|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2026/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Hà Hùng Cường
|
Ngày ban hành:
|
04/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2026/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 4 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP
HẠNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng
số 15/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi
đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí
chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương
năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng ngành Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục
Thi hành án dân sự, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban TĐ-KT Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ TĐ - KT.
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG
ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-BTP ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
(Điểm
chuẩn 200 điểm)
PHẦN I. TIÊU
CHI CHẤM ĐIỂM
STT
|
NỘI DUNG
|
Điểm chuẩn
|
Vượt chỉ
tiêu
|
Điểm cộng
|
Không đạt
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm đạt
được
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A
|
KẾT QUẢ
CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, HÀNH CHÍNH
|
140
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết quả thi hành án về việc
|
35
|
|
|
|
|
|
1
|
Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao hàng năm
|
35
|
|
|
|
|
|
2
|
Đạt chỉ tiêu được giao cho đơn vị[1]
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
Vượt chỉ tiêu được giao cho đơn vị
|
|
1%
|
2
|
|
|
|
*
|
Không đạt chỉ tiêu được giao cho đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục có dưới 500 việc/năm; Cục[2] có dưới 5.000 việc/năm
|
|
|
|
1%
|
2
|
|
|
- Chi cục có từ 500 đến dưới 1.000 việc/năm;
Cục có từ 5.000 đến dưới 10.000 việc/năm
|
|
|
|
1%
|
1,5
|
|
|
- Chi cục có từ 1.000 đến 2.000 việc/năm; Cục
có từ 10.000 đến 20.000 việc/năm
|
|
|
|
1%
|
1
|
|
|
- Chi cục có trên 2.000 việc/năm; Cục có
trên 20.000 việc/năm
|
|
|
|
1%
|
0,5
|
|
II
|
Kết quả thi hành án về giá trị
|
35
|
|
|
|
|
|
1
|
Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao hàng năm
|
35
|
|
|
|
|
|
2
|
Đạt chỉ tiêu được giao cho đơn vị
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
Vượt chỉ tiêu được giao cho đơn vị
|
|
1%
|
2
|
|
|
|
*
|
Không đạt chỉ tiêu được giao cho đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cục có số tiền phải thi hành dưới 5 tỷ
đồng/năm; Cục có số tiền phải thi hành dưới 300 tỷ đồng/năm
|
|
|
|
1%
|
2
|
|
|
- Chi cục có số tiền phải thi hành từ 5 tỷ
đồng đến dưới 20 tỷ đồng/năm; Cục có số tiền phải thi hành từ 300 tỷ đồng đến
dưới 700 tỷ đồng/năm
|
|
|
|
1%
|
1,5
|
|
|
- Chi cục có số tiền phải thi hành từ 20 tỷ
đồng đến 100 tỷ đồng/năm; Cục có số tiền phải thi hành từ 700 tỷ đồng đến 1.500
tỷ đồng/năm
|
|
|
|
1%
|
1
|
|
|
- Chi cục có số tiền phải thi hành trên 100
tỷ đồng/năm; Cục có số tiền phải thi hành trên 1.500 tỷ đồng/năm
|
|
|
|
1%
|
0,5
|
|
III
|
Giảm việc thi hành án dân sự chuyển kỳ sau
|
30
|
|
|
|
|
|
1
|
Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao hàng năm
|
30
|
|
|
|
|
|
2
|
Đạt chỉ tiêu được giao cho đơn vị
|
|
|
3
|
|
|
|
3
|
Vượt chỉ tiêu được giao cho đơn vị
|
|
1%
|
2
|
|
|
|
*
|
Giảm dưới 7%
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị có tổng số việc thụ lý tăng từ 20%
trở lên so với tổng số thụ lý năm 2013
|
|
|
|
Không trừ điểm
|
|
|
- Đơn vị
có số việc thụ lý tăng dưới 20% so với tổng số thụ lý năm 2013
|
|
|
|
1%
|
0,5
|
|
*
|
Tăng việc chuyển kỳ sau
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị có tổng số việc thụ lý tăng từ 20%
trở lên so với tổng số thụ lý năm 2013
|
|
|
|
1%
|
0,5
|
|
|
- Đơn vị
có số việc thụ lý tăng dưới 20% so với tổng số thụ lý năm 2013
|
|
|
|
1%
|
1
|
|
IV
|
Công tác thi hành án hành chính
|
5
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai, quán triệt đầy đủ các văn bản pháp
luật về thi hành án hành chính
|
5
|
|
|
|
|
|
2
|
Đôn đốc thi hành án hành chính kịp thời, đúng
quy định của pháp luật
|
|
|
5
|
|
|
|
*
|
Đơn vị chậm triển khai, quán triệt các văn
bản pháp luật về THA hành chính
|
|
|
|
|
2
|
|
*
|
Đơn vị chậm có văn bản đôn đốc THA hành
chính
|
|
|
|
1 việc
|
2
|
|
V
|
Thực hiện quy định của pháp luật về thi
hành án dân sự
|
20
|
|
|
|
|
|
1
|
Ra các quyết định về thi hành án đúng thời hạn,
đúng pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
Phân loại việc thi hành án chính xác 100%
|
12
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện đúng quy định của pháp luật về trình
tự, thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
Bảo quản, xử lý tang vật chứng đúng quy định,
không để xảy ra mất mát, hư hỏng
|
2
|
|
|
|
|
|
*
|
- Phân loại việc thi hành án không chính
xác dưới 3% tổng số việc phải thi hành trong năm
|
0,5%
|
2
|
|
|
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận
có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3 việc (đối với
đơn vị có dưới 2000 việc/năm); đến 5 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới
5.000 việc/năm); đến 7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm);
đến 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1 việc
|
2
|
|
|
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận
có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu hủy đến 02 việc (đơn vị có dưới
2.000 việc/năm); đến 3 việc (đối với các đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm);
đến 4 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm); đến 6 việc (đối
với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
|
1 việc
|
3
|
|
|
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận
có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu sửa đổi trên 3 việc (đối với
đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); trên 5 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến
dưới 5.000 việc/năm); trên 7 việc (đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm);
trên 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có
sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu hủy trên 2 việc (đối với đơn vị
có dưới 2.000 việc/năm); trên 3 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới
5.000 việc/năm); trên 4 việc (đối với đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm;
trên 6 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm)
- Đơn vị phân loại không chính xác trên 3%
tổng số việc phải thi hành
|
Không chấm điểm mục
|
VI
|
Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và bồi thường nhà nước
|
15
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư kịp
thời, chính xác, đúng quy định
|
4
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức tốt việc phổ biến, quán triệt, triển
khai các quy định của pháp luật về bồi thường nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
Giải quyết đúng pháp luật 100% số vụ khiếu nại,
tố cáo;
|
5
|
|
|
|
|
|
4
|
Đạt chỉ tiêu giải quyết về khiếu nại, tố cáo
do Bộ Tư pháp giao hàng năm; giảm số vụ việc khiếu nại, tố cáo kéo dài
|
5
|
|
|
|
|
|
*
|
- Không đạt chỉ tiêu giải quyết khiếu nại,
tố cáo do Bộ Tư pháp giao hàng năm dưới 10%
|
1%
|
1
|
|
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải
quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3
quyết định (QĐ) giải quyết khiếu nại, kết luận (KL) giải quyết tố cáo (đối
với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 4 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 5 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ
5.000 – 10.000 việc/năm); đến 7 quyết định (đối với đơn vị có trên
10.000 việc/năm)
|
1 QĐ
|
2
|
|
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm nghiêm trọng
thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy có từ 1 đến
2 QĐ, KL (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); đến 3 QĐ, KL
(đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); đến 4 QĐ, KL (đối
với đơn vị có từ 5.000 – 10.000 việc/năm); đến 5 QĐ, KL (đối với đơn vị
có trên 10.000 việc/năm);
|
1 QĐ
1 việc
|
3
|
|
- Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo
kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3
việc
|
1 việc
|
4
|
|
- Đơn vị
có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi từ 4 QĐ,
KL trở lên (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); từ 5 QĐ,
KL trở lên (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); từ 6 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có từ 5.000 –
10.000 việc/năm); từ 7 QĐ,
KL trở lên (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm nghiêm trọng
thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy từ 3
QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm); từ 4 QĐ, KL trở
lên (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm); từ 5 QĐ, KL
trở lên (đối với đơn vị có từ 5.000 – 10.000 việc/năm); từ 6 QĐ, KL trở
lên (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);
- Không đạt chỉ tiêu giải quyết khiếu nại,
tố cáo do Bộ Tư pháp giao hàng năm từ 10% trở lên;
- Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường
theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, Quyết định của Tòa án từ
3 việc trở lên
|
Không chấm
điểm mục này
|
B
|
CÁC MẶT CÔNG TÁC KHÁC
|
60
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; cải cách thủ tục
hành chính và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan.
|
7
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện đúng,
đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong cơ
quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng, chống tham nhũng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện, phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ
chính trị của Ngành, của địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành
chính trong cơ quan, đơn vị, đơn giản hóa, công khai hóa các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
*
|
- Tham mưu, triển khai có hiệu quả việc thực
hiện thí điểm chế định Thừa phát lại tại địa phương
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
- Không tích cực tham mưu, phối hợp, triển
khai không hiệu quả việc thực hiện thí điểm Thừa phát lại tại địa phương
|
|
|
|
|
3
|
|
|
II
|
Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê
|
10
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo định
kỳ và đột xuất
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Báo cáo chính xác, khách quan
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện đúng mẫu, đầy đủ biểu bảng theo quy
định
|
3
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Báo cáo đúng hạn, số liệu không chính xác,
thiếu số liệu, biểu bảng;
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Báo cáo không đúng hạn, số liệu chính xác
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Thống kê số liệu không chính xác từ 1 đến
10 việc hoặc từ 1 đến dưới 50 triệu đồng
|
|
|
|
2
|
|
|
Thống kê số liệu không chính xác từ 11 đến 20
việc hoặc từ 50 đến dưới 100 triệu đồng
|
|
|
|
4
|
|
|
Thống kê không chính xác trên 20 việc hoặc
trên 100 triệu đồng
|
|
|
Không chấm
điểm mục này
|
III
|
Công tác kiểm tra
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra cấp
dưới hoặc tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Triển khai
thực hiện kiểm tra theo kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đôn đốc thực hiện tốt kết luận kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
|
|
*
|
- Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra;
không tự kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
|
|
- Đơn vị không triển khai thực hiện theo đúng
kế hoạch kiểm tra; đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm
|
3
|
|
IV
|
Công tác tài chính, kế toán, quản lý tài sản,
đầu tư xây dựng cơ bản
|
13
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt công tác quản lý sử dụng tài sản
ở cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh
phí đúng quy định; hoàn thành quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản đúng thời hạn
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện đúng chế độ kế toán nghiệp vụ về thi
hành án
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lập và gửi báo cáo kế toán, báo cáo nghiệp vụ
đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
*
|
- Đơn vị xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản có
giá trị dưới 10 triệu đồng hoặc chậm quyết toán công trình dưới 01 năm
|
3
|
|
|
- Đơn vị xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản có
giá trị từ 10 triệu đồng trở lên hoặc chậm quyết toán công trình dưới 02 năm
|
5
|
|
|
- Đơn vị là chủ đầu tư dự án không lập báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết toán chậm từ 02 năm trở lên, không lập
báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư đúng quy định hoặc để mất vốn đầu tư từ 10
triệu đồng trở lên tại Kho bạc Nhà nước; đơn vị thực hiện không đúng chế độ kế
toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự.
|
Không chấm điểm mục này
|
V
|
Công tác tổ chức, cán bộ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm tốt công tác củng cố, kiện toàn tổ chức
theo thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng, thực hiện tốt công tác quy hoạch, luân
chuyển, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, chuyển đổi vị trí công tác và đánh giá cán
bộ công chức hàng năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyển dụng kịp thời, đảm bảo chất lượng, đúng
quy định (đối với Cục); quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế được giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với
CBCC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng, đoàn thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ, không có cá nhân vi phạm bị kỷ luật Đảng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Làm tốt công tác giáo dục chính trị, tư tưởng,
đạo đức, ý thức chấp hành pháp luật cho CBCC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Triển khai, thực hiện tốt Chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp của CBCC ngành Tư pháp; Chỉ thị của Bộ trưởng về không uống rượu
bia trong ngày làm việc; Chỉ thị số 01/2014 của Bộ trưởng về phòng chống tiêu
cực trong ngành THADS
|
2
|
|
|
|
|
|
|
*
|
- Đơn vị không có một trong các quy chế:
Quy chế dân chủ cơ sở, quy chế làm việc, quy chế quản lý tài sản, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế tiếp công dân
|
01 QC
|
3
|
|
- Đơn vị có cá nhân vi phạm kỷ luật bị khiển
trách; có cá nhân vi phạm Chỉ thị số 02/2013 của Bộ trưởng về việc CBCCVC
không uống rượu bia trong ngày làm việc; vi phạm Chỉ thị số 01/2014 của Bộ
trưởng về việc tăng cường phòng, chống tiêu cực, tham nhũng trong thi hành án
dân sự hoặc vi phạm Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của CBCC ngành Tư pháp
(chưa đến mức bị kỷ luật)
|
01 cá nhân
|
3
|
|
VI
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
10
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước
thi đua kịp thời, đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phổ biến, quán triệt chủ trương chính sách,
pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, của Tổng
cục về công tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức xây dựng Kế hoạch và triển khai thực
hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp và Tổng cục THADS phát
động
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết
phong trào thi đua, kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình
tiên tiến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng
khách quan, chính xác, công khai, dân chủ, gửi hồ sơ thi đua đúng thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo đúng hướng
dẫn của Bộ, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ
sơ đề nghị khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Đơn vị không ban hành Quy chế hoạt động của
Hội đồng TĐKT, Quy chế hoạt động của Hội đồng Sáng kiến; không triển khai văn
bản phát động phong trào thi đua, hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua, xét
thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
1 QC (VB)
|
3
|
|
|
|
Đơn vị không có Kế hoạch phát động phong
trào thi đua đầu năm
|
|
|
|
Không chấm
điểm mục này
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II. HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN
I. Đối tượng và cách tính điểm
1. Đối tượng áp dụng
Các Cơ quan thi hành án dân sự địa
phương.
2. Phạm vi áp dụng
- Đối
với Chi cục Thi hành án dân sự: Chấm điểm trong phạm vi của Chi cục (tất cả các
tiêu chí).
- Đối với Cục Thi hành án dân sự:
+ Chấm
điểm trong phạm vi toàn tỉnh (thành phố): Các tiêu chí thuộc Mục I, II, III, V,
VI Phần A; Mục II, III, V, VI Phần B;
+ Chấm điểm trong phạm vi cơ quan
Cục: Các tiêu chí còn lại.
3. Cách tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ
theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về thi
hành án dân sự (về việc, về giá trị, giảm án tồn), số lượng, chất lượng vụ việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo; các tiêu chí về các lĩnh vực khác nếu đảm bảo được
tiến độ, chất lượng thì đạt số điểm chuẩn như quy định cho mỗi mục.
- Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, số
lượng, bảo đảm chất lượng thì điểm đạt được xác định = Điểm chuẩn + Điểm cộng
tương ứng với phần vượt chỉ tiêu.
- Không hoàn thành chỉ tiêu, không
hoàn thành 100% yêu cầu công việc: Điểm đạt được xác định = Điểm chuẩn – Điểm
trừ tương ứng với phần không đạt chỉ tiêu; đối với các tiêu chí không có điểm
trừ thì điểm đạt được xác định = % khối lượng công việc đã hoàn thành nhân với
điểm chuẩn của tiêu chí đó. Đối với trường hợp điểm trừ lớn hơn số điểm chuẩn của
mục thì không tính điểm mục đó nữa.
- Các tiêu chí chưa thực hiện được:
0 điểm
Cụ thể như sau:
- Mục I, II Phần A (kết quả thi hành xong về việc, về tiền)
+ Đơn vị đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp
giao: Được 35 điểm mỗi mục
+ Đạt chỉ tiêu được giao riêng cho
đơn vị (Tổng cục giao cho Cục và Cục giao cho Chi cục): được cộng thêm 2 điểm
+ Vượt chỉ tiêu được giao cho đơn
vị, điểm cộng tương ứng cứ 1% vượt chỉ tiêu được nhân với 2 điểm
VD: Cục THADS A được Tổng cục giao
chỉ tiêu về việc giải quyết trên có điều kiện thi hành là 89%. Năm 2014, Cục đạt
chỉ tiêu 91%, số điểm đơn vị đạt được tại mục này là:
35 + 2 + (2 x 2%) = 41 điểm
+ Không đạt chỉ tiêu được Bộ Tư
pháp giao, điểm trừ tương ứng cứ 1% không đạt nhân với số điểm trừ tương ứng.
VD: Năm 2014, Cục THADS B (có
20.000 việc) đạt chỉ tiêu về việc giải quyết trên có điều kiện thi hành là 80%,
chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao năm 2014 là 88%, số điểm đơn vị đạt được tại mục này
là:
35 – (0.5 x 8%) = 31 điểm
- Mục III Phần A (giảm việc THA chuyển kỳ sau)
+ Đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao: Đạt
30 điểm
+ Đạt chỉ tiêu được giao riêng cho
đơn vị: Được cộng thêm 3 điểm
+ Vượt chỉ tiêu được giao riêng
cho đơn vị: 1% x 2 điểm
VD: Cục THADS tỉnh A được Tổng cục
giao chỉ tiêu giảm 9% số việc chuyển kỳ sau. Năm 2014 Cục đạt chỉ tiêu, giảm
11%, số việc chuyển kỳ sau, điểm đơn vị đạt được tại mục này là:
30 + 3 + (2 x 2) = 37 điểm
+ Trường hợp không đạt chỉ tiêu giảm
việc chuyển kỳ sau, nếu giảm việc chuyển kỳ sau dưới 7%, cứ 1% không đạt điểm
trừ 0,5 điểm (đối với đơn vị có tổng số việc thụ lý trong năm tăng dưới 20% so
với năm 2013); nếu việc chuyển kỳ sau tăng thì điểm trừ tương ứng cứ tăng 1% trừ
1 điểm (đối với đơn vị có tổng số việc thụ lý tăng dưới 20% so với năm 2013);
1% trừ 0,5 điểm (đối với đơn vị có tổng số việc thụ lý tăng trên 20% so với năm
2013).
VD: Năm 2014 Cục THADS tỉnh B có tổng
số việc thụ lý tăng 25% so với năm 2013; án chuyển kỳ sau tăng 15%, số điểm Cục
THADS tỉnh B đạt được tại mục này là:
30 – (0,5 x 15) = 22,5 điểm
Nếu tổng số việc thụ lý của Cục B
tăng dưới 20% so với năm 2013 thì số điểm đạt được của Cục B đạt được là:
30 – (0,5 x 6) – (1 x 15) = 12
điểm
Lưu ý:
Đơn vị không phải thực hiện chỉ tiêu giảm việc chuyển kỳ sau (không có việc
chuyển kỳ sau) thì điểm đạt được tại mục này bằng điểm chuẩn.
- Các Mục còn lại của Bảng
tiêu chí:
+ Điểm đạt được tương ứng với công
việc hoàn thành tại mỗi khoản của các mục;
+ Không hoàn thành khoản nào thì
không tính điểm khoản đó;
+ Trường hợp có điểm trừ: Điểm trừ
bằng số % không đạt, số quyết định vi phạm (Mục V, VI Phần A), số quy chế không
ban hành, số cá nhân vi phạm (Mục V Phần B) nhân với số điểm phạt tương ứng hoặc
điểm trừ được tính cho từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Bảng tiêu chí;
+ Trường hợp không có điểm trừ thì
điểm đạt được của tiêu chí bằng khối lượng % công việc đã hoàn thành nhân với
điểm chuẩn của tiêu chí đó.
+ Đối với tiêu chí phân loại việc
không chính xác (Mục V Phần A): Với mỗi 0,5% việc phân loại không chính xác
trên tổng số việc phải THA sẽ bị trừ 2 điểm
II. Về xếp hạng
Trên cơ sở xem xét kết quả tự chấm
điểm của các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương; kết quả rà soát, thẩm định
của cơ quan quản lý trực tiếp và ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về cơ cấu, số
lượng các hạng, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành Tư pháp xem xét, báo cáo
xin ý kiến tập thể lãnh đạo Bộ, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định xếp hạng (đối
với các Cục THADS) và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các Cục xem xét, trình Cục
trưởng quyết định xếp hạng (đối với các Chi cục) thành 4 hạng: Hạng A
(xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng D (yếu).
Cụ thể như sau:
- Hạng A: Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 180 điểm trở lên; đạt cả
ba chỉ tiêu về thi hành án dân sự theo Nghị quyết của Quốc hội, Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp (về việc, về giá trị và giảm việc chuyển kỳ sau);
- Hạng B: Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 160 đến dưới 180 điểm;
đạt 2/3 chỉ tiêu được giao, chỉ tiêu còn lại không thấp hơn chỉ tiêu được giao
từ 15% trở lên hoặc đạt 1/3 chỉ tiêu được giao, những chỉ tiêu còn lại không được
thấp hơn chỉ tiêu được giao từ 5% trở lên và không thuộc các trường hợp không
được xét thi đua quy định tại Mục III dưới đây;
- Hạng C: Xem xét các đơn vị đạt từ 140 đến dưới 160 điểm;
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới 140 điểm, các đơn vị thuộc các trường hợp
không được xét thi đua quy định tại Mục III.
Trường hợp đặc biệt do Hội đồng
Thi đua, khen thưởng ngành Thi hành án dân sự xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quyết định.
*Lưu ý: Không xếp từ hạng B
trở lên đối với các trường hợp sau:
- Đơn vị phân loại việc thi hành
án không chính xác trên 5% tổng số việc phải thi hành trong năm;
- Đơn vị báo cáo, thống kê không
chính xác từ 50 việc hoặc từ 500 triệu đồng trở lên;
- Đơn vị để xảy ra tình trạng tham
ô, tham nhũng, lãng phí, đã có kết luận thanh tra, kiểm tra.
- Các trường hợp thuộc diện không
được xét thi đua theo quy định của pháp luật[3].
III. Về xét thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm và xếp
hạng đối với các cơ quan THADS địa phương, các Cục THADS tổ chức bình xét thi
đua hàng năm, căn cứ vào tỷ lệ đề nghị khen thưởng do Bộ Tư pháp quy định và số
điểm đạt được sau khi cấp có thẩm quyền thẩm định xét theo số điểm từ cao xuống
thấp, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Chính phủ, Cờ thi đua
ngành Tư pháp: Được lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu, đủ điều kiện xếp hạng
A.
- Tập thể Lao động xuất sắc, Tập
thể Lao động tiên tiến: Được lựa chọn trong số các đơn vị đủ điều kiện xếp hạng
A và B
IV. Tổ chức thực hiện
1.
Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm,
lấy kết quả công tác từ 01 tháng 10 năm 2013 đến 30 tháng 9 năm
2014.
Chi cục Thi hành án dân sự tự đánh
giá, chấm điểm và gửi về Cục Thi hành án dân sự để thẩm định, chấm điểm, trình
Cục trưởng ra Quyết định xếp hạng, gửi về Tổng cục 01 bản và Khu vực thi đua 01
bản trước ngày 15/10/2014.
Trên cơ sở kết quả công tác của
toàn tỉnh (thành phố), các Cục Thi
hành án dân sự tự đánh giá, chấm điểm, gửi 01 bản về Tổng cục và 01 bản về Khu
vực thi đua trước ngày 10/10/2014.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự có trách
nhiệm thẩm định, xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí và chấm điểm
lại đối với Bảng tự chấm điểm của các Cục Thi hành án dân sự, gửi về Hội đồng
Thi đua, Khen thưởng ngành Tư pháp (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng) trước
ngày 20/10/2014.
3. Vụ Thi đua, khen thưởng có
trách nhiệm tổng hợp kết quả tự chấm điểm của các Cục THADS và kết quả chấm điểm
của Tổng cục THADS, đề nghị Hội đồng thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp tổ chức
đánh giá, dự kiến xếp hạng, báo cáo tập thể Lãnh đạo Bộ xem xét cho ý kiến và
trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 30/11/2014, đồng thời gửi kết
quả xếp hạng về các Cục THADS và Ban chỉ đạo THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày Lãnh đạo Bộ ký, ban hành.
4. Căn cứ vào kết quả tự chấm điểm,
xếp hạng của các cơ quan THADS địa phương trong năm 2014, Khu vực thi đua tổ chức
đánh giá hoàn thành của các tiêu chí và bình xét, suy tôn danh hiệu Cờ Thi đua
ngành Tư pháp, Cờ thi đua Chính phủ đối với các cơ quan Thi hành án dân sự địa
phương tại Hội nghị Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của các Khu vực thi
đua năm 2014./.
[1] Chỉ tiêu Tổng
cục giao cho Cục; Cục giao cho Chi cục;
[2] Số liệu của toàn tỉnh, TP trực thuộc TW.
[3]
Có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; không đăng ký thi đua.
Quyết định 2026/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2026/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương ngày 04/09/2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
6.169
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|