ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2053/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 9
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN THU THẬP THÔNG TIN THUỘC
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và
Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24
tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống
kê thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 578/CTK-TKTH
ngày 06 tháng 9 năm 2023 về việc dự thảo Quyết định ban hành biểu mẫu báo cáo thống kê và
phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê
và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng đối với Bạn Tổ chức Thành ủy, các sở, ban,
ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở, các cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn thành phố (sau đây viết gọn là sở, ngành); Ban Tổ chức Quận ủy, Huyện ủy,
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, các cơ quan của Trung ương, của
thành phố đóng trên địa bàn quận, huyện (sau đây viết gọn là phòng, ban); UBND
cấp huyện, cấp xã.
Điều 2. Căn cứ Quyết định phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, thủ trưởng các sở,
ngành thuộc UBND thành phố; các cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng tại thành phố Đà
Nẵng, tại các quận, huyện; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã chỉ đạo thực
hiện và giám sát, kiểm tra việc thực hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu quy định.
Điều 3. Giao Cục Thống kê thành phố hướng dẫn thực hiện và làm đầu mối
tổng hợp biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã kèm theo Quyết định này; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện,
báo cáo Chủ tịch UBND thành phố, đồng thời gửi Ban Thi đua - Khen thưởng thành
phố để làm cơ sở đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với
các cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 7256/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc
phân công các sở, ngành thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Cục trưởng Cục Thống kê
thành phố; thủ trưởng các sở, ngành; thủ trưởng các phòng, ban; Chủ tịch UBND
các quận, huyện, phường, xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
-
CT, các PCT UBND thành phố;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ
Kỳ Minh
|
PHỤ
LỤC I
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày
21 tháng 9 năm
2023
của
UBND thành phố Đà Nẵng)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập
thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng
đối với Ban Tổ chức Thành ủy, các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn tương
đương cấp sở, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố (sau đây viết
gọn là sở, ngành); Ban Tổ chức Quận ủy, Huyện ủy, các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND quận, huyện, các cơ quan của Trung ương, của thành phố đóng trên địa bàn
quận, huyện (sau đây viết gọn là phòng, ban); UBND cấp huyện, cấp xã nhằm đáp ứng
yêu cầu biên soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo
Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống
biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ngành; phòng, ban và UBND cấp
huyện, cấp xã về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Sở, ngành; phòng, ban và UBND cấp huyện,
cấp xã được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức
thu thập, tổng hợp thông tin
thống kê về ngành, lĩnh vực đó; bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực
thuộc sở, ngành, các phòng, ban và UBND cấp huyện, cấp xã thuộc quyền quản lý của
địa phương.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc
trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc sở,
ngành, phòng, ban và UBND cấp huyện, cấp xã tổng hợp số liệu thuộc
lĩnh vực do sở, ngành, phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đã được
giao quản lý.
4. Đơn vị nhận báo
cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh,
thành phố, Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng
biểu mẫu thống kê, dưới
dòng đơn vị báo cáo.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và
phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003...; phần chữ được ghi chữ
in viết tắt sao cho phù
hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (Năm - N; Quý - Q; Tháng - T; Hỗn hợp - H); lấy
chữ T (báo cáo sở, ngành và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ biểu báo
cáo thống kê thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh);
lấy chữ H (báo cáo huyện và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ thống biểu
mẫu báo cáo thống kê áp
dụng đối với các phòng, ban (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp huyện); lấy chữ X thể
hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với UBND phường, xã
trên địa bàn quận, huyện.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp 2
năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.2N/T0903-CT “Năng lực
sản xuất một số sản phẩm công nghiệp” (001 là số thứ tự biểu do Sở Công Thương
chủ trì thực hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm; T0903 là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; CT là Sở Công Thương chủ trì thực hiện biểu
mẫu này).
Lưu ý: Một chỉ
tiêu thống kê có thể thu thập thông tin từ nhiều biểu quy ước ký hiệu biểu bổ
sung sổ thứ tự theo số tự nhiên 1, 2, 3...
sau dấu (.) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T0101.1-TNMT; một biểu
thu thập nhiều chỉ tiêu quy ước ký hiệu biểu bổ sung 2 số ký hiệu sau
của mã chỉ tiêu sau dấu (-) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là
khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết
quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống
kê. Kỳ báo cáo
được ghi ở phần giữa của từng
biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được
tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo cáo thống
kê, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng.
b) Báo cáo thống kê quý.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng.
d) Báo cáo thống kê 9 tháng.
đ) Báo cáo thống kê năm.
e) Báo cáo thống kê đột xuất trong trường
hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn
và các hiện tượng đột xuất khác. Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ
thể ở biểu mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể
tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo
cáo. Số liệu báo
cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc
vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở
dòng ngày nhận báo cáo.
8. Phân ngành kinh tế, loại hình kinh
tế, danh mục đơn vị hành chính
Hệ thống ngành kinh tế quốc dân, loại
hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính Việt Nam sử dụng trong biểu mẫu báo
cáo thống kê thực hiện theo quy định hiện hành.
9. Phương thức gửi báo cáo
Các đơn vị gửi báo cáo thống kê bằng
văn bản (bản giấy) hoặc báo cáo điện tử qua hệ thống phần mềm báo cáo
điện tử đến cơ quan thống kê trên địa bàn tỉnh, thành phố; quận, huyện,
thị xã, thành thố thuộc tỉnh, thành phố theo thời gian quy định trên từng biểu
mẫu. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị
hoặc báo cáo điện tử (được ký số) để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử
lý số liệu.
II. DANH MỤC BIỂU MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ (PHỤ LỤC II, III, IV)