ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2007/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản
lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 172/TTr-STC ngày 05/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 14 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản áp dụng chung tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10/12/2018./.
Nơi nhận:
- Như Điều
2;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- KT, CCHC (Đời181, VIC);
- Lưu: VT, M.A24/12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau,
sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử
của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (Ủy ban nhân dân cấp huyện),
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây
viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không
phải lập thành dự án đầu tư (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch cấp huyện (theo phân cấp thẩm quyền) quyết định việc mua sắm
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không
phù hợp.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội (Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017);
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
(Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ);
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cà Mau phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng
tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh
Cà Mau (Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh);
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định chi tiết về thẩm quyền quyết
định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau (Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày
23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
2
|
Quyết định thuê tài sản
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch cấp huyện (theo phân cấp thẩm quyền) quyết định việc thuê tài
sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù
hợp.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
3
|
Quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử
dụng tài sản công (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định chuyển
đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
4
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công
tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân cấp thẩm
quyền) quyết định việc thu hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
5
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c,
d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (cấp huyện)
|
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
kiến nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân cấp thẩm quyền) kiểm
tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành
việc kiểm tra, xác minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu
hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định. Trường hợp
qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy
định của pháp luật, cấp có thẩm quyền có văn bản thông báo đến cơ quan đã kiến
nghị được biết.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
6
|
Quyết định điều chuyển tài
sản công (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân cấp thẩm
quyền) quyết định việc điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
7
|
Quyết định bán tài sản công
(cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân cấp thẩm
quyền) quyết định việc điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
8
|
Quyết định bán tài sản công
cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định bán
tài sản xem xét, quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu
giá.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
9
|
Quyết định hủy bỏ quyết
định bạn đấu giá tài sản công (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định bán
tài sản xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc
có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
10
|
Quyết định thanh lý tài
sản công (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân cấp thẩm
quyền) quyết định việc thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
11
|
Quyết định tiêu hủy tài
sản công (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân cấp thẩm
quyền) quyết định việc tiêu hủy tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị tiêu hủy tài sản không phù hợp.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
12
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại (cấp huyện)
|
Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân cấp thẩm
quyền) quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
13
|
Quyết định xử lý tài sản phục
vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc (cấp huyện)
|
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản lý dự án
kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất phương án xử lý, báo cáo
cơ quan chủ quản dự án;
- Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án lập hồ sơ đề nghị xử lý
tài sản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện lập
phương án xử lý tài sản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân
cấp thẩm quyền), trường hợp cơ quan chủ quản dự án không đề xuất hoặc đề xuất
phương án xử lý không phù hợp, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện lập phương
án trình cấp thẩm quyền ra quyết định thu hồi tài sản;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
phương án xử lý của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện (theo phân cấp thẩm quyền) xem xét, phê duyệt phương án xử
lý tài sản.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
14
|
Quyết định xử lý tài sản
bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình
thực hiện dự án (cấp huyện)
|
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án tổng hợp, lập hồ sơ đề
nghị xử lý tài sản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện lập
phương án xử lý tài sản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân
cấp thẩm quyền);
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
phương án của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện (theo phân cấp thẩm quyền) xem xét, phê duyệt phương án xử lý.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ;
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Tổng số có 14 thủ tục hành chính
mới ban hành cấp huyện./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 209/QĐ-BTC NGÀY 13/02/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công
khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện)
1. Thủ tục: Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt
động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu
tư (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công, cơ
quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cơ quan quản lý xem xét, đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc mua sắm tài
sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù
hợp.
Ghi chú: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có ý kiến bằng văn bản về sự cần
thiết mua sắm, sự phù hợp của đề nghị mua sắm với tiêu chuẩn, định mức sử dụng
tài sản công trong trường hợp việc mua sắm tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu
mua sắm tài sản: 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01
bản chính;
3. Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (chủng loại, số lượng,
giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
4. Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị mua sắm tài sản
(nếu có): 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu
mua sắm tài sản.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mua sắm tài
sản có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản
hoặc tổng giá trị tài sản từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng cho các cơ
quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý từ nguồn ngân sách cấp huyện hoặc nguồn kinh
phí được ủy quyền của cơ quan cấp trên.
- Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện quyết định mua
sắm tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá
trị tài sản dưới 200 triệu đồng, từ nguồn kinh phí được Hội đồng nhân dân cấp
huyện giao trong năm ngân sách nhưng chưa được phân bổ chi tiết.
2. Thủ tục: Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công, cơ
quan nhà nước lập 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện; cơ quan quản lý thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện để
tổng hợp, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thuê tài sản xem xét,
quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định việc
thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản
không phù hợp.
Ghi chú: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm có ý kiến
bằng văn bản về sự cần thiết thuê tài sản, sự phù hợp của đề nghị thuê tài sản
với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trong trường hợp việc thuê tài
sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu
thuê tài sản: 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01
bản chính;
3. Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng, dự
toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
4. Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu
có): 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu
thuê tài sản.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành chính:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thuê tài
sản có giá trị hợp đồng từ 500 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng tính cho cả thời
gian thuê, từ nguồn ngân sách cấp huyện hoặc nguồn kinh phí được ủy quyền của
cơ quan cấp trên.
2. Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện quyết định
thuê tài sản có giá trị hợp đồng dưới 500 triệu đồng tính cho cả thời gian
thuê, từ nguồn kinh phí được Hội đồng nhân dân cấp huyện giao trong năm ngân
sách nhưng chưa được phân bổ chi tiết.
3. Thủ tục: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản
công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công
(cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cơ quan quản lý xem xét, đề
nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài
sản công (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ) xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển
đổi công năng sử dụng không phù hợp.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu
chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị của các cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính;
3. Danh mục tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng
(chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng dự kiến
chuyển đổi; lý do chuyển đổi): 01 bản chính;
4. Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và mục đích
sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu
chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định
giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người có thẩm quyền quyết định
giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển đổi công năng sử
dụng tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng
sử dụng không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4. Thủ tục: Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp
cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài
sản cho Nhà nước (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng
tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cơ
quan quản lý xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thu hồi
tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi tài sản
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị trả lại tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn
vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01
bản chính;
3. Danh mục tài sản đề nghị trả lại cho Nhà nước (chủng
loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01
bản chính;
4. Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản
(nếu có): 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn
nhu cầu sử dụng tài sản công được giao.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn
bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi tài sản thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Thủ tục: Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp
thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều
41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,
xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác khi phát hiện
tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e
khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có văn bản kiến nghị và
chuyển hồ sơ (nếu có) đến cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản để xem
xét, quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến
nghị và hồ sơ (nếu có), cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản có trách
nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị,
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
kiểm tra, xác minh, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định thu hồi tài sản
nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định. Trường hợp qua kiểm
tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của
pháp luật, cấp có thẩm quyền có văn bản thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được
biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản kiến nghị thu hồi tài sản của cơ quan có chức
năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan
quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
2. Các hồ sơ có liên quan đến tài sản kiến nghị thu hồi (nếu
có): 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có chức năng thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước
khác phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c,
d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn
bản thông báo tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của
pháp luật.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi tài sản thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Thủ tục: Quyết định điều chuyển tài sản công (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ
gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cơ quan quản lý xem xét, đề
nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công xem xét,
quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định điều chuyển tài sản
công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù
hợp.
Ghi chú: Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm thẩm định về đề nghị điều
chuyển tài sản trong trường hợp việc điều chuyển tài sản do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ
chức, đơn vị: 01 bản chính;
3. Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
4. Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số
lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử
dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp
việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều
chuyển): 01 bản chính;
5. Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài
sản (nếu có): 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập có tài sản cần điều chuyển.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi tài sản thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Thủ tục: Quyết định bán tài sản công (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện; cơ quan quản lý xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
bán tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định bán tài sản công
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
Ghi chú:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm thẩm định về đề
nghị bán tài sản trong trường hợp việc bán tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định.
- Trình tự này không áp dụng đối với trường hợp thanh lý tài
sản công theo hình thức bán.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức bán,
trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài
sản): 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có): 01 bản chính;
3. Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng; tình
trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại;
lý do bán): 01 bản chính;
4. Ý kiến của cơ quan chuyên môn về quy hoạch sử dụng đất
(trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp): 01 bản sao;
5. Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu
có): 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản
công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán tài sản công hoặc
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi tài sản thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Thủ tục: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất
theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định
được người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ
chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình gửi đến Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện; cơ quan quản lý xem xét, đề nghị cơ quan, người có
thẩm quyền đã ra quyết định bán tài sản để xem xét, quyết định bán tài sản cho
người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá tài sản đã ban hành.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định bán
tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị bán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ
chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá và mức giá tổ
chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị bán tài sản công cho người duy nhất của
cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
3. Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm
quyền: 01 bản sao;
4. Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên
quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản công.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán tài sản công hoặc
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi tài sản thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Thủ tục: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản
công (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định
việc đấu giá không thành, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có
trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện; cơ quan quản lý xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền đã ra
quyết định bán tài sản ra quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản
công.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy
bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá
lại.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của cơ quan
được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó nêu rõ lý do đấu giá không
thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của các cơ
quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản chính;
3. Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm
quyền: 01 bản sao;
4. Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên
quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản công.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán tài sản công hoặc
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi tài sản thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Thủ tục: Quyết định thanh lý tài sản công (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công hết hạn sử dụng theo chế độ mà
phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể
sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn
hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất
phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng hoặc các
trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công, gửi đến
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cơ quan quản lý xem xét, đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
Ghi chú: Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm thẩm định về đề nghị thanh lý
tài sản trong trường hợp việc thanh lý tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà
nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ
chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác
định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý
cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
3. Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng;
tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01
bản chính;
4. Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan
về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình
xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01
bản sao;
5. Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản
(nếu có): 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản
đủ điều kiện thanh lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công
hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thanh lý tài sản thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Thủ tục: Quyết định tiêu hủy tài sản công (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công thuộc các trường hợp phải tiêu
hủy, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị tiêu hủy tài
sản công gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cơ quan quản lý
xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công
xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan nhà
nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tiêu
hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh phí tiêu hủy): 01 bản
chính;
2. Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan quản lý
cấp trên (nếu có); 01 bản chính;
3. Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy (chủng loại, số lượng;
tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do tiêu hủy): 01
bản chính;
4. Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị tiêu hủy tài sản
(nếu có): 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản
công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật có liên quan.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản công
hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định tiêu hủy tài sản thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Thủ tục: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp
bị mất, bị hủy hoại (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản
công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng
tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm để xảy ra việc tài sản
công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý gửi đến Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện; cơ quan quản lý báo cáo cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại xem
xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tài sản
công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại
của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công: 01 bản chính;
2. Văn bản đề nghị xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại
của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
3. Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (chủng loại, số
lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do bị mất, bị hủy hoại):
01 bản chính;
4. Các hồ sơ, tài liệu chứng minh việc tài sản bị mất, bị
hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong
trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định xử lý công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại đối với tài sản
thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Thủ tục: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của
dự án khi dự án kết thúc (cấp huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày trước ngày kết thúc dự án theo
quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản lý dự án có trách nhiệm
kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất phương án xử lý, báo cáo
cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập thành Biên bản, nội dung chủ
yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản, thành
phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Ghi chú: Trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm
kê tài sản, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý
theo chế độ quản lý, sử dụng tài sản công. Danh mục tài sản đề nghị xử lý thực
hiện theo Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với dự án trong đó có một cơ quan chủ quản giữ vai trò
điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự án thành phần, Ban quản lý
dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về Ban quản lý dự án chủ
quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý;
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo
của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01
bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thông
qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của
cơ quan chủ quản dự án, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm lập
phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương
án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phương
án xử lý của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, cơ quan, người có thẩm quyền
xem xét, phê duyệt phương án xử lý.
Trường hợp Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án không
đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử lý không phù hợp, Phòng Tài
chính - Kế hoạch cấp huyện lập phương án, trình cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định thu hồi để xử lý theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
2. Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản
đề nghị xử lý): 01 bản sao;
3. Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
4. Văn kiện dự án: 01 bản sao;
5. Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01
bản sao.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản
dự án.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ
hoạt động của dự án khi dự án kết thúc hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt phương án điều chuyển tài sản của dự án do cấp huyện quản
lý cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Thủ tục: Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử
dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án (cấp
huyện)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc
không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án, Ban quản lý dự án
lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo
của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01
bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thông
qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của
cơ quan chủ quản dự án, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm lập
phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương
án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phương
án xử lý tài sản của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, cơ quan, người có
thẩm quyền xem xét, phê duyệt phương án xử lý.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
2. Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản
đề nghị xử lý): 01 bản sao;
3. Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
4. Văn kiện dự án: 01 bản sao;
5. Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01
bản sao.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản
dự án.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt
động của dự án hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu
sử dụng trong quá trình thực hiện dự án đối với tài sản thuộc phạm vi địa
phương quản lý trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Mẫu số 07/TSC-TSDA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………………
TÊN BAN QLDA……………………….
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án: ......................................................................................
II. Danh mục tài sản đề nghị xử lý:
STT
|
Danh mục tài sản (chi tiết theo
từng loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Giá trị đánh giá còn lại (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,…
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm soát…)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm soát…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyền quản lý, sử
dụng tài sản:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
….., ngày …. tháng …. năm ….
THỦ TRƯỞNG BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (7) chỉ áp dụng đối với các tài sản khi kiểm kê chưa
được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức xử lý theo quy định tại Điều
91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề nghị cụ thể, Ban Quản lý dự
án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi đề
xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích
đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc chuyển đổi công năng
sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi
chuyển đổi;...