ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2018/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 05
tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH
VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành,
được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm công bố công khai
các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử
của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ; Sở KH và CN; Sở TT và TT;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Các PCVP và CV: KNPL, KNNC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, thay thế
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Ghi
chú
|
1.
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Sửa
đổi
|
2.
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Sửa
đổi
|
3.
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
|
Sửa
đổi
|
4.
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động
sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Sửa
đổi
|
5.
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Mới
ban hành
|
6.
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
Mới
ban hành
|
7.
|
Cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Mới
ban hành
|
8.
|
Chứng thực di chúc
|
Sửa
đổi
|
9.
|
Chứng thực văn
bản từ chối nhận di sản
|
Sửa
đổi
|
10.
|
Chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Sửa
đổi
|
11.
|
Chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Sửa
đổi
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ,
thay thế thủ tục hành chính(2)
|
1.
|
T-TTH-259637-TT
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ
Sổ hộ tịch
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
1.
|
T-TTH-259662-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt
|
2.
|
T-TTH-259729-TT
|
Chứng thực chữ ký (điểm chỉ) trong
giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt
|
2.
|
T-TTH-259730-TT
|
Chứng thực Di chúc
|
3.
|
T-TTH-259731-TT
|
Chứng thực văn bản nhận tài sản
thừa kế
|
4.
|
T-TTH-259733-TT
|
Chứng thực văn bản phân chia di sản thừa kế
|
5.
|
T-TTH-259746-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
|
3.
|
T-TTH-259748-TT
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở
(ở nông thôn)
|
4.
|
T-TTH-259749-TT
|
Chứng thực hợp
đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở (ở nông thôn)
|
5.
|
T-TTH-259752-TT
|
Chứng thực hợp
đồng thế chấp nhà ở (ở nông thôn)
|
6.
|
T-TTH-259753-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán nhà
ở (ở nông thôn)
|
7.
|
T-TTH-259758-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở
(ở nông thôn)
|
8.
|
T-TTH-259760-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
9.
|
T-TTH-259765-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
10.
|
T-TTH-259766-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất
|
11.
|
T-TTH-259769-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
12.
|
T-TTH-259777-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
13.
|
T-TTH-259778-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất
|
14.
|
T-TTH-259780-TT
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền
sử dụng đất
|
15.
|
T-TTH-259783-TT
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất
|
16.
|
T-TTH-259785-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn, bằng
quyền sử dụng đất
|
17.
|
T-TTH-259787-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
18.
|
T-TTH-259788-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
19.
|
T-TTH-259797-TT
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
20.
|
T-TTH-259798-TT
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất
|
21.
|
T-TTH-259800-TT
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê lại
quyền sử dụng đất
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Thủ tục cấp bản sao từ
sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Đối
với người dân: Người yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc phải xuất
trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp gửi
qua đường bưu điện thì phải gửi
kèm bản sao có chứng thực theo
quy định.
- Đối với
cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người có yêu
cầu; nội dung bản sao phải ghi đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc:
Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu
giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu.
Người
có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc
qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã hoặc qua bưu
điện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp
người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ
chức cấp bản sao.
+ Trường hợp
người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại
diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó chết thì phải xuất trình giấy
tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong
trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện
thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo dấu bưu điện.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Lệ phí: 3.000 đồng/bản sao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ
bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan,
tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người
thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu
với bản sao, nếu nội dung bản
sao đúng với bản chính,
bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường
hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì
thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi
lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở
để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản
chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản
sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng
thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
- Lệ phí (nếu có): 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không
quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bản chính giấy tờ,
văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu
mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động
chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc
phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy
tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác
nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
3. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng
thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người
yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ không thể ký, không thể điểm chỉ được phải
xuất trình các giấy tờ phục
vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng
thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng
thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được
chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước
mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên
thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Đối
với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ
vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ,
văn bản được chứng thực chữ ký/ điểm chỉ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực,
người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình.
+ Người
yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực chữ ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao
dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 24 của Nghị định
23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp
bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày
30/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy
định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
4. Thủ tục chứng thực
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người
yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng
thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy
đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người có
thẩm quyền giao kết hợp
đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước
vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối
chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng
thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng giao dịch.
+ Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định;
ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và
lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được
thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các
hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại UBND cấp xã nơi có
nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc
bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong
trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng,
giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp
đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền
với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị
tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ
đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ
đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí đối với
các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng
số tiền thuê) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các
bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số
lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch được quy định như sau:
Số
TT
|
Loại
việc
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp
đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy
ủy quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế"
5. Thủ tục chứng thực việc
sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng
thực thì có thể ký trước vào hợp đồng;
người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ
trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải
có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện
chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ
tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/trường hợp (đối với sửa đổi, bổ sung
hợp đồng, giao dịch); 20.000
đồng/trường hợp (đối với hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu
của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội
dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND
cấp xã.
- Thành phần, số Iượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực.
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nêu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao
dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
7. Thủ tục cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định,
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời
chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được
chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng
một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao hợp đồng,
giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1000 đồng/trang,
tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực còn đang lưu trữ tại UBND cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nêu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người
lập di chúc phải ký trước mặt người
thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng,
giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di
chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số
lượng trang và lời chứng được ghi
tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Bản
sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế
được pháp luật quy định đối với
tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao
dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người
lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng
(xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
9. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người
từ chối nhận di sản ký
trước mặt người thực hiện
chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải
điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại
hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của
người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối. Trường
hợp văn bản từ chối nhận
di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác
nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm
các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền
sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế
được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng
thực.
- Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng,
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế”
10. Thủ tục chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì
thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành
vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp
đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ
02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn
bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao
dịch, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư
cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - UBND cấp xã.
- Thành phần, số Iượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được
chứng thực.
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản);
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú:
“Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
11. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản là động
sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực,
nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham
gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng
thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di
sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự
và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan
đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản khai
nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai
nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài
sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp
đồng, giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính
trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất
(tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng
thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị
tài sản thế chấp
thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như sau:
Số TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực
hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng
số tiền thuê) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá
thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng
thực được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức
giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực
thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng
đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá
tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc
giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số
TT
|
Loại việc
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng; giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế”