|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2010/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Tài nguyên nước Sở Tài nguyên Bạc Liêu
Số hiệu:
|
2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Chiến
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2010/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 06 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố TTHC được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh
vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng
thủy văn, đo đạc và bản
đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 511/TTr-STNMT ngày 23 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 15 (mười lăm) thủ tục hành chính
lĩnh vực Tài nguyên nước mới ban hành được công bố tại Quyết định số
3086/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT; KSTTHC (MN).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường
hợp đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo văn
bản giải thích rõ lý do.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt tiền cấp quyền: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm
định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn gửi thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình kèm
theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
|
02
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
|
Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt tiền cấp quyền: Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định
việc điều chỉnh.
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Bạc Liêu
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
|
03
|
Cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong
thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại đồ án không tính vào thời gian thẩm
định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ
sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu
|
* Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất:
+ Đề án thiết kế giếng có lưu lượng
nước dưới 200m3/ngày đêm: 400.000 đồng/đề án;
+ Đề án, báo cáo thăm dò có lưu
lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.100.000
đồng/đề án, báo cáo;
+ Đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày
đêm: 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo;
+ Đề án thăm dò có lưu lượng nước
từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 5.000.000
đồng/đề án.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, Mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày
27/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu, miễn,
giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
04
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m2/ngày
đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
giấy phép.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu
|
Áp
dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, Mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày
27/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh
mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
|
05
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong
thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm
định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa
vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai
thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu
|
- Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
+ Báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có quy mô dưới 200m3/ngày đêm: 400.000 đồng/báo cáo;
+ Báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày
đêm: 1.400.000 đồng/báo cáo;
+ Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm:
3.400.000 đồng/báo cáo;
+ Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày
đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, Mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày
27/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu, miễn,
giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
06
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung hoàn thiện
hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục
thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do
phải truy thu, hoàn trả.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu
|
Phí
thẩm định: Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, Mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
07
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
lưu lượng dưới 100.000m3/
ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án: Trong
thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm
định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép;
- Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu
|
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển:
+ Đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm; hoặc khai thác, sử dụng nước biển
phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô
từ 10.000m3/ngày đêm đến dưới 25.000m3/ngày đêm:
600.000 đồng/ đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3
đến dưới 3.000 m3/ ngày đêm; hoặc khai thác, sử dụng nước biển
phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô
từ 25.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 1.800.000
đồng/ đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới
1m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ ngày đêm; hoặc khai
thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên đất liền với quy mô từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 75.000m3/ngày
đêm: 4.400.000 đồng/ đề án, báo cáo;
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3
đến dưới 2 m3/giây; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000m3 đến dưới 50.000m3/ ngày đêm hoặc khai thác, sử
dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất
liền với quy mô từ 75.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày
đêm: 8.400.000 đồng/ đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, Mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 164/QĐ- UBND ngày
27/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
08
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu
|
Phí
thẩm định: Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2010/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu
1.745
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|