ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2091/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 07 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI CHÍNH TỈNH AN GIANG ĐẾN
NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ
của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ
của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1016/TTr-SNV ngày 29 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính tỉnh An Giang đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Quy hoạch đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Tài chính tỉnh An Giang phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới cơ
chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Thống nhất, đồng bộ và phù
hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sử dụng hiệu quả các nguồn
lực, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa
dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự
nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu
hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công.
4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy
tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc
thù, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên
chức hiện có.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế
hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí
hoạt động và chi đầu tư trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự.
6. Quy hoạch mang tính động và
mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.
II. MỤC TIÊU
1. Tăng cường khai thác các
nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và các nguồn thu khác; bảo đảm tổ
chức bộ máy tinh gọn, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
2. Tăng cường phân cấp và thực
hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho đơn vị sự nghiệp thuộc
Sở Tài chính đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
và tài chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị
trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển
lành mạnh, bền vững.
3. Nâng cao số lượng, chất lượng
dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.
III. NỘI DUNG
QUY HOẠCH
1. Giai đoạn 2017
- 2020
a) Số lượng, tên
gọi đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính: Một (01) đơn vị với tên gọi là Trung
tâm Thẩm định và Dịch vụ tài chính.
b) Phân loại đơn
vị sự nghiệp:
- Giai đoạn 2017 -
2018: Trung tâm Thẩm định và Dịch vụ tài chính thực hiện cơ chế tự chủ về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm
bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính
phủ.
- Giai đoạn 2019 -
2020: Trung tâm Thẩm định và Dịch vụ tài chính thực hiện cơ chế tự chủ về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm
bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
2. Giai đoạn
2021 - 2030
a) Số lượng, tên
gọi đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính: Một (01) đơn vị với tên gọi là Trung
tâm Thẩm định và Dịch vụ Tài chính.
b) Phân loại đơn
vị sự nghiệp:
- Giai đoạn 2021 -
2025: Trung tâm Thẩm định và Dịch vụ tài chính thực hiện cơ chế tự chủ về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm
bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và
Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
- Giai đoạn 2026 -
2030: Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2021 - 2025, nếu có kết
quả tốt tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn nhân sự nâng cao năng
lực và hiệu quả hoạt động đảm bảo phù hợp với chức năng nhiệm vụ của đơn vị, Trung
tâm Thẩm định và Dịch vụ tài chính sẽ thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo chi
thường xuyên và chi đầu tư theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
IV. MỘT SỐ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Về cơ chế, chính sách
a) Tiếp tục hoàn
thiện chính sách, pháp luật về cơ chế hoạt động của tổ chức sự nghiệp công lập.
b) Xây dựng, hoàn
thiện tiêu chí phân loại, xếp hạng, đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động làm cơ
sở cho việc ưu tiên đầu tư đối với tổ chức hoạt động hiệu quả, sáp nhập, giải
thể tổ chức hoạt động kém hiệu quả.
2. Về tổ chức và hoạt động
a) Xây dựng kế
hoạch hoạt động cho phù hợp với chức năng nhiệm vụ khả năng của đơn vị theo quy
định của pháp luật. Có biện pháp thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch của đơn vị và
của cơ quan chủ quản giao đảm bảo chất lượng, tiến độ.
b) Liên doanh,
liên kết với các tổ chức, đơn vị để hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực kế toán,
tài chính đáp ứng nhu cầu xã hội.
3. Về nhân lực
a) Xây dựng đề án
vị trí việc làm sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của đơn vị. Tổ chức đánh giá,
phân loại chất lượng nhân lực để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí,
sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội.
b) Triển khai thực
hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực và chính sách thu hút, sử dụng, trọng
dụng cá nhân có thực tài. Ưu tiên thu hút nhân lực có trình độ cao.
4. Về đầu tư và
tài chính
a) Khai thác tốt
các nguồn thu sự nghiệp và các nguồn thu dịch vụ khác, nguồn vốn ưu đãi và vốn
hỗ trợ phát triển chính thức để tăng cường tiềm lực, nâng cao năng lực của
Trung tâm Thẩm định và Dịch vụ tài chính.
b) Bảo đảm sử dụng
đúng các nguồn vốn, phát huy hiệu quả sử dụng vốn, đẩy mạnh việc mở rộng phát
triển sản xuất, tăng thu nhập cho người lao động.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp các Sở,
ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch. Định
kỳ đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện về đổi mới cơ chế
hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
b) Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều
chỉnh quy hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Các Sở, ngành, đơn vị
có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở
Tài chính thực hiện các nội dung liên quan trong quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|