1. Đồng bộ dữ liệu TTHC mới
công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa Thiên
Huế theo đúng quy định; trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC; hoàn
thành việc cấu hình TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
2. Niêm yết, công khai theo quy
định TTHC đã được ban hành tại Quyết định này.
3. Triển khai thực hiện giải
quyết TTHC liên quan theo hướng dẫn tại Quyết định này đã được UBND tỉnh công
khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
theo quy định.
4. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
1. Niêm yết công khai TTHC này
tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của địa phương.
2. Triển khai thực hiện tiếp nhận
và giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
3. Hoàn thành việc cấu hình
TTHC liên quan đến nhiệm vụ của đơn vị trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh.
4. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn huyện.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Địa điểm và Cách thức thực hiện TTHC
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
TTHC
cấp tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Xây dựng; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
1
|
Hỗ trợ phương tiện nghe nhìn
cho hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng[1]
|
12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: UBND cấp xã: 02 ngày; UBND cấp huyện: 03
ngày; Sở Thông tin và Truyền thông: 05 ngày; UBND tỉnh: 02 ngày)
|
Không
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa điểm nộp hồ sơ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND
ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; UBND cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Sở Tài chính, Sở Lao động - TB&XH.
|
2
|
Hỗ trợ lắp đặt hệ thống xử lý
nước sạch cho hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng[2]
|
12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: UBND cấp xã: 02 ngày; UBND cấp huyện: 03
ngày; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày; UBND tỉnh: 02 ngày)
|
Không
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm nộp hồ sơ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND
ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; UBND cấp huyện; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Sở Tài chính, Sở Lao động - TB&XH.
|
3
|
Xóa nhà tạm cho hộ nghèo[3]
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: UBND cấp xã: 10 ngày; UBND cấp huyện: 03
ngày; Sở Xây dựng: 05 ngày; UBND tỉnh: 02 ngày)
|
Không
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm nộp hồ sơ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND
ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; UBND cấp huyện; Sở Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Sở Tài chính, Sở Lao động - TB&XH.
|
II
|
TTHC
cấp huyện thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
1
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng cho
hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng[4]
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: UBND cấp xã: 10 ngày; phòng Lao động -
TB&XH: 07 ngày; UBND cấp huyện: 03 ngày)
|
Không
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa điểm nộp hồ sơ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND
ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; phòng Lao động - TB&XH.
|
2
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng cho
hộ nghèo không có khả năng lao động[5]
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: UBND cấp xã: 10 ngày; phòng Lao động -
TB&XH: 07 ngày; UBND cấp huyện: 03 ngày)
|
Không
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm nộp hồ sơ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã;
- Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND
ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; phòng Lao động - TB&XH.
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục
Hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho hộ nghèo có thành viên là người có công với
cách mạng
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình làm 01 (một)
bộ hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (thông qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã) nơi cư trú;
- Bước 2: Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định,
xác nhận, tổng hợp và gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách hộ gia đình
thuộc diện được hỗ trợ phương tiện nghe nhìn;
- Bước 3: Trong 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp và phê duyệt danh sách hộ gia đình được hỗ trợ phương tiện nghe
nhìn trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông);
- Bước 4: Trên cơ sở Quyết định
phê duyệt danh sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong 05 ngày làm việc,
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, phân bổ kinh phí hỗ trợ;
- Bước 5: Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ phương tiện
nghe nhìn (theo mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
20/2023/NQ-HĐND);
- Bản sao Giấy chứng nhận hộ
nghèo;
- Một trong các loại giấy tờ chứng
minh là người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
* Số lượng: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Hộ nghèo có thành viên là người
có công với cách mạng
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định hỗ trợ phương tiện
nghe nhìn, kinh phí hỗ trợ
1.8. Phí, lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Giấy đề nghị hỗ trợ phương tiện
nghe nhìn (theo mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
20/2023/NQ-HĐND)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Hộ nghèo có thành viên là người
có công với cách mạng thiếu hụt về phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND
ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các chính sách hỗ
trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2025.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Hỗ
trợ phương tiện nghe nhìn phục vụ tiếp cận thông tin
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)..…..
1. Họ và tên (chữ in hoa): .........................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... /...
/.... Giới tính: …… Dân tộc: ........................
Số CMND/CCCD ……………………
Số điện thoại: ………………………..
Nơi ở hiện nay của hộ:
.............................................................................
2. Là hộ nghèo có thành viên là
người có công với cách mạng theo Giấy chứng nhận hộ nghèo số ….…. do Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn ……………….. cấp ngày………………..
3. Hiện đang thiếu hụt về
phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền hỗ
trợ phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin để có điều kiện được tiếp cận thông
tin, nâng cao hiểu biết như sau:
Số TT
|
Loại phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin
|
1
|
Ti vi
|
2
|
Radio
|
3
|
Điện thoại
|
…
|
………….
|
(Khoanh tròn vào phương tiện
cần hỗ trợ hoặc ghi rõ phương tiện cần hỗ trợ).
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật./.
Thông tin người
khai thay
Số
CMND/CCCD:……………………….……
Ngày cấp: ……………………………...…
Nơi cấp: ………………………………..…
Mối quan hệ với đối tượng:
……….……
Địa chỉ: ……………………………………
|
……….., ngày
.... tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
2. Thủ tục
Hỗ trợ lắp đặt hệ thống xử lý nước sạch cho hộ nghèo có thành viên là người có
công với cách mạng
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình làm 01 (một)
bộ hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (thông qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã) nơi cư trú;
- Bước 2: Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định,
xác nhận, tổng hợp và gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách hộ gia đình
thuộc diện được hỗ trợ hệ thống xử lý nước sạch;
- Bước 3: Trong 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp và phê duyệt danh sách hộ gia đình được hỗ trợ hệ thống xử lý nước
sạch trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghệp và Phát triển
nông thôn);
- Bước 4: Trên cơ sở Quyết định
phê duyệt danh sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong 05 ngày làm việc,
Sở Nông nghệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, phân bổ kinh phí hỗ trợ;
- Bước 5: Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
danh sách v à kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ lắp đặt hệ
thống xử lý nước sạch trong sinh hoạt (theo mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND);
- Bản sao Giấy chứng nhận hộ
nghèo;
- Một trong các loại giấy tờ chứng
minh là người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
* Số lượng: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Hộ nghèo có thành viên là người
có công với cách mạng
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông
nghệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định hỗ trợ lắp đặt hệ thống
xử lý nước sạch, kinh phí hỗ trợ
2.8. Phí, lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Giấy đề nghị hỗ trợ lắp đặt hệ
thống xử lý nước sạch trong sinh hoạt (theo mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Hộ nghèo có thành viên là người
có công với cách mạng thiếu hụt về nguồn nước sinh hoạt, tiếp cận nước sạch
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND
ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các chính sách hỗ
trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2025
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Hỗ
trợ lắp đặt hệ thống xử lý nước sạch trong sinh hoạt
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…….
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
.........................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... /...
/.... Giới tính: …… Dân tộc: .....................
Số CMND/CCCD: ……………………
Số điện thoại: …………………………
Nơi ở hiện nay của hộ: ...................................................................................
2. Là hộ nghèo có thành viên là
người có công với cách mạng theo Giấy chứng nhận hộ nghèo số …. do Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn ………….. cấp ngày………………..
3. Hiện đang thiếu hụt về nguồn
nước sạch trong sinh hoạt.
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền
quan tâm, hỗ trợ lắp đặt hệ thống nước sạch để gia đình được sử dụng nguồn nước
sạch trong sinh hoạt.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật./.
Thông tin người
khai thay
Số
CMND/CCCD:……………………….……
Ngày cấp: ……………………………...…
Nơi cấp: ………………………………..…
Mối quan hệ với đối tượng:
……….……
Địa chỉ: ……………………………………
|
……….., ngày
.... tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
3. Thủ tục
xóa nhà tạm cho hộ nghèo
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình làm 01 (một)
bộ hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (thông qua Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã) nơi cư trú;
- Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã phối
hợp Tổ trưởng/Trưởng thôn tổ chức họp bình xét hộ nghèo, hộ thoát nghèo được hỗ
trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở tại khu dân cư, thôn/tổ dân phố.
Thành phần: Đại diện lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã; đại diện Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã; Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã; Công chức được giao nhiệm
vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã; Tổ trưởng/Trưởng thôn (chủ trì họp); Bí thư
Chi bộ thôn; Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã và đại diện các hộ có tên trong danh sách bình
xét và đại diện các hộ gia đình trong thôn/tổ dân phố;
Nội dung: Thông báo công khai đối
tượng thuộc diện được hỗ trợ, mức kinh phí hỗ trợ, phần đóng góp của gia đình,
dòng họ, phương thức xây dựng, thống nhất danh sách hộ đề nghị hỗ trợ kinh phí
xây dựng, sửa chữa nhà ở;
Việc tổ chức bình xét đảm bảo
nguyên tắc công khai, dân chủ, khách quan, lấy ý kiến thống nhất bằng hình thức
biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín. Biên bản họp và danh sách hỗ trợ được lập thành
02 bản (01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Hộ được đưa vào danh sách đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc
họp đồng ý; Thực hiện niêm yết công khai danh sách hộ được hỗ trợ xây dựng, sửa
chữa nhà ở tại thôn/tổ dân phố và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo
trên hệ thống loa truyền thanh của địa phương trong thời gian 03 ngày.
Hết thời hạn niêm yết công
khai, Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã hoàn thiện, lập
danh sách hộ gia đình được hỗ trợ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 3: Trong 02 ngày làm việc,
Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định, tổng hợp và gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện
danh sách hộ gia đình thuộc diện được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở;
- Bước 4: Trong 03 ngày làm việc
kể từ thời điểm nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp và phê duyệt danh sách hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở trên địa
bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng);
- Bước 5: Trên cơ sở Quyết định
phê duyệt danh sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong 05 ngày làm việc,
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội và các sở, ban, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh
sách hỗ trợ;
- Bước 6: Trong 02 ngày làm việc,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ; đồng thời
chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
3.2. Cách thức thực hiện:
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với hộ đăng ký thoát
nghèo bền vững
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở
(theo mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND);
Giấy đăng ký thoát nghèo bền vững
(theo mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND);
Ảnh
toàn cảnh hiện trạng nhà và các hạng mục xuống cấp, hư hỏng;
Giấy
tờ chứng nhận quyền sử dụng nhà, đất ở hợp lệ, hợp pháp không có tranh chấp;
Bản
sao Giấy chứng nhận hộ nghèo;
- Đối
với hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội không có khả năng lao động
Tờ
khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết số 20/2023/NQ-HĐND);
Ảnh
toàn cảnh hiện trạng nhà và các hạng mục xuống cấp, hư hỏng;
Giấy tờ
chứng nhận quyền sử dụng nhà, đất ở hợp lệ, hợp pháp không có tranh chấp;
Bản
sao Giấy chứng nhận hộ nghèo;
Bản
sao Quyết định hưởng trợ giúp xã hội (nếu có);
Bản
sao Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với người mất khả năng lao động (nếu có);
* Số
lượng: 01 bộ
3.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ
nghèo đăng ký thoát nghèo bền vững; hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội không có
khả năng lao động
3.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định hỗ trợ xóa nhà tạm cho hộ nghèo và kinh phí hỗ trợ
3.8.
Phí, lệ phí: không
3.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai
- Tờ khai
đề nghị hỗ trợ về nhà ở ((theo mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
số 20/2023/NQ-HĐND);
- Giấy đăng ký thoát nghèo bền
vững (theo mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
20/2023/NQ-HĐND)
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Hộ
nghèo đăng ký thoát nghèo bền vững, hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội không có
khả năng lao động (cho các xã, phường, thị trấn ngoài huyện nghèo A Lưới; ngoài
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030; ngoài Chương trình hỗ trợ nhà ở cho đối tượng người có
công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng) đang có nhu cầu cấp
bách về xoá nhà tạm (xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở).
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị
quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy
định các chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2023-2025
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ
và tên (chữ in hoa): ................................
Ngày/tháng/năm
sinh: .../ .../ … Giới tính: ………Dân tộc: ................
Số
CMND/CCCD: ………………….. Số điện thoại: ………………………..
Nơi ở
hiện nay:
........................................................................................
2. Số
người trong hộ:…người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động:…. người
3.
Hoàn cảnh gia đình (ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế
hay không)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4. Tình
trạng nhà ở hiện nay của hộ (ghi cụ thể: tạm bợ, hư hỏng, dột nát, có nguy cơ sập
đổ, không đảm bảo an toàn…)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật./.
Thông tin người
khai thay
Số
CMND/CCCD:……………………….……
Ngày cấp: ……………………………...…
Nơi cấp: ………………………………..…
Mối quan hệ với đối tượng:
……….……
Địa chỉ: ……………………………………
|
……….., ngày
.... tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng cho hộ nghèo có thành
viên là người có công với cách mạng
1.1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Hộ gia đình làm 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (thông
qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã) nơi cư trú;
- Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà
soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc xét
duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc.
Trường
hợp có khiếu nại, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
phản ánh, khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận,
công khai nội dung liên quan;
- Bước
3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có
khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của
đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- Bước
4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và
văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định hỗ trợ trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng. Trường
hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước
5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
Thời
gian hỗ trợ kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định
cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 hoặc không còn đủ điều kiện hưởng theo quy định.
1.2.
Cách thức thực hiện: trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ
khai đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với hộ nghèo có thành viên là người
công với cách mạng (theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
20/2023/NQ-HĐND);
- Bản
sao Giấy chứng nhận hộ nghèo;
- Một
trong các loại giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng đang hưởng trợ
cấp ưu đãi hàng tháng.
* Số
lượng: 01 bộ
1.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ
nghèo có thành viên là người có công với cách mạng
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định trợ cấp xã hội hàng tháng
1.8.
Phí, lệ phí: không
1.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai
- Tờ
khai đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với hộ nghèo có thành viên là người
công với cách mạng (theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
20/2023/NQ-HĐND)
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Hộ
nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và đáp ứng điều kiện hộ
không có khả năng lao động.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị
quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy
định các chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2023-2025.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CÓ THÀNH
VIÊN LÀ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Họ
và tên (chữ in hoa):………………….
Ngày/tháng/năm
sinh: ... /... /.... Giới tính: ……. Dân tộc: ………
Số
CMND/CCCD:……………..
Số điện
thoại:…………………..
Nơi ở
hiện nay của hộ:…………………………………………………….
2. Số
người trong hộ: …………. người, cụ thể:
a) Họ
và tên: ……………………………………..Năm sinh:…………….
- Có
khuyết tật không? □ Không □ Có
- Có
mắc bệnh hiểm nghèo không? □ Không □ Có
-
Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương
hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: .....đồng. Hưởng từ tháng …/......
Trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng: …. đồng. Hưởng từ tháng …../ .........
Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng: .... đồng. Hưởng từ tháng…/. ...
Trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng khác:…. đồng. Hưởng từ tháng …./ ……
………………………………………………………………………………
b) Họ
và tên: ……………………………………..Năm sinh:……………..
- Có
khuyết tật không? □ Không □ Có
- Có
mắc bệnh hiểm nghèo không? □ Không □ Có
-
Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương
hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: .....đồng. Hưởng từ tháng …/.......
Trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng: …. đồng. Hưởng từ tháng …../ ..........
Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng: .... đồng. Hưởng từ tháng…/. ….
Trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng khác:…. đồng. Hưởng từ tháng …./ ……….
……………………………………………………………………………….
3. Hộ
có thuộc diện hộ nghèo không? □ Không □ Có
Tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không
đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật./.
Thông tin người
khai thay
Số CMND/CCCD:………………………..
Ngày cấp: ……………………………...…
Nơi cấp: ………………………………..…
Mối quan hệ với đối tượng:
……….……
Địa chỉ: ……………………………………
|
……….., ngày
.... tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
2. Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng cho hộ nghèo không có
khả năng lao động
2.1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Hộ gia đình làm 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (thông
qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã) nơi cư trú;
- Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà
soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc xét
duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc.
Trường
hợp có khiếu nại, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
phản ánh, khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận,
công khai nội dung liên quan;
- Bước
3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có
khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của
đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- Bước
4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và
văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định hỗ trợ trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng. Trường
hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước
5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
Thời
gian hỗ trợ kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định
cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 hoặc không còn đủ điều kiện hưởng theo quy định.
2.2.
Cách thức thực hiện: trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ
khai đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với hộ nghèo không có khả năng lao động
(theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND);
- Bản
sao Quyết định hưởng chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng của thành viên đang hưởng
chính sách theo Nghị định số 20/2021/N Đ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ;
- Bản
sao Giấy chứng nhận hộ nghèo;
- Bản
sao Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với người mất khả năng lao động (nếu đối
tượng trong độ tuổi lao động);
- Hồ
sơ bệnh án điều trị bệnh, tật (nếu có) chứng minh hộ có thành viên đang mắc bệnh
hiểm nghèo hoặc bệnh phải chữa trị dài ngày theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
* Số
lượng: 01 bộ
2.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ
nghèo không có khả năng lao động
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định trợ cấp xã hội hàng tháng
2.8.
Phí, lệ phí: không
2.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai
- Tờ
khai đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với hộ nghèo không có khả năng lao động
(theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND);
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Hộ
nghèo không có khả năng lao động và đáp ứng 02 (hai) điều kiện sau: (1) Hộ có
thành viên đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; (2) Hộ có thành viên đang mắc bệnh
hiểm nghèo hoặc bệnh phải chữa trị dài ngày theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị
quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy
định các chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2023-2025.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO KHÔNG CÓ KHẢ
NĂNG LAO ĐỘNG
1. Họ
và tên chủ hộ (chữ in hoa): .........................................
Ngày/tháng/năm
sinh: ... /... /.... Giới tính: …… Dân tộc: ......................
Số
CMND/CCCD ……………………
Số điện
thoại: ………………………..
Nơi ở
hiện nay của hộ:………………………………………………………
2. Số
người trong hộ: …………. người, cụ thể:
a) Họ
và tên: ……………………………………..Năm sinh:………………
- Có
khuyết tật không? □ Không □ Có
- Có
mắc bệnh hiểm nghèo không? □ Không □ Có
-
Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương
hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: .....đồng. Hưởng từ tháng …/......
Trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng: …. đồng. Hưởng từ tháng …../ .........
Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng: .... đồng. Hưởng từ tháng…/. ...
Trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng khác:…. đồng. Hưởng từ tháng …./ ……….
……………………………………………………………………………….
b) Họ
và tên: …………………………… Năm sinh:…………………..
- Có
khuyết tật không? □ Không □ Có
- Có
mắc bệnh hiểm nghèo không? □ Không □ Có
-
Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương
hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: .... đồng. Hưởng từ tháng …/ .......
Trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng: …. đồng. Hưởng từ tháng …../ ......
Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng: ... đồng. Hưởng từ tháng …/ ….
Trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng khác: …… đồng. Hưởng từ tháng …/………
……………………………………………………………
…………………
3. Hộ
có thuộc diện hộ nghèo không? □ Không □ Có
Tôi xin
cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng
tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật./.
Thông tin người
khai thay
Số CMND/CCCD:………………………..
Ngày cấp: ……………………………...…
Nơi cấp: ………………………………..…
Mối quan hệ với đối tượng:
……….……
Địa chỉ: ……………………………………
|
……….., ngày
.... tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|