ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2019/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ, PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH
THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-CP
ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị,
phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- TT Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH.
Taint\QuyetDinh.55b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, PHÒNG CHUYÊN
MÔN THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định tiêu chuẩn chức
danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị, phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) thuộc tỉnh
Thái Nguyên.
Quy định này áp dụng đối với người được
xem xét bổ nhiệm và hưởng hệ số phụ cấp lãnh đạo các chức danh sau:
1. Cấp trưởng, cấp phó các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi cục, trường trung cấp,
bệnh viện, cơ sở tư vấn, trung tâm và tương đương).
2. Cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn
nghiệp vụ).
3. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Quy định này làm cơ sở để thực hiện
quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm
và đánh giá công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch đối với chức danh lãnh đạo,
quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp hiện hành.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 2. Phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp luật
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung
thành tuyệt đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; nắm vững và gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về
nghĩa vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên chức không được
làm.
2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục
vụ nhân dân, làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công,
vô tư trong hoạt động công vụ; không cơ hội, vụ lợi, không tham nhũng, lãng phí
và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực
khác. Bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung
thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; chấp hành
nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
5. Có tinh thần đoàn kết, dân chủ; có
khả năng tập hợp, quy tụ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn
vị trong sạch, vững mạnh.
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống
lành mạnh, giản dị; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức, viên
chức trong cơ quan, đơn vị, cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân nơi cư trú
tín nhiệm.
7. Hiểu biết về tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước và
những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách.
Điều 3. Chuyên
môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững nội dung công việc và các
văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm.
2. Có trình độ chuyên môn đại học trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
3. Có trình độ trung cấp lý luận
chính trị trở lên. Riêng đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có phụ cấp chức vụ 0,7 trở lên phải có trình độ cao cấp
lý luận chính trị hoặc tương đương.
4. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
5. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.
6. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin
học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 4. Năng lực
công tác
1. Có năng lực điều hành, khả năng tập
hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Có tư duy độc lập, sáng tạo; có khả
năng tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực
công tác của cơ quan, đơn vị được giao phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương, cơ quan, đơn vị.
3. Phong cách làm việc khoa học, dân
chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được công chức, viên chức, người lao động
trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.
4. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức
tổ chức kỷ luật cao; tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Tiêu chuẩn
khác
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại
Điều 6, Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm
cán bộ, công chức lãnh đạo.
2. Thuộc đối tượng quy hoạch chức
danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Ngoài các quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn tại Quy định này, việc điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
công chức, viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý tại Điều 1 Quy định
này phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành tại
thời điểm thực hiện.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Người đứng
đầu cơ quan, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng lãnh đạo, điều hành,
đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể
trong cơ quan, đơn vị; khả năng phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, phân tích đề
xuất xây dựng các chính sách, chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch và các văn bản khác liên quan đến
lĩnh vực công tác của ngành, cơ quan, đơn vị;
c) Có năng lực công tác để chịu trách
nhiệm độc lập về chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Đã hoặc đang đảm nhiệm chức vụ cấp
phó của cơ quan, đơn vị, phòng chuyên môn thuộc Sở và tương đương.
Điều 7. Cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết,
quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong cơ
quan, đơn vị; khả năng phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân
có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, chủ trì tham
mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch
và các văn bản khác liên quan đến lĩnh vực công tác của ngành, cơ quan, đơn vị,
được người đứng đầu cơ quan, đơn vị phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Chuyên viên các cơ quan, đơn vị,
các phòng chuyên môn thuộc Sở và tương đương.
Điều 8. Trưởng
phòng thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết,
quy tụ công chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong phòng; phối hợp
với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, phân tích đề
xuất xây dựng các chính sách, chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch và các văn bản khác liên quan đến
lĩnh vực công tác của ngành;
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Đã hoặc đang đảm nhiệm chức vụ phó
trưởng phòng thuộc Sở hoặc tương đương.
Điều 9. Phó Trưởng
phòng thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
Có khả năng điều hành hoạt động trong phòng; khả năng phối hợp với các cơ quan,
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Chuyên viên có thời gian công tác
từ ba năm trở lên, không tính thời gian tập sự; đang công tác trong ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Điều 10. Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết
công chức của phòng, tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; khả
năng phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu chỉ
đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
phòng và các lĩnh vực công tác chuyên môn của ngành trên địa bàn cấp huyện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Đã hoặc đang đảm nhiệm chức vụ trưởng
phòng hoặc phó trưởng phòng thuộc cấp huyện và tương đương.
Điều 11. Phó Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết
công chức của phòng; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu chỉ
đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
phòng và các lĩnh vực công tác chuyên môn của ngành trên địa bàn cấp huyện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Chuyên viên có thời gian công tác
từ ba năm trở lên, không tính thời gian tập sự; đang công tác trong lĩnh vực quản
lý nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực
thi hành, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh
đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị, phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn
bản này. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi
thì áp dụng theo văn bản mới.
2. Đối với trường hợp đã được bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, chưa đáp ứng đủ
các điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý nhà nước; lý luận
chính trị; tin học, ngoại ngữ thì cơ quan, đơn vị và cá nhân phải có kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian nhiệm kỳ bổ nhiệm để đạt tiêu chuẩn quy định.
3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.