ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2009/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 18 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG THÁNG
ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH HÒA BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11
năm 2010;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2455/TTr-SNV ngày 12/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động
hợp đồng làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh Hòa Bình”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Website của UBND tỉnh;
-
Lưu:
VT,
NC
(V60b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THUỘC TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2009/QĐ- UBND ngày 18/9/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với công
chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh Hòa Bình (bao gồm cả công chức cấp xã).
Điều 2.
Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Bảo đảm dân chủ, khách
quan, chính xác, công khai, minh bạch.
2. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng phải căn
cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao, phải làm rõ những mặt mạnh, ưu điểm, chỉ
ra những tồn tại, hạn chế, khuyết điểm của công chức, viên chức, lao động hợp đồng
trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Cán bộ, công chức, viên
chức trực tiếp lãnh đạo, giao việc, thì đồng thời thực hiện đánh giá, xếp loại.
Người quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức,
viên chức, lao động hợp đồng phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 3. Mục
đích đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá, xếp loại hằng tháng đối với công chức,
viên chức, lao động hợp đồng nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu trong công tác lãnh đạo, quản lý, xây dựng phong cách làm việc
chuyên nghiệp; nâng cao ý thức trách nhiệm, tính tự giác trong thực thi công vụ
của công chức, viên chức, lao động hợp đồng, tạo không gian đổi mới, sáng tạo,
phát triển, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của từng cơ quan, đơn vị, địa
phương.
2. Sử dụng kết quả xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng
làm căn cứ để đánh giá và phân loại đối với công chức, viên chức, lao động hợp
đồng hằng năm; là cơ sở để quy hoạch, bố trí, sử dụng, đề bạt, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức,
lao động hợp đồng theo quy định và theo yêu cầu nhiệm vụ của từng cơ
quan, đơn vị.
Điều 4. Yêu cầu đánh
giá, xếp loại
1. Kế hoạch công tác theo lịch từng tuần,
từng tháng, của cơ quan, đơn vị, địa phương phải cụ thể, phân công rõ người, rõ
việc, rõ tiến độ (chủ trì, tham mưu, phối hợp; thời gian thực
hiện).
2. Khi đánh giá về kết quả thực hiện
nhiệm vụ của công chức, viên chức, lao động hợp đồng phải tính đến tỷ lệ khối
lượng công việc của công chức, viên chức, lao động hợp đồng đã thực hiện so với
khối lượng công việc chung của cơ quan, đơn vị.
3. Việc đánh giá, xếp loại đối với
công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả hoạt động của
cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; lĩnh vực được giao phụ trách.
Điều 5. Căn cứ đánh
giá, xếp loại
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật
Viên chức năm 2010.
2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị.
3. Nội quy, Quy chế hoạt động của cơ
quan, đơn vị.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực
theo vị trí việc làm.
5. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của công
chức, viên chức, lao động hợp đồng theo kế hoạch, chương trình công tác trong tháng và
nhiệm vụ đột xuất được giao, các công việc đề xuất và sáng kiến, giải pháp nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác.
6. Kết quả theo dõi,
đánh giá của lãnh đạo và kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều 6. Giải thích từ
ngữ
Trong quy định này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Công chức”, “viên chức”: Theo quy
định của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức hiện hành.
2. “Lao động hợp đồng”: Bao gồm những
người làm công việc quy định tại Điều 1, Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ.
3. “Công việc được giao”: Là công việc
được xác định theo vị trí việc làm, theo thông báo phân công công việc; văn bản
đến được giao xử lý và các công việc đột xuất khác được lãnh đạo, quản lý của
cơ quan, đơn vị giao.
4. “Công việc đề xuất”: Là công việc
do cá nhân công chức, viên chức, lao động hợp đồng chủ động tham mưu, đề xuất
hoặc các sáng kiến, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc được
giao.
5. “Công việc giải quyết quá hạn”: Là
những công việc đã hoàn thành nhưng ngày hoàn thành thực tế chậm so với thời hạn
được giao.
6. “Công việc được giao đến hạn giải
quyết nhưng chưa hoàn thành”: Là công việc được giao có thời hạn giải quyết trước
ngày đánh giá, xếp loại hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng,
nhưng đến thời điểm đánh giá, xếp
loại công việc đó chưa được giải quyết.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Thẩm quyền
đánh giá, xếp loại
1. Các Sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Giám đốc Sở và tương đương; các Phó
Giám đốc Sở và tương đương theo lĩnh vực được phân công phụ trách: Đánh giá các
Trưởng phòng, Chi cục trưởng, Giám đốc Trung tâm, Trưởng các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc.
b) Chi Cục trưởng, Trưởng phòng, Trưởng
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở và tương đương: Đánh giá cấp Phó, công chức,
viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị được giao quản lý và Trưởng các đơn vị
trực thuộc (nếu có).
c) Trưởng các đơn vị trực thuộc Chi cục,
Phòng và tương đương: Đánh giá cấp Phó và công chức, viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị
được giao quản lý.
2. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo lĩnh vực được
phân công phụ trách: Đánh giá các Trưởng phòng và tương đương.
b) Trưởng phòng và tương đương: Đánh
giá các Phó Trưởng phòng và tương đương, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
của đơn vị được giao quản lý.
(Đối với ngành
Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng hoặc các Phó Trưởng phòng theo
lĩnh vực được phân công phụ trách: Đánh giá Hiệu trưởng
các trường học trực thuộc).
c) Trường các đơn vị trực thuộc các
Phòng, ban cấp huyện: Đánh giá cấp Phó và công chức, viên chức, lao động hợp đồng
của đơn vị được
giao quản lý.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn: Đánh giá
công chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 8. Tiêu chí đánh
giá, xếp loại
Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng trên cơ sở
chấm điểm về hai nội dung sau:
1. Ý thức tổ chức kỷ luật.
2. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao và các công việc đề xuất.
Điều 9. Chấm điểm ý
thức tổ chức kỷ luật (chấm theo thang điểm
10, điểm chấm là số nguyên hoặc số thập phân có phần thập phân là một chữ số
5).
Hằng tháng công chức, viên chức, lao động
hợp đồng tự đánh giá các nội dung về chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn
vị; ý thức, trách nhiệm,
thái độ làm việc; thực hiện ngày, giờ công theo quy định; tự chấm điểm ý thức tổ
chức
kỷ
luật vào phiếu đánh giá tháng đối với công chức (mẫu
số 02 kèm theo), đối với viên chức và lao động hợp đồng (mẫu số 03 kèm theo). Người có thẩm quyền
đánh giá, xếp loại trên cơ sở điểm tự chấm của từng cá nhân, xem xét ý thức tổ
chức kỷ luật trong thực tiễn quá trình công tác của công chức, viên chức, lao động
hợp đồng, quyết định chấm điểm.
Điều 10. Chấm điểm kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao và các công việc đề xuất (chấm theo thang điểm 10, điểm chấm là số nguyên hoặc số
thập phân có phần thập phân là một chữ số 5).
1. Đối với công chức và
viên chức sự nghiệp khác
Thực hiện chấm điểm chất lượng từng
công việc; đối với các công việc khi thực hiện xong phải trình ký, người thực
hiện giải trình bằng một phiếu trình (mẫu số 01
kèm theo), trình lãnh đạo xem xét, phê duyệt, chấm điểm vào phiếu trình; đối
với công việc đã thực hiện nhưng không phải trình ký được người thực hiện liệt
kê và tự chấm điểm vào phiếu đánh giá tháng (mẫu số
02 kèm theo), người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại trên cơ sở
xem xét điểm tự chấm của người thực hiện và kết quả công việc cụ thể để chấm điểm. Quy định
chấm điểm từng công
việc như sau:
a) Đạt 9,0 đến 10 điểm: Sáng tạo trong
thực hiện công việc; chất lượng công việc được người giao việc đánh giá xuất sắc.
b) Đạt 7,0 đến dưới 9,0 điểm: Có
70% trở lên nội dung của công việc được người giao việc đánh giá đạt yêu cầu cơ
bản về nội dung (dưới
30% công việc phải chỉnh sửa, bổ sung về
nội dung, hình thức, kỹ thuật trình bày).
c) Đạt 5,0 đến dưới 7,0 điểm: Có 50%
trở lên nội dung của công việc được người giao việc đánh giá đạt yêu cầu về nội
dung (dưới 50% công việc phải chỉnh sửa, bổ sung về nội dung, hình thức, kỹ thuật
trình bày).
d) Chấm dưới 5,0 điểm: Người giao việc
đánh giá công việc chưa đạt được 50% so với yêu cầu và phải thực hiện lại.
2. Đối với công chức,
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào
tạo; viên chức sự nghiệp Y tế và lao động hợp đồng
Hằng tháng, tự liệt kê tất cả các công
việc được giao vào phiếu đánh giá tháng của cá nhân (mẫu
số 03 kèm theo), tự đánh giá, chấm điểm, sau đó trình người có thẩm quyền đánh giá,
xếp loại xem xét, chấm điểm; tất cả
các công việc được giao thường xuyên, định kỳ được chấm bằng một điểm số; tất cả
công việc được giao không thường xuyên, định kỳ được chấm bằng một điểm số.
Điều 11. Tính điểm
trung bình cộng các công việc hằng tháng
1. Đối với công chức
Thực hiện tính điểm theo giờ làm việc
(để phân biệt công việc nhiều, phức tạp với công việc ít và đơn giản):
Điểm theo giờ làm việc được tính bằng tích số của điểm chất lượng với số giờ cần
thiết để hoàn thành công việc đó.
VD: Công việc thứ nhất thực hiện trong
4 giờ, đạt điểm 8 về chất lượng được tính 8 x 4 = 32 điểm;
công việc thứ hai thực hiện trong 20 giờ đạt 7 điểm về chất lượng,
được tính 7 x 20 = 140 điểm.
- Bước 1: Tính điểm theo giờ làm việc
của từng công việc;
- Bước 2. Tính tổng điểm theo giờ làm
việc của tất cả các công việc được giao trong tháng; tính tổng số giờ làm
việc trong tháng;
- Bước 3. Chia tổng điểm theo giờ làm
việc cho tổng số giờ làm việc kết quả là điểm trung bình cộng các công việc
hằng tháng.
(Cụ thể tại mẫu phiếu số 02 kèm theo).
2. Đối với công chức,
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục
và Đào tạo; viên chức sự nghiệp Y tế và lao động hợp đồng
Điểm các công việc được giao thường
xuyên, định kỳ nhân hệ số 3; điểm các công việc được giao không thường xuyên, định
kỳ hệ số 1.
- Bước 1: Thực hiện nhân điểm được chấm
với hệ số;
- Bước 2. Tính tổng điểm đã nhân hệ số;
- Bước 3. Lấy tổng điểm đã nhân hệ số
chia cho 4, kết quả là điểm trung bình cộng các
công việc hằng tháng.
(Cụ thể tại mẫu phiếu số 03 kèm theo).
Điều 12. Chấm điểm
thưởng
Thực hiện cộng điểm thưởng cho những
công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công tác tháng có một
trong những thành tích như:
1. Chủ động đề xuất đề tài, sáng kiến
hoặc có giải pháp, biện pháp trong thực hiện nhiệm vụ mang tính sáng tạo, đột
phá, ứng dụng vào thực tiễn góp phần nâng cao hiệu suất công tác, hiệu quả công
việc, hiệu lực quản lý Nhà nước được người có thẩm quyền, đánh giá, xếp loại
ghi nhận;
2. Có thành tích đặc biệt, nổi trội được
người có thẩm quyền, đánh giá, xếp loại ghi nhận;
3. Có nhiều ý kiến đóng góp, giải pháp
tốt trong việc phối hợp giải quyết
công việc mới hoặc khó và được người có thẩm quyền, đánh giá, xếp loại ghi nhận;
4. Có nhiều nỗ lực, cố gắng, cá nhân
có tiến bộ rõ nét, chất lượng, hiệu quả công việc cao hơn các tháng
trước đó và được người có thẩm quyền, đánh giá, xếp loại ghi nhận.
Công chức, viên chức, lao động hợp đồng
có thành tích đề xuất nội dung để nghị cộng điểm thưởng và số điểm thưởng vào
phiếu đánh giá tháng (mẫu số 02; 03 kèm theo), người có thẩm quyền đánh giá, xếp
loại hằng tháng xem xét, quyết định cộng từ 0,5 điểm đến 2,0 điểm vào điểm
trung bình cộng các công việc của công chức, viên chức, lao động hợp đồng; trường
hợp tổng điểm trung bình cộng và điểm thưởng vượt
quá 10 điểm thì làm
tròn xuống 10 điểm.
Điều 13. Quy trình
đánh giá, xếp loại
1. Trước ngày 20 hằng tháng công chức,
viên chức, lao động hợp đồng hoàn thiện phiếu đánh giá tháng của cá nhân (mẫu số 02; 03
kèm theo), liệt kê tất cả các công việc được giao từ ngày 20 của tháng trước
đến ngày 19 tháng sau vào phiếu đánh giá (ghi rõ những công việc được giao
đã hoàn thành giải quyết đúng hoặc trước thời hạn,
những công việc giải quyết chậm thời hạn; những công việc được giao chưa hoàn
thành còn thời hạn giải quyết, những công việc được giao đã quá hạn giải quyết;
những sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ; việc quản lý điều hành của
công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý); tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao của cá nhân; tự chấm điểm ý thức tổ chức kỷ luật;
đề xuất nội dung cộng điểm thưởng (nếu có); tự nhận mức
độ hoàn thành nhiệm vụ và gửi đến người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại.
2. Trước ngày 25 hằng tháng người có
thẩm quyền đánh giá, xếp loại xem xét phiếu đánh giá tháng của công chức (mẫu số 02), viên chức và lao động hợp đồng (mẫu số 03); xem xét nội dung nhận xét, đánh
giá của tập thể cơ quan, đơn vị đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng (nếu có); quyết định kết quả xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức, lao động hợp đồng; thông
báo kết quả xếp loại đến người được đánh giá, xếp loại trước ngày 30 của tháng
đó.
Điều 14. Xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng
1. Đối với công chức,
viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và lao động
hợp đồng
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại
A): Ý thức tổ chức kỷ luật đạt 9,0 đến 10 điểm, tổng điểm trung bình cộng và điểm
thưởng đạt từ 9,0 đến 10 điểm, hoàn thành 100% kế hoạch công tác được giao
trong tháng, có 30% trở lên nhiệm vụ được giao hoàn thành trước thời hạn, không
có công việc được giao đến hạn giải quyết nhưng chưa hoàn thành.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B): Ý
thức tổ
chức
kỷ luật đạt 7,0 điểm đến dưới 9,0 điểm và tổng điểm trung bình cộng và điểm thưởng đạt từ 7,0
điểm trở lên, hoàn thành 100% kế hoạch công tác được giao trong tháng.
c) Hoàn thành nhiệm vụ (Loại C): Ý thức
tổ chức kỷ luật đạt 5,0 điểm trở lên và tổng điểm trung bình cộng và điểm thưởng đạt từ
5,0 điểm trở lên.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D):
Các trường hợp còn lại.
2. Đối với công chức,
viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Thực hiện đánh giá và xếp loại theo
quy định tại Khoản 1, Điều này; ngoài ra phải căn cứ vào kết quả công việc của
cơ quan, đơn vị, lĩnh vực được giao phụ trách, cụ thể như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại
A): Lĩnh vực được giao phụ trách của cá nhân hoàn thành 100% trở lên kế hoạch
công tác đề ra; không có công việc được giao đã đến hạn giải quyết nhưng chưa
hoàn thành; không có công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền
quản lý xếp loại D.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B):
Lĩnh vực được giao phụ trách hoàn thành trên 80% kế hoạch công tác đề ra; không có công việc
được giao đã đến hạn giải quyết nhưng chưa hoàn thành. Đủ điều kiện xếp loại A
nhưng do có công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền quản lý xếp loại D.
c) Hoàn thành nhiệm vụ (Loại C): Đủ điều
kiện xếp loại B nhưng do có công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm
quyền quản lý xếp loại D.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D):
Các trường hợp còn lại.
Lưu ý:
- Trường hợp công chức, viên chức, lao
động hợp đồng có thời gian nghỉ việc từ 11/22 ngày làm việc trở lên trong
tháng vì lý do ốm đau, nghỉ phép...(được cơ quan, người có thẩm quyền xác nhận)
thì mức xếp loại của tháng đó tối đa là “Hoàn thành nhiệm vụ”; trường hợp xếp
loại ở mức khác do lãnh đạo có thẩm quyền đánh giá, quyết định, nhưng không xếp
ở loại A.
- Trường hợp công chức, viên chức, lao
động hợp đồng không hoàn thành nhiệm vụ do yếu tố khách quan, bất khả kháng
thi được xem xét trong quá trình
đánh giá, xếp loại.
- Trường hợp công chức, viên chức, lao
động hợp đồng có điểm trung bình cộng và điểm thưởng đủ điều kiện để xếp loại A
hoặc loại B nhưng do điểm ý thức tổ chức kỷ luật làm mức độ xếp loại tháng giảm
xuống từ hai đến ba mức thì được người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại xem
xét, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tháng đó xuống một mức.
Điều 15. Hồ sơ đánh
giá, xếp loại
Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công
chức, viên chức, lao động hợp đồng hằng tháng được thể hiện bàng văn bản, gồm
có:
1. Phiếu trình giải quyết công việc (mẫu số 01) lưu trữ theo hồ sơ công việc (đối với
công việc có hồ sơ), hoặc người trình giải quyết công việc lưu trữ.
2. Phiếu đánh giá tháng của công chức
(mẫu số 02), viên chức, lao động hợp đồng
(mẫu số 03) lưu trữ tại cơ quan, đơn vị xếp
loại đánh giá.
3. Danh sách tổng hợp kết quả xếp loại
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức hằng tháng (mẫu số 04) được lập thành 02 bản, 01 bản gửi
đến cơ quan trực tiếp quản lý để tổng hợp, theo
dõi, 01 bản được lưu trữ tại cơ quan, đơn vị xếp loại đánh giá.
Điều 16. Sử dụng kết
quả đánh giá hằng tháng để phân loại, đánh giá công chức, viên chức, lao động hợp
đồng hằng năm
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức,
lao động hợp đồng hằng năm, thực hiện theo các quy định tại Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP, ngày 27/7/2017 của
Chính phủ; Công văn số
1554/UBND-NC ngày
01/11/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình về việc đánh
giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức gắn với kết quả tổng hợp đánh giá, xếp
loại hằng tháng của công chức, viên chức, lao động hợp đồng, cụ thể như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Bảo đảm
các tiêu chí phân loại ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quy định tại Nghị định số
56/2015/NĐ-CP của Chính phủ và có 12/12 tháng xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên; trong năm có ít nhất 01 giải pháp, sáng kiến nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác được Hội đồng sáng kiến của cơ quan, đơn vị công nhận.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Bảo đảm
các tiêu chí phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ quy định tại Nghị định số
56/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP của Chính phủ và có ít
nhất 6 tháng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, số lượng tháng không hoàn thành
nhiệm vụ không nhiều hơn số lượng tháng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn
chế về năng lực (đối với
công chức); hoàn thành nhiệm vụ (đối với viên chức và lao động hợp đồng): Bảo đảm các
tiêu chí phân loại đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Nghị định số
56/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP của Chính phủ
và có ít nhất 6 tháng hoàn thành nhiệm vụ, số lượng tháng không hoàn thành nhiệm
vụ không nhiều hơn tổng số tháng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Các trường
hợp còn lại.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Giám đốc các
Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo, quán triệt, cụ thể hóa, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát
việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, chịu trách nhiệm
toàn diện về kết quả đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức, lao động
hợp đồng thuộc quyền quản lý; xem xét, lấy ý kiến của cán bộ, công chức, viên
chức, trong cơ quan, đơn vị để cụ thể hóa từng tiêu chí chấm điểm (nếu cần)
sao cho phù hợp với thực tế tại cơ quan, đơn vị và không trái với Quy định này.
Hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Quy định này gửi Sở Nội vụ để tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Xây dựng thành một nội dung của
báo cáo kết quả đánh giá và phân loại
cán bộ, công chức, viên
chức hằng năm của cơ quan, đơn vị gửi Sở nội vụ trước ngày 25 tháng 01 năm liền
kề sau).
Điều 18. Sở Nội vụ
Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Quy định này tại các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố. Hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện
Quy định này của các Sở, ban, ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 19. Công chức,
viên chức, lao động hợp đồng
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về
đánh giá, chấm điểm và xếp loại công chức, viên chức, lao động hợp đồng tại Quy
định này. Phản ánh kịp thời việc triển
khai thực hiện đánh giá, xếp loại tại cơ quan, đơn vị chưa đúng hoặc chưa
nghiêm túc với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc người có thẩm quyền.
2. Được kiến nghị với người có thẩm
quyền xếp loại, đánh giá trong trường hợp không đồng ý với quyết định mức độ
hoàn thành nhiệm vụ đối với bản thân mình, nhưng phải chấp hành kết quả xếp loại
cuối cùng của người có thẩm quyền.
Điều 20. Trách nhiệm
thi hành
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng
các ban, ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình có trách
nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này kể từ ngày có hiệu lực thi
hành./.
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày….tháng….năm….
|
PHIẾU
TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi: Ông (bà) ……………………………..; Chức vụ……………………………………………
- Ngày được giao việc: ………………………………………………
- Thời hạn thực hiện công việc: …………………………………………..
Tóm tắt nội
dung trình công việc
|
Ý kiến của
lãnh đạo
|
1. Nội dung:
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
|
|
2. Ý kiến giải
trình của người đề xuất:
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
|
(Kèm theo
các văn bản có liên quan)
Tự
đánh giá việc thực hiện công việc
Đạt:…………………………/10 điểm
|
|
Người trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chấm điểm của
lãnh đạo:
Đạt:………………/10 điểm
Chữ ký:
|
3. Ý kiến của
người thẩm định chất lượng công việc (nếu có):
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
Đạt:……………………../10 điểm
|
|
Ghi rõ chức vụ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(Mẫu
số 02) Áp dụng đối với công chức.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THÁNG…………..NĂM……………
- Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….
- Chức vụ, chức danh: …………………………………………………………………………………...
- Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………………
I. Ý THỨC TỔ CHỨC KỶ LUẬT
Điểm ý thức
tổ chức kỷ luật
|
Điểm tự chấm
(Tối đa 10 điểm)
|
Điểm cấp
trên chấm
(Tối
đa 10 điểm)
|
(sử dụng
làm căn cứ xếp loại)
|
8
|
8,5
|
II. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC
ĐƯỢC GIAO
A. NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ HOÀN THÀNH
TT
|
Nhiệm vụ,
công việc được giao hoặc văn bản được giao xử lý
|
Thời gian
thực hiện (ghi rõ đúng hoặc trước hạn hay quá thời hạn
yêu cầu)
|
Tự chấm
|
Cấp trên chấm
|
Điểm chất lượng
|
Số giờ thực hiện
|
Điểm theo giờ làm việc
|
Điểm
|
Số giờ thực hiện
|
Điểm theo giờ làm việc
|
I
|
Nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên công việc thứ nhất
|
Từ 25/7/2019 đến 27/7/2019
(đúng thời hạn)
|
7
|
4h
|
28
|
8
|
4h
|
32
|
2
|
Tên công việc thứ hai
|
|
|
|
|
9
|
24h
|
216
|
3
|
Tên công việc thứ ba
|
|
|
|
|
6
|
8h
|
48
|
n
|
Tên công việc thứ n
|
|
7
|
72h
|
504
|
6
|
64h
|
384
|
II
|
Công tác quản lý, điều hành (đối
với công chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên công việc quản lý, điều
hành
|
|
8
|
40h
|
320
|
7
|
40h
|
280
|
|
Tổng số giờ làm việc;
Tổng điểm
|
|
|
140
|
960
|
Điểm trung bình cộng
|
|
|
6,85
|
III
|
Nội dung đề xuất
thưởng điểm
(là những sáng kiến, giải pháp công tác)
|
|
|
|
1
|
Nêu rõ sáng kiến, giải pháp mới đem
lại, chất lượng, hiệu quả công tác
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Tổng điểm
trung bình cộng và điểm thưởng
(sử
dụng làm căn cứ xếp loại)
|
|
|
7,35
|
B. NHỮNG CÔNG VIỆC CHƯA HOÀN THÀNH
STT
|
Nhiệm vụ được
giao hoặc văn bản được giao xử lý
|
Thời hạn
yêu cầu hoàn thành
|
1
|
|
|
2
|
|
|
III. CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI
Đạt loại: ………………………………….
|
NGƯỜI TỰ ĐÁNH GIÁ
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
IV. TẬP CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI (nếu cần)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đạt loại:………………………………………………………..
|
TM. TẬP THỂ
(ghi
rõ tên tập thể, người thay mặt tập thể ký, ghi rõ họ và tên)
|
V. NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
(Nếu tập thể cơ quan,
đơn vị đã nhận xét, đánh giá tại mục IV thì tại mục này không nhất thiết phải
nhận xét, đánh giá)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VI. NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XẾP LOẠI
Đạt loại: ………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
(Mẫu
số 03) Áp dụng đối công chức sự nghiệp, viên chức và lao động hợp đồng.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THÁNG………….. NĂM …………………….
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Chức vụ, chức danh: …………………………………………………………………………….
- Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
I. Ý THỨC TỔ CHỨC KỶ LUẬT
Điểm ý thức
tổ chức kỷ luật
|
Điểm tự chấm
(Tối
đa 10 điểm)
|
Người có thẩm
quyền đánh giá, xếp loại
chấm
(Tối
đa 10 điểm)
|
(sử dụng
làm căn cứ phân loại đánh giá)
|
8
|
8,5
|
II. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC
ĐƯỢC GIAO
A. NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ HOÀN THÀNH
TT
|
Nhiệm vụ,
công việc được giao hoặc văn bản được giao xử lý
|
Số giờ thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Tự chấm
|
Người có thẩm
quyền đánh giá, xếp loại chấm
|
Điểm
|
Hệ hố
|
Điểm nhân hệ số
|
Điểm
|
sổ
|
Điểm nhân hệ
số
|
I
|
Nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Liệt kê tất cả các công
việc được giao thường xuyên, định kỳ (kể cả công việc quản lý, điều hành nếu
có).
|
92h
|
Từ 15/3/2019 đến 14/4/2019
|
8
|
3
|
24
|
7
|
3
|
21
|
2
|
Liệt kê tất cả các công việc được
giao không thường xuyên, định kỳ.
|
30h
|
Từ 15/3/2019 đến 15/4/2019
|
7
|
1
|
7
|
6
|
1
|
6
|
|
Tổng hệ số; Tổng điểm (đã
nhân hệ số)
|
|
|
4
|
27
|
Điểm trung bình cộng
|
|
|
6,75
|
II
|
Nội dung đề xuất
thưởng điểm
|
|
|
1
|
Đạt giải... trong Hội
thi...
|
0,5
|
0,5
|
|
Tổng điểm trung
bình cộng và điểm thưởng
(sử
dụng làm căn cứ phân loại đánh giá)
|
|
7,25
|
III. CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI
Đạt loại: …………………………………………………..
|
NGƯỜI TỰ ĐÁNH GIÁ
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
B. NHỮNG CÔNG VIỆC CHƯA HOÀN THÀNH
STT
|
Nhiệm vụ được
giao hoặc văn bản được giao xử lý
|
Thời hạn yêu cầu
hoàn thành
|
1
|
|
|
2
|
|
|
IV. TẬP CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI (nếu cần)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đạt loại: ……………………………………………………
|
TM. TẬP THỂ
(ghi
rõ tên tập thể, người thay mặt tập thể ký, ghi rõ họ và tên)
|
V. NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
(Nếu tập thể cơ quan, đơn vị đã nhận
xét, đánh giá tại mục
IV thì tại mục này không nhất thiết phải nhận
xét, đánh giá)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VI. NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XẾP LOẠI
Đạt loại: ………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|