ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2091/QĐ-UBND
|
Bà Rịa–Vũng Tàu, ngày 04 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 350 TTr.SVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực
Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (Chi tiết có phụ lục kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký (Riêng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2012).
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 04
tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục hành
chính
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
1
|
Thủ tục cấp
giấy phép kinh
doanh Karaoke.
|
2
|
Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh vũ trường.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU
1. Thủ tục cấp giấy phép
kinh
doanh
Karaoke.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định
của
pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn
Đồng, phường Phước Trung,
thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Nếu trong quá trình kiểm tra cơ sở vật chất tại
thực tế không đúng với quy định, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung cơ sở vật chất đầy đủ.
+ Trường hợp cơ sở vật chất không đủ điều kiện
giải quyết thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi cho tổ chức, cá
nhân (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp phép.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh,
số
01, đường Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung,
thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp),
hướng dẫn người nhận nộp lệ phí và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh doanh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; chiều từ 13 giờ 30’ đến 16
giờ
30’), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở
Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
Karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao
công
chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận
đăng
ký kinh doanh;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục
hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Tại các thành phố
trực thuộc tỉnh:
- Mức thu lệ phí cấp
giấy phép kinh doanh
karaoke:
+ Từ 01 đến 05
phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
* Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng
9 năm 2012 của Bộ Tài chính):
- Mức thu lệ phí cấp
giấy phép kinh doanh
karaoke:
+ Từ 01 đến 05
phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
Karaoke (Mẫu 3)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành
chính:
* Phòng Karaoke phải có diện tích sử dụng từ
20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống
cháy nổ;
* Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu,
bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc
và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.
* Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt
thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
* Địa điểm hoạt động Karaoke phải cách trường học,
bệnh viện, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành
chính nhà nước từ 200m trở lên;
* Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt
quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
* Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh
số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.
* Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh
dịch vụ văn
hoá công cộng;
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định
tại quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Thông tư
số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng
5 năm 2012 của Bộ
Văn hóa, Thể thao
và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung một
số điều
của
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông
tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định
số 55/1999/QĐ-BVHTT;
+ Thông tư số
156/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2012
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường, có hiệu lực ngày 05 tháng
11 năm 2012.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa
đổi, bổ sung.
Mẫu 3
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi:
Sở
Văn hoá, Thể thao
và
Du lịch .................
(hoặc cơ quan cấp
huyện được phân cấp)
1. Tên tổ chức,
cá nhân
đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
..............................................................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại: ...........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....................
ngày cấp................ nơi cấp…..............................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
.............................................................
- Số lượng phòng karaoke: .......................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng:
..................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN đỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá
nhân)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh,
số
01, đường Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung,
thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Nếu trong quá trình thẩm định cơ sở vật chất tại
thực tế không đúng với quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ
chức bổ sung cơ sở vật chất đầy đủ.
+ Trường hợp cơ sở vật chất không đủ điều kiện
giải quyết thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ có văn bản gửi cho tổ chức
(kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp phép.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh,
số
01, đường Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung,
thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối
với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận nộp lệ phí và ký vào sổ theo dõi
trước khi giao Giấy phép kinh doanh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần
từ
thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; chiều từ 13 giờ 30’ đến 16
giờ
30’), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở
Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường (theo mẫu quy định);
+ Bản sao công
chứng hoặc chứng
thực
giấy chứng nhận đăng ký
kinh
doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
điều kiện kinh doanh thực tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện
thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ
tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Tại các thành phố
trực thuộc tỉnh:
- Mức thu lệ phí cấp
giấy phép kinh doanh
vũ trường: 15.000.000đồng/giấy
* Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng
9 năm 2012 của Bộ Tài chính):
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
vũ trường:
10.000.000đồng/giấy.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: đơn
đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục
hành chính:
Cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng sao hoặc
hạng cao cấp, nhà văn hoá, trung tâm văn hoá có tư cách pháp nhân kinh doanh vũ
trường phải có các điều kiện sau đây:
* Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện
tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng,
di tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên (khoảng
cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo,
tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ
địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
sau), đảm bảo các điều kiện về cách âm, phòng chống cháy nổ;
* Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của
phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng:
+ Âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt
quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
+ Đảm bảo ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10
Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;
* Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của địa
phương.
- Căn cứ
pháp lý của thủ
tục
hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng;
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định
tại quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Thông tư
số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng
5 năm 2012 của Bộ
Văn hóa, Thể thao
và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung một
số điều
của
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông
tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định
số 55/1999/QĐ-BVHTT;
+ Thông tư số
156/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2012
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường, có hiệu lực ngày 05 tháng
11 năm 2012.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 4
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch...................
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........
ngày cấp.......... nơi cấp…..................................................................................
(đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với
nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
..................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
..............................................................
- Năm sinh:
...................................................................................................
- Chức danh: .................................................................................................
- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp
......../......./.......... nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
....................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ:
..........................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
................................................
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|