Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2060/QĐ-UBND 2022 quy trình thủ tục hành chính tệ nạn xã hội Sở Lao động Quảng Bình

Số hiệu: 2060/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Hồ An Phong
Ngày ban hành: 29/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2060/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 29 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một của điện tử tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 430/TTr-SLĐTXH ngày 21/7/2022 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 (ba) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến và bãi bỏ 01 (một) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, trong đó:

1. Căn cứ vào mức độ đảm bảo an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; đồng thời, đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.

2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định 45/2020/NĐ-CP .

3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.

Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

1. Áp dụng các quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.

2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (để biết);
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ An Phong

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

Phần I

DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

1. Quy trình dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt mới

TT

Tên dịch vụ công

Mức độ dịch vụ công

Trang

1

Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện

DVCTT toàn trình

 

2

Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện

DVCTT toàn trình

 

3

Thủ tục dừng hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện

DVCTT toàn trình

 

2. Quy trình dịch vụ công trực tuyến bãi bỏ

TT

Tên dịch vụ công

Quy trình bãi bỏ

1

Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy

Quy trình số 11.PCTNXH&BĐG-SLĐTBXH Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021

 

Phần II

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Quy trình số: 01.PCTNXH-LĐTBXH

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TUÝ TỰ NGUYỆN

Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TH&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện”.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (có chữ ký và đóng dấu).

- 01 bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.

- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .

- 01 bản chính danh sách nhân viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ (có chữ ký và đóng dấu); 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật (có chữ ký và đóng dấu), 01 bản sao Giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở.

- 01 bản phương án tài chính của Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy (có chữ ký và đóng dấu).

5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, Tp. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em và Phòng chống tệ nạn xã hội (BTXH-TE&PCTNXH) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

04 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo phòng BTXH- TE&PCTNXH

Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt.

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

09 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH thẩm tra, phê duyệt kết quả và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

02 ngày làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả giải quyết; chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

02 ngày làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH hoàn thiện và chuyển kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.

04 giờ làm việc

Bước 7

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký

04 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

 

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

15 ngày làm việc

* Các biểu mẫu đính kèm

 

Mẫu số 01

Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy

……4……, ngày … tháng … năm ………

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………

1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...

Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….

Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………; E-mail: …………………………………

Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………………….

3. Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………

Chức danh: …………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………...

4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của ………………………………………………………………………………..................

hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm

………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp …………………

Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.

Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.

Hồ sơ kèm theo gồm:

1) ………………………………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)

2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy

3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy

4 Địa danh

5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương

 

Mẫu 02b

Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

UBND CẤP HUYỆN……...1……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /…………
V/v chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

……2……, ngày … tháng … năm …………

 

Kính gửi: …………………………3……………………………

Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn bản số: ………/………… ngày …… tháng …… năm …… của ………………………………3……………………… đề nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.

Ủy ban nhân dân ………………………… chấp thuận cho …………………3………………… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại: ………………………………4………………………………

Đề nghị ……………………3…………………… thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có liên quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:

1 Tên UBND huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

2 Địa danh

3 Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ sở cai nghiện ma túy

4 Ghi rõ địa chỉ (số nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)

 

Mẫu 03

Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………

1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...

Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….

Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………; E-mail: …………………………………

Trang thông tin điện tử (nếu có): ………………………………………………………………

3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..

Chức danh: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………...

Cơ sở cam kết nội dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CCCD/ CMT/ HC

Chức vụ

Trình độ chuyên môn

Vị trí nghiệp vụ

Kinh nghiệm làm việc

Thông tin về hợp đồng lao động

Ngày ký

Công việc

Thời gian làm việc

Thời hạn hợp đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)

2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

3 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương

 

Mẫu 04

Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của Cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

Ảnh 4x6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………1………, ngày … tháng … năm ……

LÝ LỊCH TÓM TẮT

của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN

1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: ………

2. Tên gọi khác: …………………………………………………………………………………

3. Sinh ngày .... tháng .... năm ........

4. Nơi thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………

5. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………

6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………………………………………………………

Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………………….……………………………………………

7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …………………………

II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC

1. Quá trình học tập, công tác

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)

 

 

2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy

 

Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng

Nội dung

đào tạo, bồi dưỡng

Thời gian đào tạo (từ

tháng... năm.... đến

tháng….năm....)

 

Hình thức đào tạo

 

Văn bằng, chứng chỉ

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.

 

XÁC NHẬN2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

1 Địa danh

2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú

 

Mẫu 05

Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN........2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………3………, ngày … tháng … năm ……

 

PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ

1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………

2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở): ………………………………………………………………………………

3. Tổ chức bộ máy, nhân sự

- Tổng số nhân viên: ……………………………………………………………………

- Cơ cấu tổ chức bộ máy: ………………………………………………………………

II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG

1. Mục tiêu/ định hướng phát triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm, 5 năm): ……………………………………………………………

2. Các dịch vụ cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện

- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở cai nghiện: ………………………………………………

- Cung cấp dịch vụ tại gia đình, cộng đồng: ……………………………………………

- Các dịch vụ khác: ……………………………………………………………………

3. Giá dịch vụ cai nghiện dự kiến: ……………………………………………………

III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

1. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu: …………………….

2. Phương án tài chính khác: ……………………………………………………………

IV. KẾT LUẬN

…………………………………………………………………………………………

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)

2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

3 Địa danh

 

Mẫu 06

Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

UBND CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/GP-HĐCNMT

………2………, ngày … tháng … năm ……

 

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;

Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,

CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY

CƠ SỞ CAI NGHIỆN MATÚY …………………………………3………………………...

Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………………………….

1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………; E-mail: …………………………………

Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………………….

2. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………….

Chức danh: ……………………………………………………………………………………

Số CCCD/CMND/HC: ……………………………………… Ngày cấp: ……/……/………;

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………

3. Loại hình thức cơ sở: ……………………………………4…………………………………

4. Phạm vi hoạt động chuyên môn: ……………………………………5……………………

5. Thời gian làm việc hàng ngày: ……………………………………6………………………

6. Hiệu lực của giấy phép: …………………………………………7…………………………

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:

1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương

2 Địa danh

3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy

4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)

5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)

6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)

7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)

 

Quy trình số: 02.PCTNXH-LĐTBXH

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TUÝ TỰ NGUYỆN

Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TH&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện”.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu).

- 01 bản chính Biên bản của Cơ sở Cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu).

- 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu).

- Các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .

- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .

- Báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .

5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, Tp. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em và Phòng chống tệ nạn xã hội (BTXH-TE&PCTNXH) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

04 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt.

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

06 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH thẩm tra, phê duyệt kết quả và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

01 ngày làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả giải quyết; chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

01 ngày làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Chuyên viên phòng BTXH-TE&PCTNXH hoàn thiện và chuyển kết quả về Bộ phận một cửa của Sở

LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.

04 giờ làm việc

Bước 7

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký

04 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

 

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

10 ngày làm việc

* Các biểu mẫu đính kèm:

 

Mẫu 01

Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy

……4……, ngày … tháng … năm ………

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………

1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………...

Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………….

Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………; E-mail: …………………………………

Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………….

3. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………

Chức danh: ……………………………………………………………………………

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………...

4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ...

năm ... của …………………………………………………………………..................

hoặc Mã số doanh nghiệp: …………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm

………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp …………

Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.

Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.

Hồ sơ kèm theo gồm:

1) ………………………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)

2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy

3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy

4 Địa danh

5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương

 

Mẫu 07

Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………3………, ngày … tháng … năm ……

 

BIÊN BẢN
Xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất (hoặc hỏng)

Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại……………………4……………………

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên: ………………………5…………………… Chức vụ: …………………

Cơ quan: ………………………………………………………………………………

2. Với sự chứng kiến của6:

Họ và tên: ………………………………………… Nghề nghiệp: ……………………

Số CCCD/CMND/HC: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ..../..../............; Nơi cấp: ……………………………………………………

Tiến hành lập biên bản với nội dung sau:

1. Tên cơ sở: …………………………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày …………… tại: ……………………………

2. Xác nhận Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: …..7…..

3. Lý do: ………………………………………8……………………………………

Biên bản lập xong hồi ……… giờ ……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)

2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

3 Địa danh

4 Ghi rõ địa danh xã, huyện, tỉnh

5 Họ, tên người lập biên bản.

6 Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến

7 Ghi rõ bị mất hoặc hư hỏng

8 Ghi rõ lý do bị mất hoặc hư hỏng

 

Mẫu 04

Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

Ảnh 4x6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………1………, ngày … tháng … năm ……

LÝ LỊCH TÓM TẮT

của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN

1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: ………

2. Tên gọi khác: …………………………………………………………………………………

3. Sinh ngày .... tháng .... năm ........

4. Nơi thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………

5. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………

6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………………………………………………………

Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………………….……………………………………………

7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………

II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC

1. Quá trình học tập, công tác

 

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)

 

 

2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy

 

Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng

Nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)

 

Hình thức đào tạo

 

Văn bằng, chứng chỉ

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.

 

XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

1 Địa danh

2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú

 

Mẫu 08

Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………3………, ngày … tháng … năm ……

 

BÁO CÁO

Khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội……………

Thực hiện Quyết định số:..../QĐ-SLĐTBXH ngày ... tháng .... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy ………………………… Cơ sở cai nghiện …… là đơn vị báo cáo kết quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:

1. Hành vi vi phạm và kết quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của cơ sở cai nghiện ma túy)

…………………………………………………………………………………………

2. Kết quả giải quyết đối với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....)

…………………………………………………………………………………………

3. Các vấn đề khác:

…………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………

4. Kiến nghị: ……………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)

2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

3 Địa danh

 

Mẫu 06

Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

UBND CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/GP-HĐCNMT

………2………, ngày … tháng … năm ……

 

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;

Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,

CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY

CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY ……………………………3………………………...

Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………………….

1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………; E-mail: …………………………………

Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………….

2. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………….

Chức danh: ……………………………………………………………………………

Số CCCD/CMND/HC: ……………………………… Ngày cấp: ……/……/………;

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

3. Loại hình thức cơ sở: …………………………………4……………………………

4. Phạm vi hoạt động chuyên môn: ……………………………5……………………

5. Thời gian làm việc hàng ngày: ……………………………6………………………

6. Hiệu lực của giấy phép: …………………………………7…………………………

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:

1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương

2 Địa danh

3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy

4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)

5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)

6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)

7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)

 

Quy trình số: 03.PCTNXH-LĐTBXH

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC DỪNG HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TUÝ TỰ NGUYỆN

Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TH&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục dừng hoạt động cai nghiện ma tuý tự nguyện”.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu).

5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.

Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh (Số 9 đường Quang Trung, Tp. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em và Phòng chống tệ nạn xã hội (BTXH-TE&PCTNXH) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

03 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.

01 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt.

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

04 giờ làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng BTXH- TE&PCTNXH

Lãnh đạo Phòng BTXH-TE&PCTNXH thẩm tra, phê duyệt kết quả và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

01 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH

Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả giải quyết; chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

03 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên phòng BTXH- TE&PCTNXH

Chuyên viên Phòng BTXH-TE&PCTNXH hoàn thiện và chuyển kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh .

03 giờ làm việc

Bước 7

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký

01 giờ làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

 

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

02 ngày làm việc

 

Mẫu 11

Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………3………, ngày … tháng … năm ……

 

ĐỀ NGHỊ
Dừng hoạt động cai nghiện ma túy

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………

1. Cơ sở: …………………………2…………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/……… tại ……………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………

Chức danh: ……………………………………………………………………………

2. Đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/…………………….

3. Lý do:

……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

Cơ sở ……………2…………… cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Chú thích:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)

2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

3 Địa danh

4 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương

 

Mẫu 12

Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP

UBND CẤP TỈNH………1………
SỞ LĐTBXH………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /QĐ-SLĐTBXH

………2………, ngày … tháng … năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH

Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy

……………3……………

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành

chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;

Căn cứ Biên bản số: ……../BB-VPHC ngày .... tháng .... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy ……………2……………

Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp ngày ……/……/……… của cơ sở cai nghiện ma túy …………………………………2………………………………;

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….

2. Lý do thu hồi: ……………………………………4…………………………………

Điều 2. Cơ sở cai nghiện ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.

 

Chú thích:

1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương

2 Địa danh

3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy

4 Ghi rõ lý do thu hồi theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP ngày ………

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2060/QĐ-UBND ngày 29/07/2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.367

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.101.3
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!