thực địa đến Sở Công Thương. Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra thực địa địa điểm
nổ mìn để cấp các giấy chứng nhận có liên quan trước khi lập hồ sơ đề nghị chứng
nhận đăng ký sử dụng VLNCN.
2. Hồ sơ chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN (số
lượng: 01 bộ), bao gồm:
a) Đơn đề nghị chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN
lập theo mẫu phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Bản sao giấy phép sử dụng VLNCN do Bộ Công
Thương hoặc Bộ Quốc phòng cấp;
c) Các thành phần khác của hồ sơ quy định tại
điểm b, c, d, đ, e, f, g, h khoản 2 Điều 17 của Quy định này.
3. Tổ chức đã đăng ký sử dụng VLNCN lần đầu,
thì hồ sơ đề nghị chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN của các lần tiếp theo chỉ
bao gồm những thành phần hồ sơ có thay đổi nội dung so với hồ sơ đăng ký lần đầu.
Điều 19. Cấp lại giấy
phép, chứng nhận đăng ký lại sử dụng VLNCN
Trước 30 (ba mươi) ngày khi giấy phép sử dụng
VLNCN hoặc chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN hết hạn, tổ chức có nhu cầu tiếp tục
sử dụng VLNCN phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN hoặc chứng
nhận đăng ký lại sử dụng VLNCN gửi đến Sở Công Thương.
1. Trường hợp hoạt động sử dụng VLNCN không
thay đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép, chứng nhận
đăng ký lại sử dụng VLNCN do lãnh đạo tổ chức ký (lập theo mẫu phụ lục 1 hoặc
phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời
hạn hiệu lực của giấy phép, chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN đã cấp lần trước
(lập theo mẫu phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này);
- Kế hoạch sử dụng VLNCN lập theo mẫu phụ lục
9 ban hành kèm theo Quy định này;
- Hồ sơ được quy định tại khoản 2 Điều 17 hoặc
khoản 2 Điều 18 (nếu có thay đổi).
2. Trường hợp tổ chức hoạt động VLNCN có thay
đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động, thì lập lại
Hồ sơ; trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh, bổ sung nội dung giấy phép, chứng nhận
đăng ký sử dụng VLNCN như thủ tục đề nghị cấp mới theo quy định tại khoản 2 Điều
17 và khoản 2 Điều 18 của Quy định này.
Điều 20. Thời gian thụ
lý hồ sơ, thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép sử dụng, chứng nhận đăng ký
sử dụng VLNCN
1. Thời gian thụ lý hồ sơ cấp giấy phép sử dụng
VLNCN Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại khoản 2 Điều 17 hoặc Điều 19 của Quy định này, Sở Công Thương
phải tiến hành thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng VLNCN theo mẫu phụ lục
3 ban hành kèm theo Quy định này. Nếu không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian thụ lý hồ sơ chứng nhận đăng ký
sử dụng VLNCN
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 hoặc Điều 19 của
Quy định này, Sở Công Thương phải tiến hành thẩm tra hồ sơ và Chứng nhận đăng
ký sử dụng VLNCN theo mẫu phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này. Nếu không
chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Tổ chức được cấp giấy phép sử dụng VLNCN
phải nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép sử dụng VLNCN; tổ chức được
chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Thời hạn và
hiệu lực giấy phép sử dụng VLNCN, chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN
1. Thời hạn giấy phép sử dụng VLNCN
a) Đối với tổ chức sử dụng VLNCN để phá dỡ,
xây dựng công trình thủy lợi, giao thông, xây dựng, thăm dò khoáng sản phụ thuộc
vào thời hạn thi công công trình, nhưng không quá 02 (hai) năm;
b) Đối với tổ chức sử dụng VLNCN để khai thác
khoáng sản phụ thuộc vào thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản, nhưng
không quá 05 (năm) năm.
2. Thời hạn chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN
a) Đối với tổ chức sử dụng VLNCN để phá dỡ,
xây dựng công trình thủy lợi, giao thông, xây dựng, thăm dò khoáng sản phụ thuộc
vào thời hạn thi công công trình và thời hạn giấy phép sử dụng VLNCN, nhưng
không quá 02 (hai) năm;
b) Đối với tổ chức sử dụng VLNCN để khai thác
khoáng sản phụ thuộc vào thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản và thời hạn
giấy phép sử dụng VLNCN, nhưng không quá 05 (năm) năm.
Điều 22. Quy định về
Dịch vụ nổ mìn
1. Dịch vụ nổ mìn chỉ do những tổ chức có chức
năng làm dịch vụ nổ mìn tiến hành với các điều kiện sau:
a) Tổ chức làm dịch vụ nổ mìn phải đăng ký
kinh doanh ngành nghề dịch vụ nổ mìn và được Bộ Công Thương cấp giấy phép sử dụng
VLNCN.
b) Tổ chức làm dịch vụ nổ mìn phải thỏa mãn
các điều kiện quy định tại Điều 16 của Quy định này.
2. Tổ chức có nhu cầu nổ mìn nhưng không tự
thực hiện, nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 17
của Quy định này, được quyền ký kết hợp đồng thuê toàn bộ công việc nổ mìn với
tổ chức có chức năng hoạt động dịch vụ nổ mìn.
Hợp đồng thuê dịch vụ nổ mìn phải ghi rõ
trách nhiệm của tổ chức hoạt động dịch vụ nổ mìn về đảm bảo các điều kiện an
toàn, thực hiện những nội dung quy định tại Điều 18 của Quy định này và toàn bộ
hoạt động liên quan tới việc mua bán, vận chuyển, bảo quản và sử dụng VLNCN.
Tổ chức sau khi đã hợp đồng thuê dịch vụ nổ
mìn không được phép trực tiếp thực hiện bất cứ hoạt động nào liên quan đến
VLNCN.
3. Trường hợp cần thiết nhằm đảm bảo an ninh,
an toàn trật tự xã hội, Sở Công Thương chỉ định, bắt buộc việc thực hiện dịch vụ
nổ mìn ở các khu vực, địa điểm có đặc thù về an ninh, trật tự xã hội trên địa
bàn.
Điều 23. Quản lý về
hoạt động sử dụng VLNCN
1. Tổ chức sử dụng VLNCN phải lập Hộ chiếu nổ
mìn trước khi thực hiện một đợt nổ, nội dung hộ chiếu lập theo mẫu phụ lục 14
hoặc phụ lục 15 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Tổ chức sử dụng VLNCN phải có đầy đủ hệ thống
sổ sách ghi chép (sổ thống kê nhập và xuất VLNCN, sổ thống kê cấp phát VLNCN,
phiếu lệnh, phiếu trả VLNCN sau khi nổ...); phải thực hiện thống kê đầy đủ khối
lượng VLNCN xuất, nhập, tồn kho và tiêu huỷ VLNCN. Sổ sách, chứng từ nêu trên
phải được bảo quản, lưu trữ trong thời hạn 10 (mười) năm.
3. Khi thay đổi người chỉ huy nổ mìn, tổ chức
phải gửi Quyết định bổ nhiệm chỉ huy nổ mìn kèm theo bản sao bằng cấp, chứng chỉ
chuyên môn phù hợp, giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về VLNCN và lý
lịch trích ngang lập theo mẫu phục lục 11 ban hành kèm theo Quy định này của chỉ
huy nổ mìn cho Sở Công Thương, Công an tỉnh (phòng Cảnh sát Quản lý hành chính
về trật tự xã hội và phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ)
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm.
4. Tổ chức sử dụng VLNCN phải lập báo cáo định
kỳ 06 (sáu) tháng, năm gửi Sở Công Thương, Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý
hành chính về trật tự xã hội và Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ) về tình hình sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh cho từng giấy phép sử dụng
VLNCN hoặc chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Quy định này. Kỳ báo cáo sáu tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 của năm
trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo, kỳ báo cáo năm được tính từ ngày 15
tháng 12 của năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo. Báo cáo sáu tháng
gửi trước ngày 20 tháng 6, báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
5. Sau thời gian 10 ngày kể từ ngày giấy phép
sử dụng VLNCN hoặc chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN hết hạn, tổ chức sử dụng
VLNCN phải báo cáo tình hình và kết quả sử dụng VLNCN cho Sở Công Thương, Công
an tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội và Phòng Cảnh sát
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ) theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Quy định này.
Chương 3.
QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 24. Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động VLNCN
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý và hoạt động VLNCN phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình của
tỉnh. Phê duyệt quy hoạch kho bảo quản VLNCN, định mức kinh tế - kỹ thuật trong
sử dụng VLNCN.
2. Khen thưởng và xử lý vi phạm theo thẩm quyền
hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng và xử lý vi phạm trong quản lý và hoạt
động VLNCN.
Điều 25. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về hoạt động VLNCN của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan trong việc xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý và hoạt động VLNCN; xây dựng quy hoạch kho bảo quản VLNCN, định mức
kinh tế - kỹ thuật trong sử dụng VLNCN trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy
định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra việc chấp hành pháp luật về VLNCN đối với
các tổ chức hoạt động VLNCN.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan, chính quyền địa phương kiểm tra vị trí và tham mưu cho UBND tỉnh quyết định
chủ trương xây dựng kho bảo quản VLNCN (đối với vị trí chưa có trong Quy hoạch
kho bảo quản VLNCN); kiểm tra và nghiệm thu kho bảo quản VLNCN trước khi đưa
vào sử dụng.
4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan
tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
về VLNCN cho những người làm việc liên quan đến VLNCN.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm theo
thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, xử lý vi phạm trong quản
lý và hoạt động VLNCN.
6. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, cấp, điều chỉnh,
cấp lại, thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN theo thẩm quyền.
7. Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, cấp, điều chỉnh,
cấp lại, thu hồi chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN đối với các tổ chức có giấy
phép sử dụng VLNCN do Bộ Công Thương hoặc Bộ Quốc phòng cấp.
8. Tiếp nhận hồ sơ, phê duyệt phương án nổ
mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám chữa bệnh, khu vực có các di tích lịch sử,
văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, các công trình quốc phòng, an ninh hoặc các công
trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp
luật.
9. Thẩm tra về kiến thức học tập bổ sung của
chỉ huy nổ mìn quy định tại tiết 2, 3 điểm a khoản 2 Điều 6 của Quy định này
trước khi cấp giấy phép sử dụng VLNCN.
10. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giám
sát các ảnh hưởng nổ mìn, kế hoạch ngăn ngừa, ứng phó sự cố của các tổ chức hoạt
động VLNCN.
11. Thu phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép sử
dụng VLNCN, lệ phí chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN và quản lý theo đúng quy định
của pháp luật.
12. Theo dõi tình hình sử dụng VLNCN và quản
lý giấy phép sử dụng VLNCN theo mẫu tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Quy định
này. Lập báo cáo định kỳ 6 (sáu) tháng, năm gửi Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp) và UBND tỉnh về tình hình quản lý, kinh doanh
cung ứng và sử dụng VLNCN theo mẫu phụ lục 7 ban hành kèm theo Quy định này.
Báo cáo sáu tháng gửi trước ngày 30 tháng 6, báo cáo năm gửi trước ngày 31
tháng 12 hàng năm.
Điều 26. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về hoạt động VLNCN của Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội và Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ)
1. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan
liên quan trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và hoạt động
VLNCN.
2. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan
liên quan tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra việc chấp hành pháp luật về VLNCN
đối với các tổ chức hoạt động VLNCN.
3. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan
liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền
hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền, xử lý vi phạm trong hoạt động VLNCN.
4. Kiểm tra, thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy; giấy chứng nhận đủ điều kiện về
an ninh trật tự; giấy phép vận chuyển VLNCN.
5. Thực hiện việc thẩm duyệt thiết kế phòng
cháy và chữa cháy kho VLNCN; phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra và nghiệm thu
kho VLNCN trước khi đưa vào sử dụng.
6. Tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho người lao động trước khi thực
hiện nhiệm vụ có liên quan đến VLNCN.
Điều 27. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về hoạt động VLNCN của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan
liên quan trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và hoạt động
VLNCN.
2. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan
liên quan tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra việc chấp hành pháp luật về VLNCN
đối với các tổ chức hoạt động VLNCN.
3. Kiểm tra, chứng nhận các biện pháp đảm bảo
an toàn - vệ sinh lao động trong hoạt động VLNCN.
4. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan
liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động VLNCN.
Điều 28. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về hoạt động VLNCN của UBND các huyện, thị xã, xã, phường, thị
trấn căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm
1. Phối hợp với các cơ quan có chức năng
tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra việc chấp hành pháp luật về VLNCN đối với
các tổ chức hoạt động VLNCN trên địa bàn.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện
công tác thanh tra, kiểm tra; khen thưởng và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc
đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng và xử lý vi phạm trong quản lý và hoạt động
VLNCN.
Chương 4.
KHEN THƯỞNG
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 29. Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong quản lý
và hoạt động VLNCN được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định
của Quy định này hoặc các quy định của pháp luật về VLNCN thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Khiếu nại, tố
cáo
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo đối
với quyết định và hành vi trái với các quy định của Quy định này. Việc khiếu nại,
tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 32. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Giấp phép sử dụng VLNCN, chứng nhận đăng
ký sử dụng VLNCN được cấp trước ngày Quy định này có hiệu lực được tiếp tục thực
hiện theo thời hạn quy định tại giấp phép sử dụng VLNCN, chứng nhận đăng ký sử
dụng VLNCN đó.
2. Tổ chức, cá nhân có kho VLNCN, phương tiện
vận chuyển VLNCN phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố theo quy định
của Quy định này.
Điều 33. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Quy định này và những
quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động VLNCN.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, các tổ chức hoạt động VLNCN phản
ánh bằng văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh./.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo
Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30
tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP (hoặc CẤP LẠI) GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Đăk Nông
Tên đơn vị:
...................................................................................................………...
……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:
……...................................................................................................,
số điện thoại: .............................................,
fax: .…………………………………………
Quyết định thành lập đơn vị hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số:
....………………………… do …………….................... cấp
ngày ...................................
Mục đích sử dụng VLNCN:
……………….……………..........................................
Địa điểm sử dụng:
…………….………………………………..…………..………..
…………………………………..……………………………….……………….………..
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Đăk Nông thẩm định
và cấp (hoặc cấp lại) Giấy phép sử dụng VLNCN cho ....…(tên đơn vị)……… theo quy
định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày11/8/2009 của Bộ Công Thương và Quyết
định số 21/2010/QĐ- UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Đăk Nông, ban
hành Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông./.
|
……..,
ngày……tháng……năm ……
(Tên
đơn vị)
(Lãnh
đạo ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo
Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30
tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ (hoặc ĐĂNG KÝ LẠI) SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh
Đăk Nông
Tên đơn vị:
..................................................................................................................
……………………………………………………………………………………..………
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………..................,
số điện thoại:
....................................................., fax: .……………………………………
Quyết định thành lập đơn vị hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số:
....………………………… do ……………................. cấp
ngày .....................................
Đã được Bộ Công Thương hoặc Bộ Quốc phòng cấp
Giấy phép sử dụng VLNCN
số: ……………………, ngày …… tháng ……. năm ………...
Mục đích sử dụng VLNCN:
……………………………...........................................
Địa điểm sử dụng:
…………………………………...…………..…………………..
…………………………………..………………….……………………….……………..
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Đăk Nông thẩm tra
và Chứng nhận đăng ký (hoặc Chứng nhận đăng ký lại) sử dụng VLNCN cho …(tên đơn
vị)… theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ
về vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ
Công Thương và Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của UBND
tỉnh Đăk Nông, ban hành Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh
Đăk Nông.
|
……..,
ngày……tháng……năm ……
(Tên đơn vị)
(Lãnh đạo ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo
Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30
tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ (hoặc ĐĂNG KÝ LẠI)
SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Số: …………/SCT-KT
Căn cứ Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 17/7/2008
của UBND tỉnh Đăk Nông, về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đăk Nông;
Căn cứ Quyết định số 21/2010/GP-UBND ngày 30/7/2010
của UBND tỉnh Đăk Nông, ban hành Quy định về quản lý và hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Sau khi thẩm tra hồ sơ đề nghị Chứng nhận
đăng ký (hoặc Chứng nhận đăng ký lại) sử dụng VLNCN của … (tên đơn vị) …;
Địa chỉ:
................................................................................................................
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
ĐĂK NÔNG
CHỨNG NHẬN
… (tên đơn vị) … đăng ký sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
Tại:
...................................................................................................………….....
Phương pháp nổ mìn:
...........................................................................…….........
Quy mô bãi nổ lớn nhất (kg): ……………………………...………………….… Khoảng cách an toàn: đối với
người ……. (m); đối với công trình ……...… (m) Thời gian tiến hành nổ mìn trong
ngày:
- Buổi sáng, từ ….. giờ …. đến … giờ …;
- Buổi chiều, từ …. giờ …. đến … giờ …;
Người chỉ huy nổ mìn:
…………………………………………………………..
Thời hạn sử dụng VLNCN:
……………………………………………………...
Nơi nhận:
-
Đơn vị đăng ký;
- UBND tỉnh (B/c);
- Bộ Công Thương (B/c);
- Sở LĐ, TB và XH;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công an tỉnh (PC64, PC66);
- UBND huyện (thị xã)….
- Lưu VT, KT.
|
Gia Nghĩa,
ngày..... tháng ...... năm 20…
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo
Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30
tháng 7 năm 2010)
TÊN ĐƠN VỊ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : ………./…………
|
..............................,
ngày ........ tháng .….. năm ............
|
KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Tại mỏ (công
trình)…….., xã ……………….., huyện …………………
Tháng, năm
|
Vật liệu nổ công
nghiệp
|
Ghi chú
|
Thuốc nổ
|
Phụ kiện nổ
|
Loại
|
Số lượng (kg)
|
Loại
|
Số lượng (cái; m)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
2010
|
AĐ1
TNT
|
4.200
15.000
|
Kíp điện số 8
Dây nổ
Dây dẫn nổ
|
360
200
500
|
|
2011
|
AĐ1
TNT
|
11.120
20.000
|
Kíp điện số 8
Dây nổ
Dây dẫn nổ
|
961
250
400
|
|
2012
|
AĐ1
TNT
|
8.400
10.000
|
Kíp điện số 8
Dây nổ
Dây dẫn nổ
|
720
100
200
|
|
01 - 8/2013
|
AĐ1
TNT
|
8.400
12.500
|
Kíp điện số 8
Dây nổ
Dây dẫn nổ
|
720
100
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
10
(Ban hành kèm theo
Quy định quản lý hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30 tháng 7
năm 2010)
HƯỚNG
DẪN VỀ CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
TRANG BÌA VÀ PHỤ BÌA
(TÊN ĐƠN VỊ)
PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
… (tên mỏ, công
trình)…
Địa điểm: xã …….. huyện
(thị xã) …..… tỉnh Đăk Nông
|
PHÊ DUYỆT
(Lãnh đạo cơ quan, đơn vị ký tên và đóng dấu)
|
(Địa danh), năm ….
NỘI DUNG CƠ BẢN
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu về đơn vị;
- Trích dẫn các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác… làm căn cứ để lập phương án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến độ thi
công hoặc năng suất khai thác tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai thác;
thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt (nếu
có).
Chương I
ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NỔ MÌN
1. Vị trí địa lý
- Vị trí khu vực nổ mìn được giới hạn bởi các
điểm khép góc theo hệ quy chiếu, hệ tọa độ VN.2000.
- Vị trí khu vực nổ mìn thuộc địa phận xã,
huyện.
2. Đặc điểm về dân cư, các công trình lân cận
Mô tả về đặc điểm dân cư, nhà, cây trồng, hoa
màu, vật kiến trúc, công trình trong phạm vi bán kính 1000m kể từ vị trí khu vực
nổ mìn (kể cả các công trình ngầm).
3. Đặc điểm về khí hậu
Các đặc điểm về khí hậu của vùng, miền nơi
khu vực nổ mìn.
4. Đặc điểm địa chất, địa chất công trình, địa
chất thủy văn
- Đặc điểm về địa chất: các đặc điểm về địa tầng
của khu vực nổ mìn.
- Điều kiện điạ chất thủy văn: các hệ thống mạng
sông suối, nước mặt nước ngầm có ảnh hưởng hoặc liên quan trong quá trình nổ
mìn.
- Đặc điểm địa chất công trình: các kiến tạo
địa chất như đứt gãy, castơ. v.v.., loại đất đá nổ mìn, các đặc điểm của đất
đá, tính chất cơ lý của đất đá (,, f) khu vực nổ mìn.
5. Hướng, trình tự khai thác mỏ hoặc thi công
công trình
Hướng, trình tự khai thác mỏ hoặc thi công
công trình, thay đổi về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác mỏ
hoặc công trình và ảnh hưởng có thể có đến công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các
công trình, nhà dân xung quanh.
Chương II
CÔNG TÁC KHOAN NỔ MÌN
I. Lựa chọn loại thuốc nổ, phụ kiện nổ,
phương tiện nổ mìn và phương pháp điều khiển nổ mìn
1. Lựa chọn loại thuốc nổ
Lựa chọn loại thuốc nổ dựa trên các đặc tính
cơ lý của đất đá, các đặc điểm địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy
văn, khí hậu của khu vực nổ mìn và dựa trên đặc tính kỹ thuật của từng loại thuốc
nổ .v.v.; lập bảng đặc tính kỹ thuật của loại thuốc nổ lựa chọn.
2. Lựa chọn phụ kiện nổ mìn
Lựa chọn phụ kiện như: chủng loại kíp điện,
kíp điện vi sai, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ.v.v.., lập bảng đặc tính kỹ thuật
của các loại phụ kiện nổ mìn.
3. Lựa chọn phương tiện nổ mìn
Lựa chọn phương tiện nổ mìn (máy nổ mìn), lập
bảng thông số kỹ thuật của phương tiện nổ mìn đã chọn.
4. Phương pháp điều khiển nổ mìn
Dựa trên loại thuốc nổ, phụ kiện nổ, phương
tiện nổ mìn đã chọn để lựa chọn phương pháp điều khiển nổ mìn phù hợp và nêu ra
ưu, nhược điểm của phương pháp.
II. Các thông số khoan nổ mìn
1. Đường kính lỗ khoan (dk)
Lựa chọn đường kính lỗ khoan dựa trên đồng bộ
thiết bị sẵn có hoặc có thể căn cứ vào mức độ khó nổ của đất đá (theo phân loại
của KuTudôp) để lựa chọn đường kính lỗ khoan hợp lý.
2. Chiều cao tầng (H)
Lựa chọn chiều cao tầng khoan nổ trên cơ sở
phải phù hợp với đồng bộ thiết bị sử dụng như thiết bị khoan, máy xúc và nhiều
yếu tố khác.
3. Góc nghiêng sườn tầng (α)
Căn cứ vào tính chất cơ lý của đất đá (f) lựa
chọn góc nghiêng sườn tầng đảm bảo độ ổn định của tầng và không được lớn hơn
góc nội ma sát trong của đất đá.
4. Đường cản chân tầng (Wct)
Là đường kháng lớn nhất ở mức nền tầng, được
xác định theo nhiều công thức hoặc có thể lựa chọn theo công thức thực nghiệm.
5. Khoảng cách giữa các lỗ khoan (a)
Khoảng cách giữa các lỗ khoan được xác định dựa
theo đường cản chân tầng và hệ số khoảng cách (hệ số làm gần).
6. Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan (b)
Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan được xác định
dựa theo khoảng cách giữa các lỗ khoan và cách bố trí mạng lỗ khoan theo hình
tam giác đều hoặc ô vuông.
7. Chiều sâu khoan thêm (Lkt)
Trong công tác nổ mìn trên các khai trường lộ
thiên, chiều sâu khoan thêm nhằm mục đích tăng cường năng lượng nổ để khắc phục
sức kháng lớn ở nền tầng. Căn cứ để lựa chọn chiều sâu khoan thêm có thể dựa
theo: chiều cao tầng (H) hoặc đường kính lỗ khoan (dk) hoặc đường cản chân tầng
(Wct).
8. Chiều sâu lỗ khoan (Lk)
Chiều sâu lỗ khoan được xác định dựa theo chiều
cao tầng và chiều sâu khoan thêm.
9. Chỉ tiêu thuốc nổ tính toán (qtt)
Tính toán chỉ tiêu thuốc nổ theo các công thức
thực nghiệm (như công thức thực nghiệm của của B. N. Kutuzôv hoặc công thức thực
nghiệm khác).
10. Lượng thuốc nổ cho một lỗ khoan (Q)
Tính toán lượng thuốc nổ cho một lỗ khoan: dựa
vào phương pháp nổ mìn vi sai hay tức thời để tính toán lượng thuốc nổ trong một
lỗ khoan cho phù hợp (trường hợp nổ tức thời phải tính toán lượng thuốc nổ cho
các lỗ khoan hàng trong và hàng ngoài).
11. Chiều cao cột thuốc (Lt)
Chiều cao cột thuốc được tính toán dựa trên
lượng thuốc nạp trên 1m dài lỗ khoan.
12. Chiều cao cột bua (Lb)
Chiều cao cột bua được xác định dựa theo chiều
cao cột thuốc và chiều sâu lỗ khoan; sau khi xác định được chiều cao cột bua phải
kiểm tra theo điều kiện an toàn không phụt bua.
13. Quy mô 01 lần nổ lớn nhất
Tính toán quy mô 01 lần nổ lớn nhất dựa trên
công suất khai thác (tiến độ thi công công trình) hoặc căn cứ theo điều kiện
khí hậu vùng; điều kiện thực tế về địa hình, địa chất.v.v... hoặc các điều kiện
khác để tính toán. Lập bảng tổng hợp các thông số và chỉ tiêu khoan nổ mìn.
14. Công tác xử lý đá quá cỡ
Căn cứ theo sản lượng mỏ hoặc khối lượng thi
công để xác định khối lượng đá quá cỡ phải xử lý bằng phương pháp khoan nổ mìn;
trên cơ sở đó tính toán khối lượng thuốc nổ sử dụng trong công tác xử lý đá quá
cỡ.
III. Các khoảng cách an toàn khi nổ mìn
1. Khoảng cách an toàn về chấn động Rc
(m)
Tính toán theo công thức tại phụ lục D của
QCVN 02 :2008/BCT
2. Khoảng cách an toàn về sóng đập không khí
Rb, rb (m)
Tính toán theo công thức tại phụ lục D của
QCVN 02 :2008/BCT
3. Khoảng cách an toàn do đá văng R (m)
- Đối với nổ mìn lỗ khoan lớn khoảng cách an
toàn theo đá văng tính toán theo công thức tại phụ lục D của QCVN 02 :2008/BCT
nhưng không được nhỏ hơn giá trị ở Bảng 1, Chương 1 của QCVN 02 :2008/BCT.
- Đối với nổ mìn lỗ khoan nhỏ thì khoảng cách
an toàn do đá văng tra theo giá trị ở Bảng 1, Chương 1 của QCVN 02 :2008/BCT.
Đối với người thì khoảng cách an toàn chọn
giá trị lớn nhất trong 2 giá trị khoảng cách an toàn về sóng đập không khí và
an toàn do đá văng.
Chương III
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI NỔ
MÌN
1. Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển nội
bộ VLNCN
Đưa ra các biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận
chuyên nội bộ VLNCN theo quy định của các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
2. Biện pháp an toàn khi nạp mìn
Quy định các biện pháp an toàn khi nạp mìn
theo quy định của các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
3. Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá văng (nếu
có)
4. Quy định về tín hiệu cảnh báo an toàn và
giờ nổ mìn
5. Quy định về gác mìn
Căn cứ vào Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành để
quy định.
6. Biện pháp kiểm tra sau khi nổ và xử lý mìn
câm
Trình tự các bước kiểm tra sau khi nổ mìn và
xử lý mìn câm theo quy định của các
Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
7. Các quy định bổ sung về biện pháp xử lý, ứng
phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp mìn
.v.v.
8. Các hướng dẫn khác (nếu có).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát các
bước;
- Quy định về trách nhiệm của từng cá nhân, từng
nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép các sự kiện
bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi chép về sự
cố nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định về kỷ luật nội bộ khi có vi phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi, bổ
sung;
Ghi chú: Phương án nổ mìn các
dạng đặc biệt khác (dưới nước, phá dỡ công trình, nổ mìn đào lò (giếng)…được lập
với các phần như trên nhưng thay đổi về nội dung cho phù hợp).
|
Người lập phương án
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
Đính kèm trong phụ lục của phương án khoan nổ
mìn bao gồm các tài liệu sau:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự
án, công trình nhưng chưa được thể hiện trong các chương của phương án khoan nổ
mìn hoặc đã có trong hồ sơ đề nghị cấp phép, chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN.
- Bản đồ hoặc bản vẽ hiện trạng khu vực nổ
mìn thể hiện các điểm khép góc và ranh giới của khu vực nổ mìn theo hệ quy chiếu
và hệ tọa độ VN.2000 (tỷ lệ bản đồ không nhỏ hơn 1:5000).
- Bản vẽ sơ đồ bố trí lỗ khoan và sơ đồ đấu
ghép mạng nổ.
- Bản vẽ hoặc bản đồ thể hiện bán kính an
toàn khi nổ mìn và bố trí các điểm gác mìn.
- Các bản đồ, sơ đồ, bản vẽ khác liên quan đến
dự án, công trình chưa thể hiện trong các chương của phương án khoan nổ mìn.
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực nổ mìn
(nếu có).
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
PHỤ LỤC
11
(Ban hành kèm theo
Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30
tháng 7 năm 2010)
LÝ
LỊCH TRÍCH NGANG CỦA CHỈ HUY NỔ MÌN
1. Tên đơn vị (đề nghị cấp Giấy phép sử dụng
VLNCN):…......................………………
2. Địa chỉ trụ sở chính, vị trí xin phép sử dụng
VLNCN………………................………
3. Lĩnh vực sử dụng VLNCN (khai thác khoáng sản,
thi công công trình):………...……
4. Giấy phép khai thác khoáng sản (Quyết định
trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền,
giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh
nghiệp): ……………………………...……
5. Họ và tên (Chỉ huy nổ
mìn):……………………………………….…………….……
6. Ngày, tháng, năm
sinh:……….............………………Tuổi:………………...………..
7. Quê quán:.…………………….........Thường
trú:…………..………….………………
8. Dân tộc:……………………………Quốc tịch:………………..………………………
9. Điện thoại cơ quan:…………….………..Di động:………………………....…………
10. Số chứng minh nhân
dân:…………….…..…………do………………..………..cấp.
11. Nơi đào tạo:…………………………………………..……………
…………………
Từ năm:…………………….…….. đến
năm:……………………………………………
12. Bằng tốt nghiệp số:……………….………………………do:……………………cấp
Chuyên ngành đào tạo:……………………………..……………………….……………
13. Đã qua các lớp huấn luyện, đào tạo nào,
vào thời gian nào, tên văn bằng, chứng chỉ:
……………………………………………………………………………………………
14. Các thời kỳ công tác đã trải qua có liên
quan trực tiếp đến VLNCN:…………..……
Từ tháng…………………năm ……………đến tháng
………..………năm……..…….. Đảm nhận công tác:………………..…………………………………………….………. Đảm nhận
chức vụ:…………………...…………………………………………….…….
15. Quyết định bổ nhiệm Chỉ huy nổ mìn: Số:...…,
ngày…..tháng…..năm…… do…………………….…….. cấp
Được giao nhiệm vụ Chỉ huy nổ mìn tại mỏ
(công trình):………..….. địa chỉ………..…
Đơn vị sử dụng
VLNCN
(Lãnh đạo đơn vị ký tên và đóng dấu)
|
Người được bổ nhiệm
Chỉ huy nổ mìn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
12
(Ban hành kèm theo
Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30
tháng 7 năm 2010)
(TÊN ĐƠN VỊ)
........................................
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...(Địa danh)...,
ngày ...... tháng ... năm 20...
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Phòng Cảnh
sát PCCC và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh Đăk Nông
Tôi: .......................................
Chức vụ: ................... Ủy nhiệm ông (bà):............................. Chức
vụ: ........................... CMND số: ................................. cấp
ngày .........................................
Tại ................................, 2.
............................................. Chức vụ
............................. CMND số:
.......................................... cấp
ngày ...................................... tại
..................................................
Làm nhiệm vụ áp tải vận chuyển VLNCN, gồm các
loại sau:
TT
|
Tên loại VLN, phụ
kiện nổ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Theo lệnh xuất kho số: .... ngày ..... tháng
... năm ..... của .............................................................
Vận chuyển từ
.............................................. qua
................................... đến................................. .........................................................................................................................................................
.................. kể từ ngày ........ tháng ......... năm .......... đến ngày
....... tháng ...... năm ....................
THEO BẢNG THỐNG KÊ DƯỚI
ĐÂY
TT
|
Danh sách người lái
xe, phụ xe
|
Số và ngày cấpgiấy
phép lái xe
|
Biển số đăng ký của
xe
|
Ghi chú
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
Đơn vị chúng tôi xin cam đoan: Có đầy đủ giấy tờ hợp
lệ của người lái xe, áp tải, phương tiện vận chuyển, phương tiện chữa cháy
.v.v. đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển VLNCN. Chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra hậu quả tác hại.
Vậy kính mong Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ xem xét, cấp giấy phép vận chuyển VLNCN./.
Duyệt của Phòng CS
PCCC và CNCH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Người đại diện đơn
vị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
13
(Ban hành kèm theo
Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30
tháng 7 năm 2010)
MẪU
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN VLNCN
(Mặt trước)
(Mặt sau)
1. Khi có hàng “M” trên xe mới dán ký hiệu, hết
hàng “M” phải gở bỏ và nộp trả cơ quan cấp.
2. Chỉ được chở loại hàng “M” đã ghi trong giấy
phép vận chuyển.
3. Xe phải có đủ thiết bị an toàn và có bình
chữa cháy.
PHỤ LỤC
14
(Ban hành kèm theo
Quy định về quản lý và hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30
tháng 7 năm 2010)
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
HỘ
CHIẾU NỔ MÌN LỘ THIÊN
Số: ….… …/HCNM
I. ĐỊA ĐIỂM NỔ MÌN: tên mỏ (công trình)
…….….…thuộc xã …………huyện ……………
II. THỜI ĐIỂM NỔ: Nổ mìn vào hồi: …….h
…... phút ……. ngày ….. tháng ….. năm 20.….
III. LOẠI ĐẤT ĐÁ: (đá bazan, đá
granit, đá cát kết …)………………...…...…………………
Độ cứng: f =
..................................................... ......................................................
Xác nhận của phụ trách địa chất: Ký tên
……………….…..Họ và tên…. ............
IV. THÔNG SỐ BÃI NỔ:
Từ lỗ số đến lỗ số
|
H
(mét)
|
DLK
(mm)
|
LK
(mét)
|
Khoảng cách (mét)
|
Tổng
số lỗ
|
Chiều cao cột bua thiết
kế
LBua
(mét)
|
Tổng số mét khoan của
lỗ có đường kính
(mét)
|
a
|
b
|
W
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
- Chỉ tiêu thuốc nổ kỳ trước (qtt; kg/m3)
........... ......................................................
- Chỉ tiêu thuốc nổ tính toán (qTT; kg/m3)
với đường kính lỗ khoan:......................
- Suất phá đá (N; m3/m khoan sâu)
với đường kính lỗ khoan: ...............................
- Vật liệu nổ yêu cầu của bãi nổ:
..................... ......................................................
+ Thuốc nổ (tên loại, số lượng thuốc nổ)………………………………………………
+ Phụ liện nổ (tên loại, số lượng phụ kiện nổ)…………………………………………
..........................................................................………………………………………
..........................................................................………………………………………
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỈ HUY NỔ
MÌN
(Ký tên và đóng dấu)
|
P. TRÁCH KỸ THUẬT
THẨM DUYỆT (Từ I-IX)
(Ký tên và đóng dấu)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ DUYỆT
(Ký
tên và đóng dấu)
|
VI. PHẦN TÍNH TOÁN VÀ LƯỢNG VLNCN SỬ DỤNG THỰC
TẾ
Cho phép; Tính lượng thuốc nổ một lỗ đại diện
đối với các lỗ khoan nhỏ có các thông số Dk, H, a, b, W như nhau Dk
< 65 mm. Nếu bãi nổ đường kính lỗ khoan lớn có số lỗ khoan Dk vượt
quá số dòng trong trang này thì được nối thêm vào đây để thể hiện chi tiết sự nạp
thuốc của từng lỗ nổ
Stt
|
H (m)
|
L (m) Thực tế
|
Khoảng cách (m)
|
Thể tích lỗ V (m3)
|
Chỉ tiêu q (kg/m3)
|
Q (kg)
|
VLNCN thực tế
|
Bua LBua
(m)
|
a
|
b
|
W
|
Thuốc nổ
|
Mồi
|
Kíp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng lượng đá phá ra: (V=
..............................................................................m3)
- Tổng lượng thuốc nổ các loại: (Q
=..................................................................kg)
- Tính toán dòng điện qua kíp đảm bảo I
1,3A với dòng 1 chiều, I 2,5A (nếu nổ mìn
điện)
..........................................................................
.................................................…
..........................................................................
.................................................…
..........................................................................
.................................................…
VII. SƠ ĐỒ KHỞI ĐỘNG BÃI NỔ (SƠ ĐỒ ĐẤU) VÀ MẶT
CẮT LỖ KHOAN NẠP THUỐC VIII. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN
- Tín hiệu bắt đầu nạp mìn
................................
.................................................…
- Tín hiệu chuẩn bị nổ
mìn................................
.................................................…
- Tín hiệu nổ mìn
..............................................
.................................................…
- Tín hiệu báo yên
............................................
.................................................…
IX. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
- Khoảng cách từ công trình hiện hữu gần nhất
đến bãi nổ....................... ……(mét)
- Khoảng cách từ thiết bị không thể di chuyển
được đến bãi nổ............... ……(mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho người: R (người)
................................... ……(mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho công trình và
thiết bị: R (thiết bị) ......... …… (mét)
X. THUỐC NỔ VÀ PHỤ KIỆN
Thực tế tiêu thụ
|
Thừa trả về kho
|
Thuốc nổ: ………………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Phụ kiện nổ: ……………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
|
Thuốc nổ: ………………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Phụ kiện nổ: ……………………………………
…………………………………………………...
…………………………………………………...
|
XI. PHÂN CÔNG NHÂN SỰ THI CÔNG BÃI NỔ
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Nạp từ lỗ số
|
Lb (m)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XII. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ GÁC, NƠI ẨN NẤP, DI CHUYỂN
MÁY
(Phải thể hiện; các khoảng cách từ trạm gác,
các công trình, nằm trong vùng nguy hiểm và vị trí điểm hỏa tới bãi nổ, các thiết
bị phải di chuyển ra khỏi vùng bán kính nguy hiểm. Đảm bảo người, thiết bị di
chuyển khỏi bán kính nguy hiểm và cắt điện trước giờ nổ 20 phút).
XIII. PHÂN CÔNG GÁC MÌN
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIV. KẾT QUẢ NỔ MÌN
(Chỉ huy nổ mìn sau khi kiểm tra bãi nổ phải
ghi lại kết quả sau khi nổ)………………...…………
Vụ nổ kết thúc vào lúc ………….ngày … tháng ..…
năm 200……
Phụ trách an toàn
bãi nổ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chỉ huy nổ mìn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
15
(Ban hành kèm theo
Quy định quản lý hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, ngày 30 tháng 7
năm 2010)
TÊN ĐƠN VỊ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘ
CHIẾU NỔ MÌN HẦM LÒ
Số: …. /HCNM
I. VỊ TRÍ NỔ ………..........................................................……….……………………
Ngày ….... tháng ….... năm
200.......................Ca .................................................
II. ĐẤT ĐÁ LOẠI: …(đá bazan, Granit, cát
kết…..…)……………..độ cứng f= ……
III. CÁC CHỈ TIÊU KHOAN NỔ MÌN
- Tiết diện gương lò (Giếng).............................
......................................................
- Tổng số lỗ khoan với đường kính f… cho 1 chu kỳ đào lò = ………………………
- Tổng số mét khoan
........................................
......................................................
- Khối lượng đá nổ ra S V (một chu kỳ đào lò) = ……...m3
- Chỉ tiêu thuốc nổ q = …………………………………kg/m3
- Số chu kỳ (bước đào) thực hiện trong
ca:………….…(chu kỳ)
- Tiến độ một chu kỳ đào lò:……………………...……(m)
- Vật liệu nổ:
Vật liệu nổ tiêu thụ cho một chu kỳ (bước
đào)
|
Vật liệu nổ yêu cầu trong ca
|
+ Thuốc nổ:
+ DCC, dây nổ:
+ Kíp nổ đốt:
+ Kíp nổ điện:
+ Kíp vi sai:
|
+ Thuốc nổ:
+ DCC, dây nổ:
+ Kíp nổ đốt:
+ Kíp nổ điện:
+ Kíp vi sai:
|
IV. ĐẶC TÍNH LỖ MÌN
Nhóm lỗ mìn
|
Số hiệu lỗ mìn
|
Tổng số lỗ mìn
|
Chiều sâu lỗ mìn (mét)
|
LT
(mét)
|
LBua
(mét)
|
Góc nghiêng lỗ mìn
|
Lượng thuốc nổ 1 lỗ
(kg)
|
Tổng lượng thuốc nổ
cho từng nhóm (kg)
|
Đột phá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lỗ biên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lỗ trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lỗ phá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lỗ nền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỈ HUY NỔ
MÌN
(Ký tên và đóng dấu)
|
P. TRÁCH KỸ THUẬT
THẨM DUYỆT (Từ I-IX)
(Ký tên và đóng dấu)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ DUYỆT
(Ký
tên và đóng dấu)
|
V. SƠ ĐỒ KẾT CẤU LỖ KHOAN VÀ NẠP MÌN
(Các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình
chiếu cạnh của sơ đồ bố trí lỗ khoan; sơ đồ đấu ghép mạng nổ)
VI. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN
- Tín hiệu chuẩn bị nạp mìn
..............................
......................................................
- Tín hiệu nổ mìn ..............................................
......................................................
- Tín hiệu báo yên
............................................
......................................................
VII. SƠ ĐỒ GÁC MÌN, NƠI ẨN NẤP VÀ DI CHUYỂN
MÁY
(Ghi rõ khoảng cách từ vị trí điểm hỏa, các
trạm gác mìn đến vị trí nổ mìn)
VIII. PHÂN CÔNG GÁC MÌN
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tổ, Đội
|
Trạm gác số
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX. THUỐC NỔ VÀ PHỤ KIỆN
Thực tế tiêu thụ
|
Thừa trả về kho
|
Thuốc nổ: …………………………………….…
……………………………………………….….
…………………………………………………..
Phụ kiện nổ: ……………………………….……
…………………………………………………..
|
Thuốc nổ: ……………………………………...…
…………………………………………….……...
…………………………………………………....
Phụ kiện nổ: …………………………………...…
…………………………………………………....
|
X. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
- Trước khi khoan chỉ huy nổ mìn phải giao
cho thợ khoan sơ đồ khoan thể hiện các thông số
của gương lò gồm:
+ Vị trí lỗ khoan;
+ Chiều sâu lỗ khoan;
+ Góc nghiêng lỗ khoan.
- Kiểm tra tình trạng các vì chống của đường
lò và gương lò ca trước để lại, nếu đảm bảo an toàn mới được khoan.
- Kiểm tra thực tế góc cắm, điều kiện thay đổi
địa chất gương khoan, nếu có các thay đổi bất thường thì phải điều chỉnh ngay vị
trí và hướng lỗ khoan nhằm phù hợp với điều kiện thực tế.
- Kiểm tra chiều sâu lỗ khoan, tính thông suốt
của lỗ khoan, góc nghiêng lỗ khoan, khoảng cách lỗ khoan xem có đúng với hộ chiếu
đã lập chưa nếu có sai lệnh về chiều sâu, góc nghiêng, khoảng cách thì phải điều
chỉnh sửa đổi ngay.
- Các kíp nổ phải để trong hộp có đánh dấu rõ
ràng.
- Trước khi tiến hành nạp mìn phải phổ biến
cách nạp thuốc và kíp vào từng lỗ khoan trên gương theo đúng theo yêu cầu của hộ
chiếu. Kiểm tra chiều dài cột bua sau khi nạp mìn vào lỗ khoan.
- Kiểm tra việc đấu nối đảm bảo quy định.
- Bố trí canh gác theo đúng sơ đồ gác mìn, đảm
bảo không có người trong lò và không có người ở cửa lò trong phạm vi 300m đối
diện với cửa lò.
- Phải kiểm tra lại toàn bộ các trạm gác nếu
đảm bảo tuyệt đối an toàn mới phát lệnh nổ mìn.
- Khi nổ xong phải tiến hành thông gió 20
phút, tốc độ gió sạch đạt 04 mét/giây mới được vào kiểm tra.
- Phải kiểm tra mức độ chắc chắn của các vì
chống, tình trạnh nóc lò nếu đảm bảo an toàn mới được vào kiểm tra gương lò vừa
nổ. Nếu phát hiện những bất thường ở gương lò vừa nổ, nếu có mìn câm phải cho xử
lý ngay theo quy định.
- Sau khi kiểm tra nổ xong, nếu đảm bảo an
toàn thì mới được phát lệnh báo yên.
- Phải kiểm tra lại tình trạng các vì chống
trước khi bốc xúc đất đá.
- Biện pháp an toàn bổ sung:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
XI. KẾT QUẢ NỔ MÌN (Chỉ huy nổ mìn phải
ghi lại kết quả sau khi nổ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phụ trách an toàn
ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chỉ huy nổ mìn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|