BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2077/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ GIÚP BỘ TRƯỞNG THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng
quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các
quy định trước đây về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo trái với các quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng, Cục trưởng và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Phùng Xuân Nhạ
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC ĐƠN
VỊ GIÚP BỘ TRƯỞNG THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2077/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý
nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các vụ, các cục, Thanh tra, Văn
phòng (sau đây gọi chung là các đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc phân
công chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị
1. Kế thừa sự phân công chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị đã thực hiện có hiệu quả và hợp lý.
2. Mỗi lĩnh vực
công việc chỉ giao một đơn vị làm đầu mối chủ trì, theo dõi, xử lý; trường hợp
một lĩnh vực công việc liên quan đến nhiệm vụ của nhiều đơn vị thì đơn vị làm đầu
mối chủ trì và các đơn vị phối hợp theo dõi, xử lý.
3. Trường hợp
cần thiết, Bộ trưởng thành lập các tổ, nhóm công tác để thực hiện nhiệm vụ hoặc
phân công cho một đơn vị thực hiện.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ
Mục 1. VĂN PHÒNG
Điều 3. Chức năng
Giúp Bộ trưởng xây dựng và thực hiện chương trình,
kế hoạch công tác của Bộ, công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ, truyền
thông, quản trị công sở và thống kê ngành giáo dục.
Văn phòng có tư cách pháp nhân, có
con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng Thương mại theo
quy định của pháp luật.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổng hợp, thư ký lãnh đạo Bộ
a) Tổng hợp: xây dựng, theo
dõi, đôn đốc, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch
công tác, nhiệm vụ được giao và Quy chế làm việc của Bộ; xây dựng các báo cáo định
kỳ, báo cáo đột xuất của Bộ;
b) Thư ký lãnh đạo Bộ: xây dựng kế hoạch, lịch
làm việc và chuẩn bị các chuyến đi công tác của lãnh đạo Bộ; phối hợp với các
đơn vị chuẩn bị nội dung, ghi biên bản và dự thảo kết luận cuộc họp của lãnh đạo
Bộ; rà soát hồ sơ trình lãnh đạo Bộ.
2. Hành chính
a) Quản lý, tổ chức thực hiện công tác hành
chính, văn thư, lưu trữ của Bộ theo quy định; kiểm soát văn bản trước khi phát
hành; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 trong các lĩnh vực thuộc chức năng
quản lý nhà nước của Bộ;
b) Tổ chức thực hiện hiện đại hóa nền hành chính
của Bộ, bao gồm: kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới lề lối, phương thức làm
việc; hiện đại hóa công sở;
c) In ấn tài liệu phục vụ các hoạt động chỉ đạo,
quản lý và điều hành của Bộ; phục vụ hội nghị, hội thảo, kỷ niệm các ngày lễ, tết
và các hoạt động của cơ quan Bộ; quản lý cung cấp phôi văn bằng,
chứng chỉ.
3. Tài chính
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch ngân
sách nhà nước hằng năm được giao của cơ quan Bộ;
b) Hướng dẫn, kiểm soát, thanh toán, quyết toán
thu, chi tài chính qua tài khoản của Văn phòng.
4. Quản trị công sở, bảo đảm điều kiện làm việc
a) Quản lý nhà đất, trụ sở làm việc; sửa chữa,
xây dựng cơ bản và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật thuộc cơ quan Bộ;
b) Đảm bảo các phương tiện làm việc, phương tiện
đi lại, thông tin liên lạc của cơ quan Bộ;
c) Bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn; phòng cháy,
chữa cháy; phòng chống thiên tai, bão lụt; lễ tân, y tế, cảnh quan, vệ sinh môi
trường tại cơ quan Bộ.
5. Truyền thông
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền
thông của Bộ. Thiết lập và duy trì quan hệ công tác với các cơ quan báo chí và
các cơ quan quản lý nhà nước về thông tin truyền thông;
b) Quản lý, điều hành Cổng thông tin điện tử của
Bộ, hệ thống hội nghị truyền hình giữa Bộ với các điểm cầu;
c) Xây dựng và quản lý Phòng Truyền thống giáo dục
Việt Nam.
6. Thống kê ngành giáo dục
a) Xây dựng các chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục
thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
b) Thu thập, tổng hợp chỉ tiêu thống kê ngành
giáo dục; phân tích và dự báo thống kê;
c) Xuất bản niên giám thống kê giáo dục và đào tạo
và các ấn phẩm thống kê theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
Văn phòng có các phòng và các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc:
a) Các phòng: Phòng Hành
chính, Phòng Tổng hợp, Phòng Tài chính, Phòng Quản trị, Phòng Thống kê, Đội xe;
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Xưởng in, Trung
tâm Truyền thông giáo dục, Trung tâm Hội nghị giáo dục, Trung tâm Phát triển
giáo dục và đào tạo phía Nam.
Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức
của các phòng và đơn vị sự nghiệp trực thuộc do Bộ trưởng quyết định
theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
Mục 2. VỤ TỔ
CHỨC CÁN BỘ
Điều 6. Chức
năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về tổ
chức bộ máy và quản lý công chức, viên chức, người lao động đối với các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức bộ máy
a) Xây dựng chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cục, văn phòng, Ban Quản lý dự án, đề án, chương trình, Hội
đồng trường, Hội đồng quản lý, các tổ chức phối hợp liên ngành; Quy chế tổ chức
và hoạt động của đại học quốc gia, đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học
thành viên;
b) Thẩm định hồ sơ; thẩm định
thực tế đề án thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, chia, tách, đổi tên, chuyển đổi
loại hình, giải thể các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, phân
hiệu cơ sở giáo dục đại học và các tổ chức khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ;
c) Thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính, quy chế dân chủ ở cơ sở. Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo.
Quản lý nhà nước đối với các hội và tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; các tạp chí, nhà xuất bản trong các cơ
sở giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật.
2. Quy hoạch,
tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, đánh giá nhân sự
a) Tham mưu quy hoạch các chức danh Bộ trưởng,
Thứ trưởng. Thực hiện quy hoạch các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền
của Bộ;
b) Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng viên chức của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ trong tổng số viên chức được giao; giao biên chế công chức
cho các đơn vị thuộc Bộ; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng,
quản lý công chức, viên chức và người lao động các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
theo quy định; xây dựng quy định và tổ chức thực hiện quy trình bổ nhiệm, miễn
nhiệm, luân chuyển, điều động, biệt phái công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
của Bộ trưởng theo quy định; cử và quản lý cán bộ làm công tác hợp
tác giáo dục ở nước ngoài;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
đánh giá công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
theo quy định.
3. Đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chế độ chính
sách đối với công chức, viên chức, người lao động
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm
tra việc đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, người lao động;
b) Tổ chức thực hiện nâng ngạch/hạng, chuyển ngạch/hạng,
lương và phụ cấp theo lương, chế độ bảo hiểm, hưu trí, kéo dài thời gian công
tác và các chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức và người lao động
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn và kiểm tra công tác kê khai tài sản
đối với công chức, viên chức và người lao động các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
quản lý hồ sơ công chức, viên chức và người lao động theo quy định.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 3. VỤ KẾ
HOẠCH - TÀI CHÍNH
Điều 8. Chức
năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về
công tác kế hoạch, tài chính của Bộ.
Điều 9. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo
a) Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo;
b) Quy hoạch ngành giáo dục;
c) Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo dài hạn,
trung hạn và hằng năm.
2. Tài chính, tài sản
a) Hướng dẫn lập dự toán, tổng hợp dự toán thu
chi ngân sách hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm của Bộ; đề
xuất phương án phân bổ tài chính của Bộ; thực hiện phân bổ kinh phí của các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ; kiểm tra sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ và giám
sát phân bổ, sử dụng ngân sách trong toàn ngành; xét duyệt quyết toán kinh phí
chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc; tổng hợp quyết toán ngân sách chi
thường xuyên, chi chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia hằng
năm của Bộ; xây dựng các quy định định mức, chính sách thu hút các nguồn lực
tài chính cho phát triển ngành;
b) Xây dựng, hướng dẫn thực hiện cơ chế thu, sử
dụng giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, chính sách học bổng từ
ngân sách nhà nước, chính sách tín dụng ưu đãi cho học sinh, sinh viên, gia
đình chính sách và các chính sách khác đối với người học;
c) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ quản đối
với việc quản lý tài chính, sử dụng đất đai, tài sản của các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ; thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của cơ quan đại diện chủ sở
hữu đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng quyết định thành lập hoặc được giao quản
lý.
3. Đầu tư
a) Hướng dẫn, tổng hợp dự toán kế hoạch trung hạn,
hằng năm về đầu tư xây dựng cơ bản và các dự án mua sắm trang thiết bị đối với
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ với mọi nguồn vốn; thông báo và giao kế hoạch
đầu tư vốn trung hạn và hằng năm cho các dự án;
b) Thẩm định các nội dung liên quan đến phê duyệt
chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án, điều chỉnh dự toán theo quy định và phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu, quyết toán vốn đầu tư hằng năm;
c) Tham gia xây dựng chiến lược đối tác quốc
gia, đề xuất danh mục chương trình, dự án dài hạn, trung hạn và hằng năm với
các nhà tài trợ; hướng dẫn quy trình, thẩm định và quản lý các chương trình, dự
án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi, các dự án và khoản viện trợ phi dự
án sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO).
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 4. VỤ
GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 10.
Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý
nhà nước về giáo dục mầm non.
Điều 11.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chương trình giáo dục mầm non
a) Ban hành chương trình giáo dục mầm non; tổ chức
thẩm định tài liệu, đồ chơi sử dụng trong giáo dục mầm non;
b) Hướng dẫn việc thực hiện
nội dung chương trình giáo dục mầm non, sử dụng tài liệu, đồ chơi; đồ dùng, thiết
bị dạy học; phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục mầm non;
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương
trình, chất lượng giáo dục và phổ cập giáo dục mầm non.
2. Đảm bảo chất lượng giáo
dục mầm non
a) Phối hợp xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá thực hiện các quy định về quy chuẩn đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục
mầm non;
b) Hướng dẫn bồi dưỡng cán
bộ quản lý, giáo viên mầm non để nâng cao năng lực chuyên môn.
3. Tổ chức, hoạt động nhà trường
a) Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non;
b) Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
tiêu chuẩn, quy chuẩn các loại hình cơ sở giáo dục mầm non.
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 5. VỤ
GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Điều 12.
Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý
nhà nước về giáo dục tiểu học.
Điều 13.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chương trình giáo dục tiểu học
a) Ban hành chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học; tổ chức thẩm định sách giáo khoa cấp tiểu học, phê duyệt sách giáo khoa được
phép sử dụng trong các cơ sở giáo dục tiểu học; hướng dẫn việc lựa chọn sách
giáo khoa trong các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp
tiểu học;
b) Hướng dẫn thực hiện nội dung chương trình
giáo dục tiểu học; thiết bị dạy học, tài liệu tham khảo; phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học; kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học;
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, chất lượng giáo dục và phổ cập giáo dục
tiểu học.
2. Đảm bảo chất lượng giáo
dục tiểu học
a) Phối hợp xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá thực hiện các quy định về quy chuẩn đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục
tiểu học;
b) Hướng dẫn bồi dưỡng cán
bộ quản lý, giáo viên tiểu học để nâng cao năng lực chuyên môn.
3. Tổ chức, hoạt động nhà trường
a) Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục tiểu học;
b) Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
tiêu chuẩn, quy chuẩn các loại hình cơ sở giáo dục tiểu học.
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 6. VỤ
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
Điều 14.
Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện
quản lý nhà nước về giáo dục trung học, bao gồm trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
Điều 15.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chương trình giáo dục trung học
a) Ban hành quy định tiêu chuẩn, quy trình xây dựng
chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm
định chương trình giáo dục phổ thông; quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn
sách giáo khoa giáo dục phổ thông; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia
thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
b) Ban hành chương trình giáo dục trung học; tổ
chức thẩm định sách giáo khoa cấp trung học; phê duyệt sách giáo khoa được phép
sử dụng trong các cơ sở giáo dục trung học; hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo
khoa trong các cơ sở giáo dục trung học;
c) Hướng dẫn việc thực hiện nội dung chương
trình giáo dục trung học; thiết bị dạy học, tài liệu tham khảo; phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học; kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trung
học; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục trung học, chất lượng
giáo dục trung học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
2. Đảm bảo chất lượng giáo
dục trung học
a) Phối hợp xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá thực hiện các quy định về quy chuẩn đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục
trung học; phối hợp quản lý, chỉ đạo tổ chức các kỳ thi, cuộc thi các môn văn
hoá dành cho học sinh trung học;
b) Hướng dẫn bồi dưỡng cán
bộ quản lý, giáo viên trung học để nâng cao năng lực chuyên môn.
3. Tổ chức, hoạt động nhà trường
a) Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục trung học;
b) Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
tiêu chuẩn, quy chuẩn các loại hình cơ sở giáo dục trung học;
c) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra công tác
tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông; công tác giáo dục hướng nghiệp,
phân luồng học sinh trung học.
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 7. VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Điều 16. Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về
giáo dục đại học và đào tạo giáo viên.
Điều 17. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Tuyển sinh
và đào tạo
a) Ban hành, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện quy chế tuyển sinh, quy chế đào tạo các trình độ giáo dục đại
học theo hình thức giáo dục chính quy và không chính quy, đào tạo liên thông,
liên kết đào tạo trong nước và với nước ngoài;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện khung trình độ quốc gia Việt Nam; ban hành, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện danh mục giáo dục đào tạo cấp IV; khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp các
trình độ đào tạo;
c) Quy định chương trình đào tạo
và chuẩn đầu ra; biên soạn tài liệu giảng dạy, giáo trình các môn học bắt buộc
trong chương trình đào tạo; tổ chức xây dựng chương trình các môn
học bắt buộc, bồi dưỡng giảng viên các môn khoa học Mác -
Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học và đào tạo giáo viên
a) Phối hợp xây dựng,
hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá thực hiện các quy định về quy chuẩn đảm bảo và kiểm
định chất lượng ở các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trường trung
cấp sư phạm;
b) Quyết định đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo
đối với các ngành không đảm bảo điều kiện chất lượng theo quy định;
c) Kiểm tra các
cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trường trung cấp sư phạm trong
việc thực hiện công bố công khai các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo (giảng
viên, cán bộ quản lý; cơ sở vật chất; tài chính, tài sản); kết quả đào tạo và
nghiên cứu khoa học; tỷ lệ việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp trên trang
thông tin điện tử của cơ sở đào tạo và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tổ chức, hoạt
động của các cơ sở giáo dục đại học và đào tạo giáo viên
a) Xây dựng quy
hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và đào tạo giáo viên; phân tầng, xếp
hạng các cơ sở giáo dục đại học;
b) Ban hành hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu
chuẩn, quy chuẩn các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở đào tạo giáo viên; Điều lệ
trường đại học, Điều lệ trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm; chính sách
tự chủ đại học; chính sách đào tạo nhân lực cho các vùng kinh tế trọng điểm,
đào tạo theo địa chỉ sử dụng và cho vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và các
vùng khó khăn khác;
c) Thẩm định các
điều kiện và quyết định cho phép, đình chỉ hoạt động; mở ngành, đăng ký hoạt động
giáo dục đối với các cơ sở giáo dục đại học và đào tạo giáo viên theo quy định.
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 8. VỤ GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN
Điều 18. Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về
giáo dục thường xuyên.
Điều 19. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Chương trình giáo dục thường xuyên
a) Ban hành chương trình giáo dục thường xuyên
không cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân;
b) Hướng dẫn thực hiện
chương trình giáo dục cấp văn bằng của giáo dục phổ thông cho đối tượng học
theo hình thức giáo dục thường xuyên; hướng dẫn thực hiện giáo dục kỹ năng sống
và các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn; hướng dẫn việc dạy tiếng Việt cho người
Việt Nam ở nước ngoài;
c) Thẩm định tài liệu xóa mù chữ và giáo dục tiếp
tục sau khi biết chữ;
d) Kiểm tra, đánh giá các địa phương trong việc
thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên và chất lượng giáo dục thường
xuyên.
2. Đảm bảo chất lượng giáo dục thường xuyên
a) Phối hợp xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá thực hiện các quy định về quy chuẩn đảm bảo chất lượng giáo dục thường
xuyên;
b) Hướng dẫn bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên
thường xuyên để nâng cao năng lực chuyên môn;
c) Hướng dẫn về xây dựng xã hội học tập.
3. Tổ chức, hoạt động của các cơ sở giáo dục thường
xuyên
a) Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy
chế tổ chức và hoạt động của các cơ sở giáo dục thường xuyên; quy chế thực hiện
chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng của giáo dục phổ thông;
b) Hướng dẫn hoạt động của Hội Khuyến học, Hội
Người cao tuổi, các Hội đồng tư vấn, các tổ chức xã hội có liên quan đến giáo dục
thường xuyên.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng
giao.
Mục 9. VỤ GIÁO DỤC DÂN TỘC
Điều 20. Chức năng
Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về giáo dục dân
tộc.
Điều 21. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Hướng dẫn
chính sách giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó
khăn
a) Chính sách đối với cơ sở
giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; phát triển
giáo dục và đào tạo vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
b) Chính sách đối với đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý là người dân tộc thiểu số và nhà giáo, cán bộ quản
lý công tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
c) Chính sách đối với người học, bao gồm các đối
tượng là người dân tộc thiểu số (trẻ em, học sinh, học viên, sinh viên) và
chính sách cử tuyển.
2. Kiểm tra đánh giá các điều
kiện bảo đảm chất lượng giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn
a) Số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý công tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn;
b) Cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn;
c) Dạy học tiếng Việt cho trẻ em, học sinh dân tộc
thiểu số; dạy học tiếng dân tộc cho học sinh dân tộc thiểu số trong trường phổ
thông và dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức ngành giáo dục công
tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; dạy học ngoại ngữ;
giáo dục văn hóa dân tộc trong các cơ sở giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền
núi, vùng đặc biệt khó khăn.
3. Tổ chức, hoạt động nhà trường
a) Ban hành, hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động
của các trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trường dự
bị đại học;
b) Ban hành, hướng dẫn tiêu chuẩn, quy chuẩn cho
các loại hình trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú;
c) Kiểm tra đánh giá chất lượng giáo dục của hệ
thống trường chuyên biệt ở các địa phương vùng dân tộc thiểu số, miền núi (phổ
thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú). Quản lý các trường chuyên biệt
trực thuộc Bộ (Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Hữu nghị T78, Trường
Hữu nghị 80, các trường dự bị đại học).
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 10. VỤ GIÁO DỤC QUỐC
PHÒNG VÀ AN NINH
Điều 22. Chức năng
Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về giáo dục quốc
phòng và an ninh cho học sinh, sinh viên và công tác quân sự, quốc phòng, an
ninh của Bộ.
Điều 23. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh
cho học sinh, sinh viên
a) Tổ chức biên soạn, thẩm định chương trình,
giáo trình, sách giáo khoa giáo dục quốc phòng và an ninh đối với các trường
trung học phổ thông, trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại
học. Xây dựng chương trình lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh cho các trường
tiểu học và trung học cơ sở;
b) Hướng dẫn đổi mới nội dung, phương pháp giảng
dạy môn học giáo dục quốc phòng và an ninh;
c) Xây dựng quy hoạch, chỉ đạo hoạt động của hệ
thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; quản lý chất lượng môn học giáo
dục quốc phòng và an ninh trong các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
d) Kiểm tra, đánh giá kết quả giảng dạy, sử dụng
thiết bị dạy học môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh.
2. Bảo đảm an ninh và chính sách, bồi dưỡng cán
bộ
a) Xây dựng kế hoạch và đôn đốc thực hiện các
nhiệm vụ phòng, chống khủng bố; an ninh, trật tự an toàn của Bộ và trong các cơ
sở giáo dục đào tạo;
b) Hướng dẫn những nội dung mới về sự chỉ đạo của
Đảng, Chính phủ, Bộ Công an về an ninh cho học sinh, sinh viên;
c) Hướng dẫn thực hiện chính sách cho sĩ quan quân đội và công an biệt phái trong ngành giáo dục;
d) Hướng dẫn thực hiện các quy định đối với đội
ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng và an ninh; bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng và an ninh.
3. Công tác quân sự, quốc phòng trong các đơn vị
thuộc Bộ
a) Hướng dẫn quy hoạch, đào tạo sĩ quan dự bị; bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; đăng ký nghĩa vụ quân sự, lực lượng dự bị
động viên; tổ chức các hoạt động sẵn sàng chiến đấu của lực lượng tự vệ, tham
gia nhiệm vụ phòng thủ khu vực, Kế hoạch động viên thời chiến (B), Kế hoạch
chuyển trạng thái khi có chiến tranh (A), Kế hoạch chiến đấu tại chỗ (C);
b) Kiểm tra việc thực hiện công tác quân sự, quốc
phòng, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho công chức, viên chức trong
các đơn vị trực thuộc Bộ.
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 11. VỤ
GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ VÀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 24.
Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục chính trị và công tác học sinh, sinh viên.
Điều 25.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giáo dục chính trị, tư tưởng
a) Tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
hướng dẫn thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng; học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
b) Phối hợp xây dựng nội dung,
chương trình, hình thức, phương pháp giáo dục các môn khoa học Mác - Lênin, Tư
tưởng Hồ Chí Minh;
c) Theo dõi, xử lý các vấn đề về
chính trị, tư tưởng trong học sinh, sinh viên; hướng dẫn công tác phát triển Đảng
trong học sinh, sinh viên; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các đơn vị chuyên
trách trong công tác giáo dục chính trị, tư tưởng tại các sở giáo dục và đào tạo.
2. Giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ
năng sống
a) Phối hợp
xây dựng nội dung, chương trình, hình thức, phương pháp giáo dục đạo đức, lối sống,
kỹ năng sống;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh
viên; môi trường giáo dục nền nếp, kỷ cương, lành mạnh, thân thiện; công tác
giáo dục thẩm mỹ, các hoạt động văn hóa, văn nghệ trong học sinh, sinh viên;
c) Hướng dẫn học sinh, sinh viên
khai thác, sử dụng internet, mạng xã hội vào mục đích học tập và giải trí lành
mạnh; công tác Đoàn, Hội, Đội và công tác thanh niên trong trường học.
3. Học sinh,
sinh viên
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các văn bản quy định về chế độ, chính sách (học phí, học bổng, trợ cấp xã
hội, tín dụng đào tạo...) cho học sinh, sinh viên;
b) Hướng dẫn,
kiểm tra, đánh giá việc quản lý học sinh, sinh viên; đảm bảo an ninh trật tự;
giáo dục phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, AIDS, ma túy, mại dâm; phòng chống
bạo lực học đường trong học sinh sinh viên; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây
dựng gia đình và phòng chống bạo lực gia đình;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá
tư vấn học đường, tư vấn hướng nghiệp, dịch vụ việc làm, hỗ trợ sinh viên khởi
nghiệp, dịch vụ công tác xã hội, công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật học
sinh, sinh viên.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao.
Mục 12. VỤ
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Điều 26.
Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục thể chất; hoạt động thể dục thể thao;
công tác y tế trường học, bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phòng chống tai nạn thương
tích.
Điều 27.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giáo dục thể chất
a) Phối hợp xây dựng nội dung,
chương trình, hình thức, phương pháp giáo dục thể chất;
b) Hướng dẫn bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ nhà giáo làm công tác giáo dục thể chất;
c) Kiểm tra,
đánh giá về công tác giáo dục thể chất trong trường học.
2. Thể thao trường học
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá
phong trào luyện tập thể dục thể thao của các cơ sở giáo dục, đào tạo; các câu
lạc bộ thể dục thể thao học sinh, sinh viên;
b) Thực hiện việc bảo trợ nhà nước
đối với Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam, Hội Thể thao học sinh
Việt Nam; hướng dẫn, tổ chức, tham gia các hoạt động thi đấu thể thao cho học
sinh, sinh viên trong nước và quốc tế.
3. Y tế trường học
a) Hướng dẫn, kiểm tra công tác y
tế trường học;
b) Hướng dẫn,
kiểm tra các cơ sở giáo dục, đào tạo thực hiện công tác an toàn trường học; bảo
vệ chăm sóc trẻ em trong nhà trường; giáo dục kiến thức, kỹ năng phòng chống
tai nạn thương tích cho học sinh, sinh viên;
c) Hướng dẫn bồi dưỡng nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ y tế trường học.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 13. VỤ KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 28. Chức năng
Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về hoạt động khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.
Điều 29. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Chiến lược, kế hoạch khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường
a) Hướng dẫn,
đánh giá thực hiện chiến lược khoa học, công nghệ quốc gia trong các cơ sở giáo
dục;
b) Hướng dẫn, kiểm
tra, đánh giá thực hiện kế hoạch dài hạn và hằng năm về phát triển khoa học,
công nghệ và bảo vệ môi trường của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
2. Thực hiện
chính sách, luật pháp về khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường
a) Hướng dẫn,
đánh giá thực hiện chính sách, luật pháp về khoa học, công nghệ và bảo vệ môi
trường trong toàn ngành;
b) Ban hành, hướng
dẫn, kiểm tra đánh giá thực hiện quy định về quản lý khoa học, công nghệ và bảo
vệ môi trường trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
3. Hoạt động khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường
a) Xây dựng, hướng
dẫn, tổng hợp, đề xuất phân bổ ngân sách các hoạt động khoa học, công nghệ và bảo
vệ môi trường hằng năm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
b) Xây dựng, tổ
chức thực hiện các chương trình, đề tài, đề án khoa học và công nghệ có tác động
đến toàn ngành và nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp quốc gia;
c) Thẩm định, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường
của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 14. VỤ
PHÁP CHẾ
Điều 30.
Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện chức
năng quản lý nhà nước bằng pháp luật trong ngành giáo dục và tổ chức thực hiện
công tác pháp chế ngành theo quy định.
Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn
1 Xây dựng pháp luật trong
lĩnh vực giáo dục
a) Đề xuất xây dựng chương
trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ; ban hành chương trình xây dựng pháp luật hằng năm và dài hạn của Bộ; tổ
chức thực hiện chương trình xây dựng pháp luật; theo dõi, đôn đốc việc soạn thảo
các văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị;
b) Thẩm định dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền Bộ trưởng; tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối
với hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ do Bộ chủ trì soạn thảo;
c) Góp
ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị ngoài Bộ gửi lấy ý
kiến; chuẩn bị ý kiến đối với nội dung phiếu ý kiến thành viên Chính phủ; góp ý
đối với các điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền ký kết của Bộ hoặc do Bộ trình
Chính phủ ký kết.
2. Pháp chế ngành giáo dục
a) Xây dựng, kiện toàn hệ thống
pháp chế ngành giáo dục; xây dựng chương trình và tổ chức bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng cho cán bộ pháp chế ngành giáo dục và đội ngũ công chức, viên chức các
đơn vị thuộc Bộ; hướng dẫn, kiểm tra công tác pháp chế ngành;
b) Chủ trì thực hiện pháp điển
hệ thống quy phạm pháp luật; hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực giáo dục theo quy định; kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện pháp luật,
thi hành pháp luật và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục;
c) Thực hiện tư vấn pháp luật;
tổ chức, hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác bồi thường của
Nhà nước; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc trách nhiệm của Bộ. Quản lý việc
khắc dấu, sử dụng con dấu của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
3. Kiểm tra, xử lý, rà soát hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục
hành chính
a) Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có liên quan đến lĩnh vực giáo dục; sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ; trình Thủ tướng Chính phủ, kiến nghị Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ xử lý theo thẩm quyền đối với các văn bản trái pháp
luật về giáo dục;
b) Thực hiện việc rà soát hệ
thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục và theo yêu cầu của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các Bộ, ngành;
c) Thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, công bố thủ tục hành chính.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Mục 15. VỤ THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG
Điều 32. Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về
công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 33. Nhiệm vụ và
quyền hạn
1. Thi đua, khen thưởng khối các sở giáo dục và
đào tạo
a) Xây dựng, hướng dẫn tiêu chí thi đua, xét
khen thưởng hằng năm đối với các sở giáo dục và đào tạo;
b) Tổ chức phong trào thi đua và xét khen thưởng
đối với các đơn vị, cá nhân thuộc các sở giáo dục và đào tạo theo thẩm quyền;
c) Hiệp y khen thưởng cấp Nhà nước đối với các tập
thể, cá nhân thuộc sở giáo dục và đào tạo.
2. Thi đua, khen thưởng khối giáo dục đại học
a) Xây dựng, hướng dẫn tiêu chí thi đua, xét
khen thưởng hằng năm đối với các cơ sở giáo dục đại học theo khối các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Tổ chức phong trào thi đua, xét công nhận
danh hiệu thi đua và khen thưởng đối với các đơn vị, cá nhân thuộc các cơ sở
giáo dục đại học, đào tạo giáo viên trực thuộc Bộ và Đại học Quốc gia;
c) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khen thưởng
hoặc xét trình Chủ tịch nước khen thưởng theo thẩm quyền. Hiệp y khen thưởng cấp
nhà nước theo quy định.
3. Tổ chức phong trào thi đua và công tác thi
đua, khen thưởng khối Bộ, ngành Trung ương
a) Thực hiện công tác thi đua của Bộ Giáo dục và
Đào tạo theo khối thi đua các Bộ, ngành Khoa học - Văn hóa - Xã hội. Khen thưởng
theo chuyên đề, theo đợt; khen thưởng đột xuất; khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì
sự nghiệp giáo dục” đối với các tập thể, cá nhân;
b) Xây dựng, hướng dẫn tiêu chí thi đua, khen
thưởng; công nhận danh hiệu thi đua, quyết định khen thưởng đối với các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ (không bao gồm các cơ sở giáo dục đại học, đào tạo giáo
viên);
c) Vận động các nguồn tài trợ; quản lý, kiểm tra
việc sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công
chức, viên chức làm công tác thi đua, khen thưởng.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng
giao.
Mục 16. THANH TRA
Điều 34. Chức năng
Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác
thanh tra hành chính, phòng chống tham nhũng; thanh tra chuyên ngành; công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo.
Thanh tra có tư cách pháp nhân, có con dấu và được
mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại theo quy định của pháp
luật.
Điều 35. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Thanh tra hành chính, phòng chống tham nhũng
a) Thanh tra hành chính đối với đại học quốc
gia, đại học vùng; học viện, trường đại học, viện, trường cao đẳng sư phạm, trường
trung cấp sư phạm, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thuộc quyền quản lý
của Bộ;
b) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý sau thanh tra; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định;
c) Quản lý về công tác phòng, chống tham nhũng
thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy.
2. Thanh tra chuyên ngành
a) Thanh tra chuyên ngành đối với các cơ sở giáo
dục đào tạo, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ;
b) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý sau thanh tra; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định;
c) Kiểm tra tính hợp pháp của kết luận thanh tra
và quyết định xử lý sau thanh tra của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
các vụ việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; thanh tra lại vụ việc đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp
luật thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ.
3. Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết
tố cáo
a) Thực hiện công tác tiếp công dân của Bộ;
b) Thực hiện công tác xử lý đơn thư của Bộ;
c) Thực hiện giải quyết khiếu nại, giải quyết tố
cáo của Bộ; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, kết
luận giải quyết tố cáo.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 36.
Cơ cấu tổ chức
Thanh tra có các phòng: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Thanh tra hành chính (Phòng
Nghiệp vụ 1); Phòng Thanh tra chuyên ngành (Phòng
Nghiệp vụ 2); Phòng Tiếp công dân và giải quyết khiếu
nại, giải quyết tố cáo (Phòng Nghiệp vụ 3).
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng do Bộ trưởng quyết định theo đề nghị của Chánh Thanh
tra.
Mục 17. CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Điều 37. Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về
công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục; thi và đánh giá chất lượng
giáo dục; quản lý văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Cục Quản lý chất lượng có tư cách pháp nhân, có
con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại theo
quy định của pháp luật.
Điều 38. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục
a) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá thực
hiện các quy định về quy chuẩn đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục; bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện dịch vụ công về đảm bảo, kiểm định chất lượng
giáo dục;
b) Thẩm định việc thành lập hoặc
cho phép thành lập, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; cấp giấy
phép hoạt động, đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đối với các tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục; giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng kiểm định
viên kiểm định chất lượng giáo dục. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên; tuyển
chọn kiểm định viên, cấp và thu hồi thẻ kiểm định viên;
c) Thẩm định việc công nhận tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam. Công bố danh sách các tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục trong nước và nước ngoài được Việt Nam công nhận.
Công khai kết quả kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Quản lý thi và đánh giá chất lượng giáo dục
a) Xây dựng các quy chế thi và hướng dẫn tổ chức
các kỳ thi, cuộc thi các môn văn hóa cấp quốc gia, quốc tế dành cho học sinh,
sinh viên; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các kỳ thi, cuộc thi các môn văn
hóa dành cho học sinh ở các địa phương; tổ chức các đội tuyển quốc gia, các
đoàn học sinh dự thi Olympic quốc tế và khu vực;
b) Xây dựng và phát triển ngân hàng câu hỏi thi
chuẩn hóa phục vụ ra đề thi các kỳ thi cấp quốc gia; tập huấn nghiệp vụ tổ chức
thi, đánh giá chất lượng giáo dục và nghiệp vụ xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
chuẩn hóa;
c) Thực hiện các dịch vụ công về xây dựng và
phát triển ngân hàng câu hỏi thi chuẩn hoá; tổ chức thi,
đánh giá chất lượng giáo dục; đánh giá năng lực ngoại ngữ, tiếng Việt; khai
thác sử dụng kết quả đánh giá chất lượng giáo dục vào việc nâng cao chất lượng
giáo dục cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
3. Quản lý văn bằng, chứng chỉ
a) Xây dựng các quy định và hướng
dẫn, kiểm tra việc quản lý văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Xây dựng hiệp định về tương
đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng với các nước, tổ chức quốc tế;
quy định và thực hiện dịch vụ công về công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp cho người Việt Nam; quy định văn bằng công nhận trình độ kỹ năng thực
hành, ứng dụng cho người được đào tạo chuyên sâu sau khi tốt nghiệp đại học ở một
số ngành chuyên môn đặc thù;
c) Quy định
trách nhiệm và thẩm quyền cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam khi
liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài; quy định trách nhiệm của
cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện việc cấp văn bằng
giáo dục đại học tại Việt Nam.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao.
Điều 39. Cơ cấu tổ chức
Cục Quản lý chất lượng có 4 phòng
và 3 đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kiểm định
chất lượng giáo dục; Phòng Quản lý thi; Phòng Quản lý văn bằng, chứng chỉ;
Trung tâm Đánh giá chất lượng giáo dục; Trung tâm Khảo thí quốc gia; Trung tâm
Công nhận văn bằng.
Chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các phòng và đơn vị sự nghiệp trực thuộc do Bộ trưởng quyết định
theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng.
Mục 18. CỤC HỢP TÁC QUỐC TẾ
Điều 40.
Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý
nhà nước về hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Cục Hợp tác quốc tế có tư cách
pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
Thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 41.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Quan hệ quốc tế
a) Xây dựng
chiến lược, kế hoạch hợp tác quốc tế của ngành; tổ chức đàm phán, ký kết, gia
nhập các điều ước, thỏa thuận quốc tế và các văn bản hợp tác khác trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo; đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện, kiến nghị tiếp tục hoặc
đình chỉ các hoạt động, chương trình hợp tác quốc tế;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
đoàn ra hằng năm của cơ quan Bộ; quyết định cử cán bộ, công
chức, viên chức thuộc cơ quan Bộ và các dự án, đơn vị trực thuộc đi công tác nước
ngoài ngắn hạn; giải quyết các thủ tục, tổ chức đánh giá kết quả làm việc của
các đoàn ra do lãnh đạo Bộ chủ trì và đoàn có nhiều cơ quan, đơn vị tham gia;
hướng dẫn công tác lãnh sự và quản lý hộ chiếu ngoại giao cho cán bộ, công chức
trong ngành giáo dục theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng kế hoạch đoàn vào và tổ
chức đón tiếp khách quốc tế đến làm việc với Bộ; hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ
và các cơ sở giáo dục trong việc quản lý và giải quyết các thủ tục nhập cảnh đối
với người nước ngoài vào học tập, nghiên cứu, làm việc tại Việt Nam; hướng dẫn,
bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác hợp tác quốc tế tại các cơ sở giáo
dục.
2. Giáo dục
quốc tế
a) Xây dựng, hướng dẫn thực hiện
quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập, giảng dạy và làm chuyên gia trong
lĩnh vực giáo dục ở nước ngoài và người nước ngoài học tập tại Việt Nam;
b) Tuyển chọn, cử đi học, quản lý,
cấp phát kinh phí cho công dân Việt Nam học tập tại nước ngoài và tiếp nhận về
nước theo các chương trình, đề án học bổng có sử dụng ngân sách nhà nước. Quản
lý và theo dõi tình hình học tập của công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài;
tuyển chọn, cử đi, quản lý và thực hiện các chế độ đối với giáo viên đi giảng dạy
hoặc làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
tiếp nhận, quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam;
c) Hỗ trợ, thúc đẩy hợp tác giữa
các cơ sở giáo dục của Việt Nam và nước ngoài về liên kết chương trình giáo dục,
đào tạo; trao đổi giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên; nghiên cứu khoa học
và chuyển giao công nghệ;
d) Thực hiện các dịch vụ công về
giáo dục và đào tạo quốc tế.
3. Đầu tư với nước ngoài
a) Xây dựng các cơ chế, chính sách
thu hút đầu tư, tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo;
b) Tổ chức các hoạt động xúc tiến,
kêu gọi đầu tư nước ngoài, vận động tài trợ; chuyển giao công nghệ, mô hình
giáo dục. Quản lý việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế về giáo dục và
đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
c) Cho phép
mở, quản lý, kiểm tra hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nư¬ớc ngoài; quản
lý hoạt động dịch vụ tư vấn du học; quản lý các cơ sở giáo dục của nước ngoài tại
Việt Nam.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao.
Điều 42.
Cơ cấu tổ chức
Cục Hợp tác quốc
tế gồm 4 phòng và 3 đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Phòng Hành chính - Tổng hợp,
Phòng Quan hệ quốc tế, Phòng Giáo dục quốc tế, Phòng Hợp tác đầu tư, Trung tâm
Tư vấn giáo dục quốc tế, Trung tâm Hỗ trợ đào tạo quốc tế, Phân viện Puskin.
Chức năng, nhiệm
vụ, cơ cấu tổ chức của các phòng và đơn vị sự nghiệp trực thuộc do Bộ trưởng
quyết định theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế.
Mục 19. CỤC NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Điều 43. Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản
lý nhà nước về công tác phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục có tư
cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
Thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 44. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục
a) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên ngành giáo dục;
b) Xây dựng, kiểm tra, đánh
giá thực hiện các quy định về chuẩn/khung năng lực; tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp đối với đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên ngành giáo
dục; quy định về tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễm nhiệm chức danh giáo sư,
phó giáo sư;
c) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định nội dung,
chương trình, kế hoạch, tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên ngành giáo dục theo chuẩn/khung năng lực, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành giáo dục.
2. Về chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành giáo dục
a) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra đánh giá việc thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ
nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên giáo dục;
b) Hướng dẫn xác định danh mục khung vị trí việc
làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát và tổ chức thực hiện theo thẩm quyền về thi, xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp cho nhà giáo.
3. Thực hiện dịch vụ công về công tác phát triển
đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên ngành giáo dục
a) Biên soạn tài liệu bồi dưỡng đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý và nhân viên ngành giáo dục;
b) Bồi dưỡng, cấp chứng chỉ
cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo chuẩn/khung năng lực, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao.
Điều 45. Cơ cấu tổ chức
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục có 3
phòng và 1 đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Phát
triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Phòng Chính sách nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục; Trung tâm bồi dưỡng nghề nghiệp nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục.
Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức của các phòng và đơn vị sự nghiệp trực thuộc do Bộ trưởng quyết định theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
Mục 20. CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
Điều 46. Chức năng
Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về
công nghệ thông tin trong ngành giáo dục.
Cục Công nghệ thông tin có tư cách
pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng
Thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 47. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giáo dục
a) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá thực hiện quy định về ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy và học;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá thực hiện quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý ngành và các cơ sở giáo dục.
2. Chương trình, kế hoạch, đề án,
dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
a) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra đánh giá thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án
ứng dụng công nghệ thông tin quản lý ngành và các cơ sở giáo dục;
c) Xây dựng, quản lý, vận hành hạ
tầng công nghệ thông tin và các phần mềm quản lý, điều hành của Bộ và cơ sở
giáo dục.
3. Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin
a) Xây dựng chính sách phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin;
b) Xây dựng, hướng dẫn thực hiện
các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công
nghệ thông tin theo các cấp học và trình độ;
c) Thực hiện các dịch vụ công về công nghệ thông tin giáo dục và phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao.
Điều 48. Cơ cấu tổ chức
Cục Công nghệ thông tin có 3 phòng
và 2 đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Chính sách
công nghệ thông tin, Phòng Ứng dụng công nghệ thông tin, Trung tâm Giải pháp
công nghệ thông tin giáo dục, Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin.
Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức
của các phòng và đơn vị sự nghiệp trực thuộc do Bộ trưởng quyết định theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
Mục 21. CỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Điều 49. Chức năng
Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý
nhà nước về cơ sở vật chất và thiết bị trường học.
Cục Cơ sở vật chất có tư cách pháp
nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng Thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 50. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Cơ chế chính sách phát triển cơ sở vật chất
và thiết bị trường học
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở vật chất,
thiết bị trường học; kiểm tra, đánh giá các sở giáo dục,
các cơ sở đào tạo thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở vật chất và thiết bị
trường học;
b) Xây dựng, hướng dẫn thực hiện cơ chế chính
sách thu hút đầu tư phát triển cơ sở vật chất, thiết bị trường học;
c) Quản lý nội dung, quy cách, chất lượng và hoạt
động kinh doanh, sản xuất, xuất nhập khẩu thiết bị dạy học.
2. Chương trình, đề án cơ sở vật chất, thiết bị
trường học
a) Hướng dẫn, tổng hợp nhu cầu cơ sở vật chất,
thiết bị trường học của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và toàn ngành;
b) Xây dựng các chương trình, đề án tăng cường
cơ sở vật chất, thiết bị trường học của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và
ngành;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá thực hiện các các chương trình, đề án cường cơ sở vật chất, thiết bị
trường học của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và ngành.
3. Các dự
án đầu tư
a) Phối hợp thẩm định các yếu tố kỹ thuật của
các dự án đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường học thuộc thẩm quyền của Bộ;
b) Phối hợp thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
các dự án đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường học thuộc thẩm quyền của Bộ.
4. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Bộ trưởng giao.
Điều 51. Cơ cấu tổ chức
Cục cơ sở vật chất có 3 phòng:
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Cơ sở vật chất, Phòng Thiết bị trường học.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng
do Bộ trưởng quyết định theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 52. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng
mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Vụ Tổ chức cán bộ để báo cáo Bộ trưởng xem
xét, quyết định./.