ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2029/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
27 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NGOẠI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc
tế và Nghị định 64/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/6/2021 về ký kết và thực hiện
thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã ở khu vực biên giới,
cơ quan cấp tỉnh của tổ chức;
Căn cứ Quyết định số
3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Ngoại giao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 188/TTr-SNgV ngày 12/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Ngoại vụ trên địa bàn
tỉnh Bình Phước (phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Ngoại vụ;
- LĐVP; P.KSTTHC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NGOẠI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thuộc thẩm quyền quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
|
2
|
Quyết định về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
Cơ quan cấp sở
|
3
|
Quyết định về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Quyết định về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp xã biên giới
|
5
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
|
6
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở thuộc thẩm quyền
quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
Cơ quan cấp sở
|
7
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện thuộc thẩm quyền
quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp huyện
|
8
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp xã biên giới thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp xã biên giới
|
9
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp tỉnh của tổ chức thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
|
10
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan
cấp sở thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
Cơ quan cấp sở
|
11
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp huyện thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp huyện
|
12
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp xã biên giới thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
Quản lý Nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và Luật thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp xã biên giới
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Trình
tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
1.1. Trình tự và cách thức
thực hiện
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa thuận
quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ tỉnh, các cơ quan cấp Sở có
liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên quan.
+ Trường hợp Điều lệ của tổ chức
có quy định về việc xin ý kiến của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan trung ương của tổ chức.
- Bước 2: (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn
bản về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
cho Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức đó để
xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ
quan cấp tỉnh của tổ chức tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một
người khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày
thỏa thuận quốc tế được ký kết): Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức báo cáo Cơ
quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó bằng văn bản, đồng thời gửi Sở
Ngoại vụ tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo.
1.2. Thành phần hồ sơ
1.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết
thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa
thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc
tế; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải,
bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế
chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Nội dung của thỏa thuận
quốc tế
Thỏa thuận quốc tế được thể hiện
bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hết hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Thỏa thuận quốc tế có thể có
các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết
tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
Nội dung của thỏa thuận quốc tế
phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
Nội dung thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, lĩnh
vực và phạm vi hoạt động của tổ chức đó.
1.2.2 Hồ sơ trình Cơ quan quản
lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm.
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Và vấn đề có ý kiến khác nhau
giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có)
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan cấp sở có liên quan và cơ quan trung ương của tổ chức (nếu có)
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức (đề nghị ký kết thỏa thuận quốc
tế).
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế
chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
1.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
1.4. Đối tượng thực hiện
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức đề
xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
1.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, các cơ quan cấp Sở, cơ quan trung ương của tổ chức.
1.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được ký kết.
1.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
1.8. Phí và lệ phí:
Không
1.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở
2.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có
liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến
quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức
tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản
về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
cho Sở Ngoại vụ tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn
bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ
quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký
thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày
thỏa thuận quốc tế được ký kết): Cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ tỉnh bản sao thỏa thuận
quốc tế.
2.2. Thành phần hồ sơ
2.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết
thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa
thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc
tế; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải,
bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế
chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Nội dung của thỏa thuận
quốc tế
Thỏa thuận quốc tế được thể hiện
bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hết hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Thỏa thuận quốc tế có thể có
các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết
tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
Nội dung của thỏa thuận quốc tế
phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
Nội dung thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, lĩnh
vực và phạm vi hoạt động của tổ chức đó.
2.2.2 Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh thuận chủ trương
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Và vấn đề có ý kiến khác nhau
giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan cấp sở có liên quan và cơ quan trung ương của tổ chức (nếu có)
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của cơ quan cấp sở (đề nghị ký kết thỏa thuận quốc tế).
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế
chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
2.4. Đối tượng thực hiện:
Cơ quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
2.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
2.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được ký kết.
2.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế năm
2020.
2.8. Phí và lệ phí: Không
có,
2.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
3. Ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
3.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ tỉnh, các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên
quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức
tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản
về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
cho Sở Ngoại vụ tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hề sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn
bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký
thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày
thỏa thuận quốc tế được ký kết): UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ tỉnh bản sao thỏa thuận
quốc tế.
3.2. Thành phần hồ sơ
3.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở Ngoại
vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết
thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa
thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc
tế; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải,
bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế
chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Nội dung của thỏa thuận
quốc tế
Thỏa thuận quốc tế được thể hiện
bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hết hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Thỏa thuận quốc tế có thể có
các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết
tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
Nội dung của thỏa thuận quốc tế
phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
Nội dung thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, lĩnh
vực và phạm vi hoạt động của tổ chức đó.
3.2.2 Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh thuận chủ trương
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Và vấn đề có ý kiến khác nhau
giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan cấp sở có liên quan và cơ quan trung ương của tổ chức (nếu có)
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức (đề nghị ký kết thỏa thuận quốc
tế).
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế
chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan cấp sở có liên quan
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của UBND cấp huyện (đề nghị ký kết thỏa thuận quốc tế).
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
3.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
3.4. Đối tượng thực hiện:
UBND cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
3.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ tỉnh, các cơ quan cấp Sở.
3.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được ký kết.
3.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
3.8. Phí và lệ phí: Không.
3.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
4. Ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
4.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1: Cơ quan đề xuất ký kết
thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đề xuất ký thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ tỉnh.
- Bước 3 (03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Sở Ngoại vụ tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp
Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 4 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan được lấy ý kiến tại B3 trả lời bằng văn
bản.
- Bước 5: Sở Ngoại vụ tỉnh
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 6 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn
bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 7: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người
khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 8 (15 ngày làm việc kể
từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết): UBND cấp xã biên giới báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng văn bản.
- Bước 9 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận báo cáo): UBND cấp huyện gửi Sở Ngoại vụ tỉnh bản sao thỏa thuận
quốc tế.
4.2. Thành phần hồ sơ
4.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết
thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa
thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc
tế; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải,
bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế
chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Nội dung của thỏa thuận
quốc tế
Thỏa thuận quốc tế được thể hiện
bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hết hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Thỏa thuận quốc tế có thể có
các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết
tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
Nội dung của thỏa thuận quốc tế
phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
Nội dung thỏa thuận quốc tế
nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới phải phù hợp quy định của Luật Thỏa
thuận quốc tế. Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới chỉ ký kết thỏa thuận
quốc tế với bên ký kết nước ngoài là chính quyền địa phương cấp tương đương về
giao lưu, trao đổi thông tin, kết nghĩa, hợp tác thực hiện quản lý biên giới
phù hợp với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
4.2.2 Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh thuận chủ trương
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Và vấn đề có ý kiến khác nhau
giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan cấp sở có liên quan
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của UBND cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
4.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
4.4. Đối tượng thực hiện:
UBND cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
4.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã biên giới, UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ tỉnh, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở.
4.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được ký kết.
4.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
4.8. Phí và lệ phí: Không.
4.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
5. Trình tự,
thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp tỉnh
của tổ chức
5.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ tỉnh,
các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan
khác có liên quan.
+ Trường hợp Điều lệ của tổ chức
có quy định về việc xin ý kiến của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan trung ương của tổ chức.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh
của tổ chức đó để xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): Cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức thông báo cho cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức
đó và cho Sở Ngoại vụ tỉnh.
5.2. Thành phần hồ sơ
5.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục
đích của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam, tác động của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; việc
tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế; kiến nghị họ tên, chức vụ của
người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế sửa đổi, bổ sung, gia hạn bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
- Nội dung của thỏa thuận
quốc tế
Thỏa thuận quốc tế được thể hiện
bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hết hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Thỏa thuận quốc tế có thể có
các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết
tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
Nội dung của thỏa thuận quốc tế
phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
Nội dung thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, lĩnh
vực và phạm vi hoạt động của tổ chức đó.
5.2.2 Hồ sơ trình cơ quan
quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Và vấn đề có ý kiến khác nhau
giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan cấp sở có liên quan và cơ quan trung ương của tổ chức (nếu có)
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức (đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế).
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế (đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn) bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài.
5.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
5.4. Đối tượng thực hiện
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức đề
xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
5.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, các cơ quan cấp Sở, cơ quan trung ương của tổ chức.
5.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
5.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thỏa thuận quốc tế 2020.
5.8. Phí và lệ phí: Không
5.9. Căn cứ pháp lí
- Luật Thỏa thuận quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
6. Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở
6.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ sung,
gia hạn thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ và các cơ
quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan khác
có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức
tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản
về đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn
bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): Cơ quan cấp
Sở thông báo Sở Ngoại vụ tỉnh bằng văn bản.
6.2. Thành phần hồ sơ
6.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục
đích của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam, tác động của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; việc
tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế; kiến nghị họ tên, chức vụ của
người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế sửa đổi, bổ sung, gia hạn bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
- Nội dung của thỏa thuận
quốc tế
Thỏa thuận quốc tế được thể hiện
bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hết hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Thỏa thuận quốc tế có thể có
các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết
tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
Nội dung của thỏa thuận quốc tế
phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
Nội dung thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, lĩnh
vực và phạm vi hoạt động của tổ chức đó.
6.2.2 Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh thuận chủ trương
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Và vấn đề có ý kiến khác nhau
giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan cấp sở có liên quan
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan cấp sở (đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc
tế).
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế (đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn) bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài.
6.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
6.4. Đối tượng thực hiện:
Cơ quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
6.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
6.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
6.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
6.8. Phí và lệ phí: Không.
6.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
7. Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
7.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng
văn bản của Sở Ngoại vụ tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa
thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm
ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận
quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản
về đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn
bản.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): UBND cấp
huyện thông báo Sở Ngoại vụ tỉnh.
7.2. Thành phần hồ sơ
7.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục
đích của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam, tác động của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; việc
tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế; kiến nghị họ tên, chức vụ của
người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
- Nội dung của thỏa thuận
quốc tế
Thỏa thuận quốc tế được thể hiện
bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hết hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Thỏa thuận quốc tế có thể có
các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết tranh
chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
Nội dung của thỏa thuận quốc tế
phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
Nội dung thỏa thuận quốc tế
nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, lĩnh
vực và phạm vi hoạt động của tổ chức đó.
7.2.2 Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh thuận chủ trương
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Và vấn đề có ý kiến khác nhau
giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan cấp sở có liên quan
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của UBND cấp huyện (đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận
quốc tế).
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế (đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn) bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài.
7.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
7.4. Đối tượng thực hiện:
UBND cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
7.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ tỉnh, các cơ quan cấp Sở.
7.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế được
sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
7.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
7.8. Phí và lệ phí: Không.
7.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
8. Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
8.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1: Cơ quan đề xuất sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ tỉnh.
- Bước 3 (03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Sở Ngoại vụ tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp
Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 4 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan được lấy ý kiến tại B3 trả lời bằng văn
bản.
- Bước 5: Sở Ngoại vụ tỉnh
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 6 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản
- Bước 7 (15 ngày làm việc kể
từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): UBND
cấp xã biên giới báo cáo UBND cấp huyện bằng văn bản.
- Bước 8 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận báo cáo): UBND cấp huyện thông báo Sở Ngoại vụ tỉnh bằng văn bản.
8.2. Thành phần hồ sơ
8.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục
đích của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam, tác động của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; việc
tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế; kiến nghị họ tên, chức vụ của
người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
- Nội dung của thỏa thuận
quốc tế
Thỏa thuận quốc tế được thể hiện
bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hết hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Thỏa thuận quốc tế có thể có
các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết
tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
Nội dung của thỏa thuận quốc tế
phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
Nội dung thỏa thuận quốc tế
nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới phải phù hợp quy định của Luật Thỏa
thuận quốc tế. Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới chỉ ký kết thỏa thuận
quốc tế với bên ký kết nước ngoài là chính quyền địa phương cấp tương đương về
giao lưu, trao đổi thông tin, kết nghĩa, hợp tác thực hiện quản lý biên giới
phù hợp với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
8.2.2 Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh thuận chủ trương
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương
thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn
ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người
đại diện ký.
Và vấn đề có ý kiến khác nhau
giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan cấp sở có liên quan
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của UBND cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế
- Dự thảo văn bản thỏa
thuận quốc tế (đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn) bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài.
8.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
8.4. Đối tượng thực hiện:
UBND cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế
8.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã biên giới, UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ tỉnh, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở.
8.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế được
sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
8.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
8.8. Phí và lệ phí: Không.
8.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
9. Trình tự,
thủ tục chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
nhân danh Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
9.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng
văn bản của Sở Ngoại vụ tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa
thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên quan.
+ Trường hợp Điều lệ của tổ chức
có quy định về việc xin ý kiến của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp
tỉnh của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan trung ương của tổ chức.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất rút khỏi, chấm dứt hiệu lực,
tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế cho Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ
quan cấp tỉnh của tổ chức đó để xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp
tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
thỏa thuận quốc tế được ký kết): Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thông báo cơ
quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó và cho Sở Ngoại vụ tỉnh bằng
văn bản.
9.2. Thành phần hồ sơ
9.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong
đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Bản sao thỏa thuận quốc
tế đã ký với đối tác.
9.2.2 Hồ sơ trình Cơ quan
quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
- Văn bản đề xuất về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong
đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Bản sao thỏa thuận quốc
tế đã ký với đối tác.
9.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
9.4. Đối tượng thực hiện
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức đề
xuất việc rút khỏi, chấm dứt hiệu lực, đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
9.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, các cơ quan cấp Sở, cơ quan trung ương của tổ chức.
9.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
9.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thỏa thuận quốc tế 2020.
9.8. Phí và lệ phí:
Không
9.9. Căn cứ pháp lí
- Luật Thỏa thuận quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
10. Chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan
cấp Sở
10.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng
văn bản của Sở Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa
thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm
đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có
hiệu lực): Cơ quan cấp Sở thông báo Sở Ngoại vụ tỉnh bằng văn bản.
10.2. Thành phần hồ sơ
10.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong
đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Bản sao thỏa thuận quốc
tế đã ký với đối tác.
10.2.2 Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh thuận chủ trương
- Văn bản đề xuất về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong
đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Bản sao thỏa thuận quốc
tế đã ký với đối tác.
10.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
10.4. Đối tượng thực hiện:
Cơ quan cấp Sở đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế
10.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
10.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
10.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
10.8. Phí và lệ phí: Không.
10.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2:021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
11. Chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp
huyện
11.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng
văn bản của Sở Ngoại vụ tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa
thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình
chỉ thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản
về đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ tỉnh để trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn
bản.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có
hiệu lực): UBND cấp huyện thông báo Sở Ngoại vụ tỉnh.
11.2. Thành phần hồ sơ
11.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong
đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Bản sao thỏa thuận quốc
tế đã ký với đối tác.
11.2.2 Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh thuận chủ trương
- Văn bản đề xuất về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong
đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Bản sao thỏa thuận quốc
tế đã ký với đối tác.
11.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
11.4. Đối tượng thực hiện:
UBND cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
11.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ tỉnh, các cơ quan cấp Sở.
11.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế được
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
11.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
11.8. Phí và lệ phí: Không.
11.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
12. Chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp
xã biên giới
12.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1: Cơ quan đề xuất chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng
văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
cho Sở Ngoại vụ tỉnh.
- Bước 3 (03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Sở Ngoại vụ tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp
Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 4 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan được lấy ý kiến tại B3 trả lời bằng văn
bản.
- Bước 5: Sở Ngoại vụ tỉnh
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 6 (05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn
bản.
- Bước 7 (15 ngày làm việc kể
từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc
tế có hiệu lực): UBND cấp xã biên giới báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng
văn bản.
- Bước 8 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận báo cáo): UBND cấp huyện thông báo Sở Ngoại vụ tỉnh bằng văn bản.
12.2. Thành phần hồ sơ
12.2.1 Hồ sơ lấy ý kiến Sở
Ngoại vụ và các cơ quan cấp Sở có liên quan
- Văn bản đề xuất về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong
đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Bản sao thỏa thuận quốc
tế đã ký với đối tác.
12.2.2 Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh thuận chủ trương
- Văn bản đề xuất về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong
đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của việc chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật
Việt Nam; việc tuân thủ các quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Bản sao thỏa thuận quốc
tế đã ký với đối tác.
12.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
12.4. Đối tượng thực hiện:
UBND cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế
12.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND
cấp xã biên giới, UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ tỉnh, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở.
12.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế được
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
12.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
12.8. Phí và lệ phí: Không
12.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.