ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2056/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 30 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG
CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định số
835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016; Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về việc công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 4277/TTr-SXD ngày 17/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính
lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau; đồng
thời bãi bỏ 09 thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
công bố tại Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 27/5/2014.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2056/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh, thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước)
|
2
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
3
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
4
|
Cấp giấy phép quy hoạch dự
án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện quản lý
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng
(GPXD mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu
bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công
trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh
|
6
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại
giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị,
trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa
bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp
trung ương, cấp tỉnh
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính.
|
1
|
TT-CMU-217970-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình và nhà ở riêng lẻ
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng.
|
2
|
TT-CMU-217976-TT
|
Cấp giấy phép tạm
|
//
|
3
|
TT-CMU-217978-TT
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
//
|
4
|
TT-CMU-217979-TT
|
Gia hạn giấp phép xây dựng
|
//
|
5
|
TT-CMU-217980-TT
|
Cung cấp thông tin quy hoạch
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng
|
6
|
TT-CMU-217987-TT
|
Thẩm định, phê duyệt Nhiệm
vụ - Đồ án quy hoạch phân khu đối với thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
//
|
7
|
TT-CMU-217992-TT
|
Thẩm định, phê duyệt Nhiệm
vụ - Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
|
//
|
8
|
TT-CMU-217992-TT
|
Cấp giấy phép quy hoạch
|
//
|
9
|
TT-CMU-217992-TT
|
Phê duyệt phương án phá dỡ
công trình
|
//
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ
tục: Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước).
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm
03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị
thẩm định gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện, các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế, thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút
- Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện
thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên
môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản
yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định
để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm
tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã
đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định.
Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn
bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
thời gian quy định nêu trên (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Công chức thụ lý có trách nhiệm nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Nếu chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cụ thể một lần, đầy đủ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bổ sung,
hoàn chỉnh thủ tục.
- Nếu đầy đủ thủ tục theo
quy định thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình thẩm định theo
quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II của
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Hồ sơ trình thẩm định theo
danh mục tại Mẫu số 04 Phụ lục
II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được
phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
(nếu có).
1.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (hồ sơ gốc).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Phòng có chức năng quản lý
xây dựng thuộc UBND cấp huyện, các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết
kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí:
- Đối với thẩm định Báo cáo
kinh tế kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh. Tính theo tỷ lệ % theo
quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài
chính, cụ thể tỷ lệ như sau:
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 6/12/2011 của Bộ
Tài chính)
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng)
|
<15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
- Đối với thẩm định Thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/ Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
điều chỉnh. Tính theo tỷ lệ % theo quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính, cụ thể tỷ lệ như sau:
BIỂU MỨC PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/ 6/2014 của Bộ
Tài chính)
PHỤ LỤC SỐ 1
PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
DO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TOÀN BỘ CÔNG VIỆC THẨM TRA
1. Phí thẩm tra thiết kế
Đơn
vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự
toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,165
|
0,110
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,041
|
0,029
|
0,022
|
0,019
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,190
|
0,126
|
0,097
|
0,075
|
0,058
|
0,044
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,109
|
0,072
|
0,055
|
0,043
|
0,033
|
0,025
|
0,021
|
0,016
|
0,014
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,121
|
0,080
|
0,061
|
0,048
|
0,037
|
0,028
|
0,023
|
0,017
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,126
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,039
|
0,030
|
0,026
|
0,019
|
0,017
|
2. Phí thẩm tra dự toán
Đơn
vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự
toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
< 15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1. 000
|
2. 000
|
5. 000
|
8. 000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,160
|
0,106
|
0,083
|
0,062
|
0,046
|
0,038
|
0,028
|
0,021
|
0,018
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,185
|
0,121
|
0,094
|
0,072
|
0,055
|
0,041
|
0,033
|
0,023
|
0,020
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,106
|
0,068
|
0,054
|
0,041
|
0,031
|
0,024
|
0,020
|
0,014
|
0,012
|
4
|
Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
0,117
|
0,076
|
0,060
|
0,046
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,016
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,122
|
0,082
|
0,062
|
0,047
|
0,037
|
0,029
|
0,024
|
0,017
|
0,014
|
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại
Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư
số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
điều chỉnh quy định tại Mẫu số 03
Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
1.10.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số
nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình;
- Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC
ngày 12/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
- Công văn số 8028/BTC-CST
ngày 17/6/2015 của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng
(thu theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC).
Mẫu số 04
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP )
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công)
và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
.....................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công
trình:
................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các
thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ....................
4. Địa điểm xây dựng:
..............................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng
công trình:
......................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư:
.................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và
dự toán xây dựng: ...........................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng: .............................................................................
9. Các thông tin khác có
liên quan:
...........................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng
cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu
tư;
- Và các văn bản khác có
liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản
vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước
ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các
chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 02
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v báo cáo kết quả thẩm tra dự
án……………
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
Kính gửi: (Chủ đầu tư)
(Tổ chức thẩm tra) đã nhận Văn
bản số ... ngày ... của ……. đề nghị thẩm tra dự án.... (Tên dự án đầu tư xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một
số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình;
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số…………
ngày…… tháng…… năm…… được ký kết giữa ……(Tổ chức thẩm tra) và …………(Chủ đầu tư);
Các căn cứ khác có liên
quan………………………………………………………;
Sau khi xem xét hồ sơ dự án,
(Tổ chức thẩm tra) thông báo kết quả thẩm tra dự án.... (Tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ
ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp,
quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư;
nguồn vốn đầu tư:
7. Thời gian thực hiện:
8. Nhà thầu lập báo cáo
nghiên cứu khả thi:
9. Các thông tin khác (nếu
có):
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ DỰ
ÁN
1. Văn bản pháp lý (Liệt kê
các văn bản pháp lý trong hồ sơ trình):
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo
sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Nội dung chủ yếu của dự
án
(Ghi tóm tắt về nội dung cơ
bản của hồ sơ dự án thẩm tra)
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ
yếu áp dụng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi
tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ dự
án (Tên dự án), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề
nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ
sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ, thiếu/đủ hồ sơ theo
quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các
nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng
2014.
3. Kết luận của đơn vị thẩm
tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ ÁN
1. Nội dung thẩm tra thiết kế
cơ sở: (một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ
đầu tư).
a) Sự phù hợp của phương án
công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về
thiết kế công nghệ;
b) Sự phù hợp của các giải
pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ: Kết luận về bảo đảm an toàn xây dựng của giải pháp thiết kế; kiểm tra
sự phù hợp của giải pháp thiết kế với các giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn
phòng chống cháy nổ theo ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền theo Luật Bảo vệ
môi trường, Luật Phòng cháy và chữa cháy;
c) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở: Đánh giá về danh mục tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy định hiện hành; đánh giá sự tuân thủ trong việc
áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở.
2. Thẩm tra các nội dung
khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi:
a) Đánh giá về sự cần thiết
đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu
tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm
tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch
xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng;
nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng
các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý
của chủ đầu tư; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm
tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư:
- Kiểm tra phương pháp lập tổng
mức đầu tư; đánh giá nội dung cơ cấu tổng mức đầu tư đề nghị thẩm tra; kiểm tra
sự phù hợp trong việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá và chế độ chính sách
liên quan trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp khối
lượng công việc trong tổng mức đầu tư; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của nội
dung chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Giá trị tổng mức đầu tư
sau thẩm tra (nêu rõ giá trị của từng khoản mục chi phí, nguyên nhân tăng, giảm)
d) Đánh giá tiến độ thực hiện
dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân
tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
(nếu có).
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Dự án (Tên dự án) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để triển khai các bước tiếp theo.
- Một số kiến nghị khác (nếu
có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM
TRA DỰ ÁN
- (Ký, ghi rõ họ tên)
(Kết quả thẩm tra có thể
được bổ sung thêm một số nội dung khác theo yêu cầu, phạm vi công việc thẩm tra
của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế,
dự toán xây dựng công trình
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: ……………
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một
số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư
khác có liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày...
của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về việc ...;
Các căn cứ khác có liên
quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn
thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về
việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
công trình (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết
quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ... Loại,
cấp công trình: ...
- Thuộc dự án đầu tư: ...
- Chủ đầu tư: ...
- Giá trị dự toán xây dựng
công trình: ...
- Nguồn vốn:...
- Địa điểm xây dựng:...
- Đơn vị khảo sát xây dựng:
...
- Đơn vị thiết kế, lập dự
toán xây dựng: ...
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý
của dự án)
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm
tra:
3. Các tài liệu sử dụng
trong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT
KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ
yếu áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu
của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ
yếu của các hạng mục công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán
xây dựng công trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi
tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của
(Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ
đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ
sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các
nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự
toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán
được lựa chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các
khoản mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng cho
công trình;
d) Chi phí xây dựng hợp lý
(Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử
dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm
tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT
KẾ
(Một số hoặc toàn bộ nội
dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về
xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế
xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết
kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công
so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng
cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho
công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các
giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an
toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng
giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả
năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho
công trình lân cận.
4. Sự hợp
lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công
trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
5. Sự
tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu
cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ
TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối
lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý
của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ,
dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán công
trình;
c) Về giá trị dự toán công
trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng
sau thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên
tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội dung chi phí
|
Giá trị đề nghị thẩm tra
|
Giá trị sau thẩm tra
|
Tăng, giảm (+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu
rõ lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
(nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp
theo.
Một số kiến nghị khác (nếu
có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM
TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng
chỉ hành nghề số....)
- …………………
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng
chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ
sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và
nhà thầu tư vấn thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ
tục: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu
tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
liên hệ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy
định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, thời gian cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
thời gian quy định nêu trên. Công chức thụ lý có trách nhiệm nhận và kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Nếu chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cụ thể một lần, đầy đủ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bổ sung,
hoàn chỉnh thủ tục.
- Nếu đầy đủ thủ tục theo
quy định thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đối với thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị
và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ;
(3) Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ;
(4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
(5) Các văn bản pháp lý có
liên quan.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân
cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP),
thành phần hồ sơ gồm: (1), (2), (3), (4), (5) và văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ
pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
2.3.2. Số lương hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị
và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân
cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP):
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà
Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ quy hoạch điều
chỉnh.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định được xác định theo định mức quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/2/2013 của Bộ Xây dựng;
- Phí thẩm định Nhiệm vụ quy
hoạch: Quy định tại khoản 2, Điều 5, Thông tư số 01/2013/TT-BXD. Định mức 20%
chi phí Lập nhiệm vụ quy hoạch.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị năm
2009;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 08/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
3. Thủ tục:
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp
huyện
3.1. Trình tự thực hiện:
Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
liên hệ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo
quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
thời gian quy định nêu trên. Công chức thụ lý có trách nhiệm nhận và kiểm tra thành
phần hồ sơ:
- Nếu chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cụ thể một lần, đầy đủ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bổ sung,
hoàn chỉnh thủ tục.
- Nếu đầy đủ thủ tục theo
quy định thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả, trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đối với thẩm định đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;
(2) Thuyết minh nội dung đồ
án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
(3) Dự thảo quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch;
(4) Dự thảo quyết định phê
duyệt đồ án;
(5) Các phụ lục tính toán
kèm theo;
(6) Các bản vẽ in màu đúng tỷ
lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan,
- Đối với thẩm định đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư
nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP),
thành phần hồ sơ gồm: (1), (2), (3), (4), (6), (7) và văn bản giải trình ý kiến
của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ
pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD
sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
3.3.2. Số lương hồ sơ: 03 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà
Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
3.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định được xác định theo định mức quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/2/2013;
- Phí thẩm định Đồ án quy hoạch:
Quy định tại Bảng số 12 phần Phụ lục
Thông tư số 01/2013/TT-BXD .
Bảng số 12. Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần
trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch
STT
|
Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy hoạch
(tỷ lệ %)
|
12,8
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
5,2
|
3,6
|
2,9
|
2,6
|
2
|
Thẩm định đồ án QHXD
(tỷ lệ %)
|
11,2
|
8,8
|
7,6
|
6,8
|
4,8
|
3,4
|
2,8
|
2,4
|
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10.Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị năm
2009;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 08/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
4. Thủ tục:
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện quản lý
4.1. Trình tự thực hiện:
Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu liên
hệ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)
để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, thời gian cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
- Nếu chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cụ thể một lần, đầy đủ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bổ sung,
hoàn chỉnh thủ tục.
- Nếu đầy đủ thủ tục theo
quy định thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề
nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới
khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư,
quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và
năng lực tài chính để triển khai dự án.
4.3.2. Số lương hồ sơ: 01 (bộ).
4.4.
Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà
Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015, mẫu số 2 Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Giấy phép quy hoạch sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015, mẫu số 4 Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
4.8. Phí, lệ phí: 2.000.000đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại
mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015, mẫu số 1 Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015, mẫu số 1 Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị năm
2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Thông tư số
171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư:
…………………………………….……………….………
- Người đại diện:
………………………….. Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………….……………………
- Số nhà: …………… Đường
…………….. Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………….……………….……
- Số điện thoại:
…………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận
(huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư:
…………………………………….……………
- Quy mô, diện tích:
……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư:
…………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến:
…………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:
…………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
…………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày …
tháng … năm ……….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư:
…………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………
Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường
……………. Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………….……………….……
- Số điện thoại:
…………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng
công trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận
(huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới:
…………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích:
…………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
…………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư:
…………………………………….……………….…
- Chức năng công trình:
…………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình:
…………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích
sàn: ……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày …
tháng … năm ……….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục:
Cấp giấy phép xây dựng (Giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy
phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị,
trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa
bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp
trung ương, cấp tỉnh
5.1. Trình tự thực hiện:
Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
liên hệ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo
quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
thời gian quy định nêu trên. Công chức thụ lý có trách nhiệm nhận và kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Nếu chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cụ thể một lần, đầy đủ cho đại diện tổ chức, cá nhân xin cấp phép xây dựng
bổ sung, hoàn chỉnh thủ tục.
- Nếu đầy đủ thủ tục theo
quy định thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan
có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp
tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội
dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ
đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ quy mô, tính chất,
loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối
chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản
lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật.
- Đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và
phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ
quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp
giấy phép xây dựng.
Bước 3: Nhận kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ
(1) Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với công trình không
theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức
quốc tế, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200 Riêng đối với công trình của các cơ quan ngoại
giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam còn tuân thủ
các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được đã được ký kết với
Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình
của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang
chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình
ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều
sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình quảng
cáo, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực
không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp
thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp
thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm
- Đối với trường hợp công
trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ
lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt
cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với trường hợp biển quảng
cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận
công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công
trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo giai
đoạn:
(2.1) Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất
thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai
đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ
1/50 - 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang,
các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 -
1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ
1/100 - 1/500.
(3) Đối với công trình
theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự
án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và các
mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội
dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa
chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử
dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải
tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của
hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng
công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di
tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số
1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về
quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ
1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ
1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công
trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính phương án di dời gồm
+ Phần thuyết minh về hiện
trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời,
phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an
toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ
sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi
công di dời công trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại mục 3, mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các
bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị
cấp hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối
với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây
dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và
công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế
theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số
15/2016/TT-BXD , kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu
tư xây dựng.
6) Đối với công trình xây
dựng có thời hạn:
Hồ sơ như điểm (1.1); (4);
(5) mục này.
(7) Đối với nhà ở riêng lẻ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng,
các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát
nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình xây
chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ
sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công
trình lân cận.
- Đối với công trình xây dựng
có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với
công trình liền kề.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà
Mau.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo
hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
5.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
công trình nhà ở: 75.000 đồng/01 giấy phép. Các công trình khác mức thu 150.000
đồng/01 giấy phép
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số
04/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban
hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: ..............................................................
1. Thông tin về chủ đầu
tư
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
........................................................................
- Người đại diện:
....................................Chức vụ (nếu có):
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà: .................
Đường/phố ....................Phường/xã ......................................
- Quận/huyện
.....................................Tỉnh/thành phố:
.........................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
...............................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại số nhà:
................. Đường/phố ....................
- Phường/xã
..........................................Quận/huyện
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Đối với công
trình không theo tuyến:
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây dựng: …….m
- Tổng diện tích sàn:…… m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công
trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Tổng chiều dài công
trình:……m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:
........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:
.............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công
trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng:
.........m2. 110 - Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công trình:
.....m
3.4. Đối với công
trình quảng cáo:
- Loại công trình: .................................................Cấp
công trình: .......................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công
trình:.....m
- Nội dung quảng
cáo:..........................
3.5. Đối với công
trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (trong đó ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp
cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt):: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp
cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến: -
Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
+ Diện tích xây dựng:
.........m2.
+ Cốt xây dựng:...........m
+ Chiều sâu công
trình:........m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
+ Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
+ Số tầng:......(ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp
cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình
theo giai đoạn:….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa
giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:
........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình:
...........m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp
cấp cho Dự án:
- Tên dự
án:........................................................
+ Đã được: ..............phê
duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó: + Công trình số (1-n):
(tên công trình)
* Loại công trình: ....................................
Cấp công trình: .......................
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ......................................
3.10. Đối với trường hợp
di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình:
................................................. Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt): ...........................m2.
- Tổng diện tích sàn:
..........................................................................................m2.
- Chiều cao công trình:
......................................................................................m.
- Địa điểm công trình di dời
đến: ……………………………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..................................................................................................
- Số tầng:
..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ....................................................
- Tên đơn vị thiết kế:
...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày…………
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
...................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá
nhân số: ...............do ……. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.............................................................................................
- Điện thoại:
………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin
cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu: 1 - 2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm .......
|
Người làm
đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
6. Thủ tục:
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng
lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch
sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện:
Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
liên hệ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo
quy định) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
thời gian quy định nêu trên. Công chức thụ lý có trách nhiệm nhận và kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Nếu chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cụ thể một lần, đầy đủ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bổ sung,
hoàn chỉnh thủ tục.
- Nếu đầy đủ thủ tục theo
quy định thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
(1) Trường hợp điều chỉnh giấy
phép xây dựng: trình tự thực hiện như cấp giấy phép xây dựng.
(2) Trường hợp gia hạn, cấp
lại giấy phép xây dựng: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Bước 3: Nhận kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ
(1) Đối với trường hợp điều
chỉnh giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
+ Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công
trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền
theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết
kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
+ Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục
công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết
quả thẩm định thiết kế;
- Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết
kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
(2) Đối với trường hợp gia hạn
giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
(3) Trường hợp cấp lại giấy
phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
6.3.2. Số
lượng hồ sơ: 02 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng:20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Gia hạn, cấp lại giấy phép
xây dựng: 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà
Mau.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xây dựng được điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại.
6.8. Lệ phí: Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng công trình nhà ở: 75.000 đồng/01 giấy phép. Các công trình
khác mức thu 150.000 đồng/01 giấy phép.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số
04/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban
hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ứng dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ Hộ):.................................................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ:
.......................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
- Số nhà: .................
Đường (phố)....................Phường (xã) ....................................
- Quận (huyện) …………………… Tỉnh,
thành phố: ..............................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
..................................... -
Tỉnh, thành phố:
..................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được
cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại)
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm
thiết kế: ....................................................
- Tên đơn vị thiết kế:
...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………
- Tên chủ nhiệm thiết kế:
...................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá
nhân số: ...............do …….. Cấp ngày: ....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại: ………..... - Giấy
phép hành nghề số (nếu có): ..........cấp ngày ...........
6. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ....... tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu: 1 - 2 -
........ ngày ......... tháng ......... năm .........
|
Người làm
đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|