ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2036/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
24 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02
tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-BTTTT ngày 15/4/2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 531/TTr-STTTT ngày 16/7/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
|
Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành
|
|
1
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
|
|
2
|
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch
vụ photocopy
|
|
Phần
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện
khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt
động.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật
thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 16 - Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều, Khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu
số 16
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày …. tháng ….. năm ……
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ
DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy
ban Nhân dân (cấp huyện) …………….. (1)
1. Tên cơ sở dịch
vụ photocopy: ...................................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………………….. Fax: …………………….. Email: .....................................
2. Họ tên người đứng
đầu cơ sở dịch vụ photocopy:............................................................. (2)
- Địa chỉ nơi cư
trú: .................................................................................................................
- Điện thoại:
..............................................................................................................................
- Chứng minh nhân
dân số: ……………………… ngày …. tháng …..
năm...................................
nơi cấp:
................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số …………… ngày ….. tháng …. năm ……………… nơi cấp
4. Tên tổ chức,
cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:
.........................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên (3)
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Model và Số sê-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ
photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các
quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được
lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để
cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
__________________
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc
đa chức năng (copy-scan-in-fax).
2. Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch
vụ photocopy
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi Tờ
khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong
các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật
thông tin trong Tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
Tờ khai
thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy
(Mẫu số 17 - Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều, Khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
- Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
+ Mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2015/TT-BTTTT
Mẫu
số 17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày …. tháng ….. năm ……
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG
TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy
ban Nhân dân (cấp huyện) …………………… (1)
I. NỘI DUNG THÔNG
TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch
vụ photocopy: ..................................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................................
- Điện thoại:
………………………….
Fax: ………………….. Email: ..........................................
2. Họ tên người đứng
đầu cơ sở dịch vụ photocopy:.................................................................
- Địa chỉ nơi cư
trú: ..................................................................................................................
- Điện thoại:................................................................................................................................
- Chứng minh nhân
dân số: …………….. ngày …. tháng …. năm ….. nơi cấp: ....................
3. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số …………. ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp
4. Tên tổ chức,
cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:
.........................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên (3)
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số se-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG
THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch
vụ photocopy: ................................................................................................
- Địa chỉ:
....................................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………….……. Fax: ………………….. Email:
..........................................
2. Họ tên người đứng
đầu cơ sở dịch vụ photocopy: …………………………………………. (2)
- Địa chỉ nơi cư
trú: ...................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................................................................................................
- Chứng minh nhân
dân số: …………….. ngày …. tháng …. năm ….. nơi cấp: ....................
3. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số ……………… ngày ……… tháng ……… năm ………… nơi cấp
4. Tên tổ chức,
cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:
.........................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên (3)
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số se-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ
photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được
lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho ủy ban nhân dân cấp huyện để
cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_______________________
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật