BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
21/2008/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Cục Lâm nghiệp là cơ quan trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp
Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước
trong lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ.
Cục Lâm nghiệp có tư cách pháp
nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của
pháp luật.
Trụ sở của Cục đặt tại thành phố
Hà Nội và bộ phận thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ dự thảo dự án luật,
dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương
trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các dự án, đề án theo sự
phân công của Bộ trưởng. Trình Bộ trưởng dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn
bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.
2. Trình Bộ chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch
vùng trọng điểm, liên vùng, liên tỉnh và các chương trình, đề án, dự án, công
trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công
của Bộ trưởng.
3. Ban hành các văn bản cá biệt
và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý
cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Trình Bộ công bố chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định
mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản
lý của Cục.
5. Về quản lý rừng:
a) Đề xuất, chủ trì chỉ đạo thực
hiện công tác điều tra cơ bản và quy hoạch lâm nghiệp; chủ trì thẩm định quy hoạch
phát triển rừng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các vùng trọng điểm,
đầu tư vùng nguyên liệu tập trung gắn với chế biến, bảo quản lâm sản theo quy
hoạch tổng thể được duyệt;
b) Hướng dẫn quy hoạch tổng thể
các loại rừng và đất lâm nghiệp, quy hoạch phát triển rừng kết hợp nuôi trồng
thủy sản trong rừng ngập mặn ven biển; hướng dẫn, chỉ đạo điều tra, xác định,
phân định ranh giới các loại rừng trên bản đồ và trên thực địa;
c) Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
và đất lâm nghiệp trên phạm vi cả nước;
d) Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, tổng hợp báo cáo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
rừng trong phạm vi cả nước;
đ) Tổng hợp báo cáo tình hình thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển lâm nghiệp;
e) Chủ trì, phối hợp xây dựng
trình Bộ quy chế quản lý rừng.
6. Về phát triển rừng:
a) Chủ trì xây dựng, trình Bộ
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trồng rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên, nuôi dưỡng và làm giàu rừng; quy định tiêu chí phân loại rừng,
rừng phòng hộ đạt tiêu chuẩn, quy định về xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi
thành rừng;
b) Chỉ đạo việc xây dựng và kiểm
tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về trồng rừng, nuôi
dưỡng rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi tái sinh và làm giàu rừng;
c) Tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư phát triển rừng sản xuất, trồng rừng
nguyên liệu tập trung, trồng rừng gỗ lớn, trồng các loài cây quý hiếm, khôi phục,
phát triển rừng tự nhiên đã được phê duyệt;
d) Hướng dẫn sản xuất lâm, nông,
thủy sản kết hợp trong rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
7. Về sử dụng rừng:
a) Chỉ đạo xây dựng và thẩm định
phương án điều chế rừng tự nhiên và phương án quản lý, sử dụng rừng bền vững
trong giai đoạn 5 năm;
b) Trình Bộ phê duyệt hạn mức
khai thác lâm sản hàng năm từ rừng tự nhiên;
c) Thông báo hạn mức khai thác
lâm sản hàng năm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Ban hành quy định về khai
thác rừng bền vững theo uỷ quyền của Bộ trưởng và chỉ đạo thực hiện;
đ) Hướng dẫn việc thẩm định hồ
sơ tổng hợp thiết kế khai thác gỗ rừng tự nhiên của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
e) Thẩm định hồ sơ thiết kế khai
thác gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước của các đơn vị trực thuộc
Bộ;
g) Tổ chức điều tra, thống kê
các sản phẩm gỗ và lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và đề xuất biện
pháp sử dụng có hiệu quả;
h) Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp
việc xuất khẩu, nhập khẩu gỗ và lâm sản khác thuộc diện quản lý chuyên ngành
lâm nghiệp và đề xuất biện pháp quản lý phù hợp;
i) Tham gia quản lý về bảo quản,
chế biến lâm sản;
k) Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện phương án điều chế rừng, phương án quản lý, sử dụng rừng bền vững và những
hoạt động liên quan đến lĩnh vực sử dụng rừng;
l) Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động
cấp chứng chỉ rừng theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế.
8. Về giống cây lâm nghiệp:
a) Hướng dẫn xây dựng quy hoạch
và chỉ đạo xây dựng hệ thống nguồn giống cây lâm nghiệp. Trình Bộ công nhận hệ
thống nguồn giống quốc gia;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc điều tra,
thống kê về giống cây trồng lâm nghiệp; hướng dẫn thu thập, bảo tồn và sử dụng
giống cây trồng lâm nghiệp;
c) Trình Bộ quy chế quản lý giống
cây lâm nghiệp, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, công nghệ về giống cây trồng
lâm nghiệp;
d) Ban hành danh mục về giống
cây trồng lâm nghiệp chính, danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản
xuất kinh doanh; danh mục giống cây trồng lâm nghiệp phải áp dụng, phải được chứng
nhận chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; định mức kinh tế kỹ thuật
và các danh mục khác về giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định của pháp luật
và uỷ quyền của Bộ trưởng;
đ) Kiểm tra chất lượng giống cây
trồng lâm nghiệp và các hoạt động kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng giống cây
lâm nghiệp; đề xuất công nhận giống cây lâm nghiệp mới; bình tuyển, công nhận
vườn giống; khuyến cáo sử dụng giống cây lâm nghiệp mới. Tham gia việc cấp Văn
bằng bảo hộ giống cây trồng mới;
e) Cấp và thu hồi các loại giấy
phép, giấy chứng nhận về giống cây lâm nghiệp theo thẩm quyền;
g) Cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu
giống cây trồng lâm nghiệp theo quy chế quản lý giống cây lâm nghiệp;
h) Chỉ đạo việc chọn tạo, khảo
nghiệm, kiểm nghiệm, sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp;
i) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ
liệu giống cây trồng lâm nghiệp.
9. Thẩm định và phê duyệt thiết
kế, dự toán hàng năm các công trình phục vụ lâm sinh (đường ranh cản lửa, chòi
canh, đường tuần tra bảo vệ, vườn ươm...) thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
và các dự án quốc tế do Cục quản lý. Thoả thuận việc thăm dò, khai thác khoáng
sản trên diện tích các loại rừng (trừ rừng đặc dụng) theo yêu cầu của Bộ,
ngành, địa phương.
10. Đề xuất trình
Bộ danh mục các chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực lâm nghiệp. Chủ trì thẩm
định và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư Bộ giao
cho Cục.
11. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu
về lĩnh vực lâm nghiệp theo quy định.
12. Về khoa học
công nghệ:
a) Đề xuất, trình Bộ chương
trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật
chuyên ngành;
b) Chủ trì thẩm định đề cương, đề
tài nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện; nghiệm thu, quản
lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ,
kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Quản lý thông tin khoa học
công nghệ và cơ sở dữ liệu về chuyên ngành;
d) Tham gia xây dựng dự thảo
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
theo phân công của Bộ trưởng;
đ) Tham gia xây dựng Danh mục và
chế độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật, động vật rừng quý hiếm cần được bảo
tồn;
e) Tham gia chỉ đạo việc xuất,
nhập khẩu nguồn gen của cây trồng lâm nghiệp và động vật rừng phục vụ nghiên cứu,
trao đổi khoa học, kỹ thuật.
13. Chỉ đạo triển khai hoạt động
khuyến lâm trong lĩnh vực lâm nghiệp theo phân công của Bộ trưởng.
14. Tham gia các hoạt động xúc
tiến thương mại về chuyên ngành lâm nghiệp theo phân công của Bộ trưởng.
15. Về hợp tác quốc tế:
a) Xây dựng, trình Bộ chương
trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Cục;
b) Tổ chức thực hiện hợp tác quốc
tế, các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân cấp của Bộ trưởng.
16. Về cải cách hành chính:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính theo kế hoạch của Bộ và sự chỉ đạo của Bộ trưởng;
b) Chỉ đạo rà soát, hệ thống hoá
và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Cục;
c) Chỉ đạo hoàn thiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục theo hướng phân công, phân cấp;
trình Bộ phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền
địa phương;
d) Chỉ đạo thực hiện các quy định
về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc, hiện
đại hoá công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Cục.
17. Về quản lý nhà nước các tổ
chức thực hiện dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Cục:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách,
quy chuẩn kỹ thuật về cung ứng dịch vụ công; về thực hiện xã hội hoá các hoạt động
cung ứng dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực;
b) Ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật,
thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực;
c) Hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ
cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của
pháp luật.
18. Về quản lý nhà nước đối với
hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Cục
theo phân công của Bộ trưởng:
a) Hướng dẫn, tạo điều kiện cho
hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu việc đề xuất, phản biện
của hội, tổ chức phi Chính phủ để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực;
b) Kiến nghị việc xử lý các vi
phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong ngành, lĩnh vực.
19. Về tổ chức bộ máy, biên chế
và cán bộ, công chức, viên chức:
a) Xây dựng dự thảo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; đề xuất việc thành lập, tổ chức
lại các tổ chức trực thuộc Cục;
b) Quyết định thành lập Tổ công
tác của Cục; quy định cụ thể về nhiệm vụ tự chủ, điều lệ tổ chức và hoạt động
cho các tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc Cục theo quy định;
c) Trình Bộ kế hoạch biên chế
hàng năm của Cục; quyết định phân bổ biên chế hành chính cho các cơ quan thuộc
Cục;
d) Quyết định cử cán bộ, công chức,
viên chức đi học tập, công tác ở nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ;
đ) Quy định thẩm quyền và trách
nhiệm của người đứng đầu các tổ chức thuộc Cục;
e) Quyết định và thực hiện các
biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổ chức thực hiện phòng,
chống tham nhũng, chống lãng phí và quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong các
đơn vị thuộc Cục;
g) Tổ chức thực hiện công tác
tuyển dụng, sử dụng, điều động, luân chuyển, nghỉ hưu, chế độ tiền lương, khen
thưởng và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý của Cục theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ; bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ về chuyên ngành theo phân công của Bộ trưởng;
h) Xây dựng tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực theo phân
công của Bộ trưởng;
i) Báo cáo thực hiện về công tác
tổ chức, cán bộ và biên chế theo quy định.
20. Về thanh tra,
kiểm tra:
a) Hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Cục theo quy định;
b) Giải quyết hoặc
tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên
quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Cục; tổ chức việc tiếp công dân theo quy định
của pháp luật.
c) Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện phân cấp quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Cục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
21. Về quản lý tài
chính, tài sản:
a) Trình Bộ dự
toán ngân sách hàng năm và kế hoạch ngân sách trung hạn của Cục;
b) Chịu trách nhiệm
quyết toán các nguồn kinh phí do Cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách
nhiệm về tài sản của nhà nước được giao cho Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và
quy định của pháp luật.
22. Quản lý và thực
hiện nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Điều hành dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng, Văn phòng Điều phối Đối tác Hỗ trợ ngành lâm nghiệp; Văn phòng thường
trực Công ước chống sa mạc hoá; thực hiện Nghị định thư về phát triển lâm nghiệp
cộng đồng khu vực châu Á Thái Bình Dương.
23. Thực hiện nhiệm
vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và phân công, phân cấp của Bộ
trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và
các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm,
miễn nhiệm theo quy định.
Cục trưởng điều hành hoạt động của
Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
trước pháp luật về hoạt động của Cục.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo
dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng và chịu trách
nhiệm trước Cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Bộ máy quản lý:
a) Phòng Quản lý rừng;
b) Phòng Phát triển rừng;
c) Phòng Sử dụng rừng;
d) Phòng Thanh tra, Pháp chế.
đ) Văn phòng Cục;
e) Bộ phận thường trực tại thành
phố Hồ Chí Minh.
3. Các đơn vị trực thuộc:
Giao Cục trưởng Cục Lâm nghiệp
xây dựng Đề án thành lập các đơn vị trực thuộc trình Bộ trưởng quyết định.
Cục trưởng Cục Lâm nghiệp quy định
chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý, bổ nhiệm cán bộ theo phân cấp quản lý
cán bộ của Bộ và ban hành Quy chế làm việc của Cục.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau
mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 100/2006/QĐ-BNN
ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Lâm nghiệp.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Chánh
Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, VP;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công báo và Website CP;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|