ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2016/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 14 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm
2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Kiên
Giang tại Tờ trình số 88/TTr-TTr ngày 08 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức thi
hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7
năm 2016 và thay thế các quy định về thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật tại Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định thi hành Quyết định giải
quyết khiếu nại và Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
việc tổ chức thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, bao gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật của Bộ, ngành Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người giải quyết khiếu nại; người khiếu nại; người
bị khiếu nại; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định
hành chính, hành vi hành chính có hiệu lực pháp luật bao gồm:
a) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có hiệu
lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành mà người khiếu nại không khiếu nại
lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 45 ngày;
b) Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có hiệu
lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
2. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ
luật cán bộ, công chức có hiệu lực pháp luật bao gồm:
a) Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có hiệu
lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành mà người khiếu nại không khiếu nại
lần hai;
b) Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có hiệu
lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành.
3. Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa
án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
4. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật có hiệu lực thi hành ngay.
Điều 4. Nguyên tắc thi
hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật phải được các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm chỉnh chấp
hành. Người có trách nhiệm thi hành mà không thi hành thì bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
2. Việc tổ chức thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải chú trọng công tác tuyên truyền, vận động,
giáo dục và thuyết phục để cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tự nguyện, tự
giác thi hành.
3. Việc tạm ngừng tổ chức thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, chỉ thực hiện khi có văn bản tạm đình chỉ
của người có thẩm quyền.
Chương II
GỬI, CÔNG KHAI QUYẾT ĐỊNH
VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Điều 5. Gửi, công khai quyết
định giải quyết khiếu nại
Việc gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
hoặc lần hai và việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm thi
hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Trách nhiệm của người giải quyết khiếu nại; người
bị khiếu nại; người khiếu nại; người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan; cơ
quan, tổ chức quản lý cán bộ, công chức; cơ quan được giao tổ chức thi hành quyết
định giải quyết khiếu nại và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong việc thi hành
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật được thực hiện theo quy định
tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18
và Điều 19 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
Điều 7. Giao nhiệm vụ tổ
chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại
Trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, người
giải quyết khiếu nại có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật do mình
ban hành.
Căn cứ vào nội dung khiếu nại, chức năng quản lý
nhà nước, người giải quyết khiếu nại giao cho cơ quan chuyên môn hoặc cơ quan
hành chính nhà nước cấp dưới tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật. Việc giao nhiệm vụ được thực hiện bằng văn bản.
Điều 8. Trường hợp quyết định
giải quyết khiếu nại kết luận quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu
nại là trái pháp luật
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật kết luận quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại là trái pháp luật, Thủ trưởng cơ quan nhà nước
có quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật bị khiếu nại phải
ban hành quyết định hành chính khác để sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ quyết định hành chính bị khiếu nại, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định đó; chấm dứt hành vi hành chính
bị khiếu nại; đồng thời khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
và người có liên quan đã bị xâm phạm, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định
của pháp luật.
Điều 9. Trường hợp quyết định
giải quyết khiếu nại kết luận quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu
nại là đúng pháp luật
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật kết luận quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại là đúng pháp luật, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm phải tổ chức thi hành quyết định đó theo quy định của pháp luật và yêu cầu
người khiếu nại chấp hành quyết định giải quyết.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THI
HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Điều 10. Nội dung công việc
chuẩn bị trước khi tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật
1. Người có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định
giải quyết khiếu nại theo Điều 7 của Quy định này phải trực tiếp tổ chức thi
hành hoặc quyết định, phân công (bằng văn bản) cho công chức thuộc quyền quản
lý của mình tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật.
2. Người có trách nhiệm hoặc công chức được giao
nhiệm vụ tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
phải xây dựng kế hoạch tổ chức thi hành quyết định, bao gồm: Căn cứ pháp lý; mục
đích, yêu cầu; nội dung phải thi hành; cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có nghĩa
vụ chấp hành quyết định; phương pháp tiến hành; thành phần tham dự, địa điểm và
việc phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tham gia thi hành quyết định (nếu
có). Kế hoạch tổ chức thi hành quyết định được thực hiện theo Mẫu số 01, Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
3. Địa điểm tổ chức thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật, có thể thực hiện tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã nơi phát sinh khiếu nại hoặc tại trụ sở cơ quan được giao nhiệm vụ
tổ chức thi hành quyết định.
4. Thành phần tham dự tổ chức thi hành quyết định
giải quyết khiếu nại bao gồm: Công chức của cơ quan có trách nhiệm thi hành quyết
định; người khiếu nại (hoặc người đại diện); người bị khiếu nại; người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi
hành quyết định.
Trước khi tiến hành cuộc họp tổ chức thi hành
quyết định, cơ quan chủ trì phải có văn bản thông báo (hoặc thư mời) gửi đến
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết. Thời gian thông báo (hoặc gửi
thư mời) phải trước 03 ngày làm việc.
Điều 11. Trường hợp người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không đến
dự
Trường hợp đã thông báo hoặc gửi thư mời tham dự
cuộc họp tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đến lần thứ ba mà người
khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cố
tình trì hoãn, trốn tránh thì vẫn triển khai, công bố thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, đồng thời mời đại diện chính quyền địa
phương, đại diện các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, quần chúng nhân dân
chứng kiến và ký tên xác nhận vào biên bản tổ chức thi hành quyết định…
Điều 12. Nội dung tổ chức
thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Công chức của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ
chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải giới
thiệu thành phần tham dự, nội dung làm việc, trực tiếp triển khai, công bố quyết
định giải quyết khiếu nại, giải thích căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại và những người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan phải thực hiện nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Việc tổ chức thi hành quyết định phải được lập
thành biên bản, công chức được phân công ghi biên bản phải ghi chép đầy đủ các
nội dung, bao gồm: Thời gian, địa điểm; thành phần tham dự; nội dung tổ chức
thi hành; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ thi hành quyết định;
việc tự nguyện thi hành quyết định của các bên (nếu có)... Kết thúc biên bản,
thành phần tham dự phải ký tên và ghi rõ họ tên vào biên bản, trường hợp không
ký tên thì phải nêu rõ lý do. Biên bản tổ chức thi hành quyết định được thực hiện
theo Mẫu số 02, Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Thời gian tự nguyện thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật và phải được ghi trong biên bản tổ chức thi
hành quyết định, trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định về thời gian tự
nguyện thì áp dụng theo pháp luật chuyên ngành đó.
4. Trong thời gian tự nguyện, các cơ quan, tổ chức
và cá nhân liên quan đã tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại xong
thì người tổ chức thi hành quyết định tiến hành lập biên bản và có văn bản báo
cáo với người giải quyết khiếu nại và thông báo cho người có quyền và nghĩa vụ
liên quan về sự tự nguyện thi hành để chấm dứt việc khiếu nại.
5. Hết thời gian tự nguyện, nếu cơ quan, tổ chức,
cá nhân không tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật thì người tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại tổ chức việc
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Kết thúc việc
thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Việc tổ chức thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật kết thúc khi người tổ chức thi hành quyết định
thực hiện xong các nội dung nêu trong quyết định giải quyết khiếu nại và quyết
định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại. Việc kết thúc thi hành quyết
định được thể hiện bằng biên bản.
2. Người tổ chức thi hành quyết định phải phải
báo cáo bằng văn bản kết quả việc thi hành quyết định cho người có thẩm quyền.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 14. Trách nhiệm Thủ trưởng
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật của Bộ, ngành Trung ương, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
khi được giao; đồng thời có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật do mình ban hành theo thẩm quyền.
2. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai, tổ chức thực hiện quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi được
giao; đồng thời có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật do mình ban hành theo thẩm quyền.
Điều 15. Trách nhiệm
ngành Thanh tra
1. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổ chức tập
huấn và triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Chánh Thanh tra các cấp tham mưu và giúp Thủ
trưởng cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp quản lý, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
công tác thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật và chịu
trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp về tình hình
thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
3. Khi cần thiết, Chánh Thanh tra tỉnh và Chánh
Thanh tra cấp huyện thành lập Đoàn thanh tra để xem xét trách nhiệm của người đứng
đầu được giao nhiệm vụ tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật quy định tại Điều 7 Quy định này trong việc tổ chức thi hành quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Giám đốc Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn có trách nhiệm chỉ đạo Công an địa phương phối hợp với chính quyền đảm
bảo an ninh trật tự và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các đoàn thể chính trị - xã hội phối hợp vận động, tuyên truyền nhân dân thực
hiện nghiêm túc các quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Chế độ thông
tin, báo cáo
1. Định kỳ quý, 6 tháng, 9 tháng và năm hoặc khi
có yêu cầu đột xuất, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn, lĩnh vực quản lý cho Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp báo cáo Thanh tra Chính phủ, Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Gắn với công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại tố cáo, định kỳ 6 tháng và năm, giao Chánh Thanh tra tỉnh tổ chức việc
sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc tổ chức thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung
Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về
Thanh tra tỉnh để tổng hợp, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết
định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
Mẫu số 01. Kế hoạch tổ chức thi hành quyết định.
Mẫu số 02. Biên bản tổ chức thi hành quyết định.
Mẫu
số 01: Kế hoạch tổ chức thi hành quyết định
…………(1)…………
……......(2)……….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
… tháng …… năm ……
|
KẾ HOẠCH
Tổ chức thi
hành quyết định
Căn cứ ……………(3)……………………………………………………..
Căn cứ ……………(4)……………………………………………………..
Nay cơ quan hoặc công chức (được giao nhiệm vụ tổ
chức thi hành quyết định) xây dựng Kế hoạch tổ chức thi hành quyết định cụ thể
như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
- Việc tổ chức thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải nhanh chóng, kịp thời, đúng pháp luật.
- Việc tổ chức thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải chú trọng công tác tuyên truyền, vận động,
giáo dục và thuyết phục để cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tự nguyện, tự
giác thi hành.
2. Nội dung tổ chức thi hành quyết định
- Nội dung phải thi hành: ……………………………………………….(5)
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ chấp
hành quyết định: ..........
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ
liên quan: ......................
3. Phương pháp tiến hành
- Xác định thành phần tham dự tổ chức thi hành
quyết định;
- Địa điểm tổ chức thi hành quyết định;
- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tham
gia thi hành quyết định (nếu có);
- Phương pháp, cách thức tuyên truyền, vận động
giáo dục các bên tự nguyện thi hành quyết định;
- Trình cấp thẩm quyền ban hành văn bản thông
báo (hoặc thư mời) gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thời
gian, địa điểm, nội dung,… thi hành quyết định;
- Việc tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính;
- Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc, thời
gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh.
- …..
4. Tổ chức thực hiện
- Các điều kiện, phương tiện, cơ sở vật chất phục
vụ cho việc tổ chức thi hành quyết định.
- Việc báo cáo tiến độ, báo cáo kết quả tổ chức
thi hành quyết định; các nội dung khác (nếu có)./.
Phê duyệt của
người giao nhiệm vụ thi hành quyết định
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người có
trách nhiệm/công chức được giao nhiệm vụ thi hành quyết định
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định.
(3) Quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức thi hành.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ tổ
chức thi hành Quyết định (hoặc thực hiện sự phân công của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị).
(5) Trích đầy đủ các nội dung phải thi hành từ
quyết định giải quyết khiếu nại.
Mẫu
số 02: Biên bản tổ chức thi hành quyết định
…………(1)…………
……......(2)……….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Tổ chức thi
hành quyết định
Căn cứ Quyết định số……./…../…… của……… về…………(3)………
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ...
tháng ... năm ..., tại …………..(4)
………
I. Thành phần gồm
có:
1. Đại diện Tổ thi hành quyết định:
- Ông (bà)……………………………..……… Chức vụ:…………………
- Ông (bà)…………………………………….. Chức vụ:…………………
- ……………………………………………………………………………
2. Đại diện………………………………(5)………………………………
- Ông (bà)…………………………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (bà)…………………………………….. Chức vụ:…………………
- ……………………………………………………………………………
3. Những người có nghĩa vụ thi hành quyết định,
quyền và nghĩa vụ liên quan:
- Ông (bà)……………………………………..……………………………
- Ông (bà)………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………
II. Nội dung:
- Nội dung tổ chức thi hành:………………………………………………..
………………………………..........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................................
- Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có nghĩa
vụ thi hành quyết định:……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….
- Việc tự nguyện thi hành quyết định của các bên
(nếu có): ………………
……………………………………………………………………………..……………………
……………………………………………………………….……………………………………
……………………………………………….
Biên bản này đã được đọc cho những
người có tên nêu trên cùng nghe, mọi người nhất trí với nội
dung biên bản và xác nhận dưới đây./.
Người có
trách nhiệm/công chức được giao nhiệm vụ thi hành quyết định
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người ghi
biên bản
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Những người
có nghĩa vụ thi hành quyết định
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Những người
tham dự, chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định.
(2) Tổ thi hành quyết định được thành lập (nếu có).
(3) Quyết định giải quyết khiếu nại.
(4) Địa điểm làm việc.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị
và cá nhân có liên quan hoặc người chứng kiến.