ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1999/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
26 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công
văn số 493/TT-VP ngày 14 tháng 6 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tại Tờ trình số 749/TTr-VP ngày 24 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 914/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh
tra tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long
Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày
26/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục tiếp công
dân và xử lý đơn
|
2
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần 01
|
3
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần 02
|
4
|
Thủ tục giải quyết tố
cáo
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Thủ tục tiếp công dân và xử lý đơn
a) Trình tự thực hiện:
- Tiếp công dân:
* Đối với người khiếu
nại, tố cáo:
+ Xuất trình giấy tờ tùy
thân, tuân thủ nội quy tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người
tiếp công dân;
+ Trình bày trung thực
sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo của mình và
ký xác nhận vào nội dung đã trình bày;
+ Được hướng dẫn giải
thích về việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo;
+ Cử đại diện để trình
bày với người tiếp công dân trong trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo
cùng một nội dung;
+ Nếu có từ 05 đến 10
người thì cử từ 01 đến 02 người đại diện, Nếu có từ 10 người khiếu nại, tố cáo
trở lên thì có thể cử thêm người đại diện nhưng không quá 05 người;
+ Cử người đại diện phải
thể hiện bằng văn bản; ghi ngày, tháng, năm; họ tên địa chỉ người đại diện, người
khiếu nại, tố cáo; nội dung, phạm vị được đại diện; chữ ký hoặc điểm chỉ của
người khiếu nại, tố cáo; nội dung khác có liên quan;
+ Người đại diện phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc đại diện và văn bản
cử đại diện.
* Đối với cán bộ tiếp
dân:
+ Tiếp nhận đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo (thuộc thẩm
quyền);
+ Hướng dẫn công dân
thực hiện quyền và nghĩa vụ về khiếu nại, tố cáo;
+ Xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo tại nơi tiếp công dân.
- Xử lý đơn:
* Đối với đơn khiếu nại:
+ Đối với đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình và có đủ 05 điều kiện sau thì phải
đưa vào thụ lý:
Người khiếu nại là người
chịu tác động trực tiếp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu
nại;
Ngày viết đơn còn
trong thời hiệu giải quyết là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành
chính hoặc biết được hành vi hành chính; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn giải quyết quy định tại Điều 9 của Luật Khiếu nại mà khiếu nại không
được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại lần hai; trong thời hạn 15 ngày đối với quyết định kỷ luật
cán bộ công chức, được tính từ ngày nhận được quyết định kỷ luật; trong vòng 10
đối với trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kỷ luật lần đâu thì
được khiếu nại tới người có thẩm quyền giải quyết tiếp theo;
Chưa có quyết định giải
quyết lần hai;
Chưa được Tòa án thụ
lý;
Người khiếu nại có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc thực hiện khiếu
nại thông qua người đại diện hợp pháp;
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh nhưng không đủ các điều kiện để thụ lý giải quyết thì cán bộ xử lý đơn tham
mưu Chánh Thanh tra tỉnh có
văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý trong thời hạn
10 ngày. Các trường hợp đơn không đủ điều kiện
thụ lý được qui định theo Điều 11, Luật Khiếu nại năm 2011 thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
Quyết định hành chính,
hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều
hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định
hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí
mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục
do Chính phủ quy định;
Quyết định hành chính,
hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp
pháp của người khiếu nại;
Người khiếu nại không
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
Người đại diện không hợp
pháp thực hiện khiếu nại;
Đơn khiếu nại không có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
Thời hiệu, thời hạn
khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
Khiếu nại đã có quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai;
Có văn bản thông báo
đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục
khiếu nại;
Việc khiếu nại đã được
Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ
quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
+ Nếu đơn khiếu nại
không thuộc thẩm quyền giải quyết không thụ lý phải có văn bản chỉ dẫn, trả lời
người khiếu nại trong thời hạn 10 ngày.
* Đơn tố cáo: Cán bộ
tiếp dân sẽ xử lý theo trình tự sau:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan mình thì đề xuất thủ trưởng cơ quan thụ lý giải
quyết;
+ Không giải quyết những
tố cáo giấu tên, mạo tên không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp
chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại
nhưng không có chứng cứ mới;
+ Chuyển đơn tố cáo hoặc
bản ghi nhận lời tố cáo và các tài liệu chứng cứ liên quan (nếu có) cho người
có thẩm quyền giải quyết.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại nơi tiếp công dân (đối
với tiếp công dân) và thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố
cáo hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo có ký xác nhận.
+ Chứng cứ liên quan
việc khiếu nại, tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn:
- Đối với đơn khiếu nại:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu
nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông báo
bằng văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải
nêu rõ lý do.
- Đối với đơn tố cáo:
Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp
nhận tố cáo phải thụ lý để giải quyết; trong trường hợp tố cáo không đúng thẩm
quyền mình thì phải chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và
thông báo cho người tố cáo khi họ có yêu cầu.
e) Cơ
quan thực hiện:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; Phòng Tiếp công dân tỉnh;
- Cơ quan
phối hợp: Không.
f) Đối
tượng thực hiện: Cá nhân và tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn khiếu nại (ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra
Chính phủ).
- Đơn tố cáo (ban hành
kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra
Chính phủ).
- Các biểu mẫu (ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Tổng Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến
nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo).
h) Phí,
lệ phí: Không.
i) Kết
quả của việc thực hiện:
- Đối với tiếp công
dân: Sổ tiếp dân; biên bản làm việc.
- Đối với xử lý đơn
khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo:
+ Phiếu hướng dẫn;
+ Thông báo việc thụ
lý giải quyết khiếu nại;
+ Thông báo việc thụ
lý giải quyết tố cáo;
+ Phiếu trả đơn khiếu
nại;
+ Thông báo chuyển đơn
tố cáo;
+ Thông báo không thụ
lý giải quyết khiếu nại;
+ Phiếu chuyển đơn tố
cáo;
+ Phiếu chuyển đơn phản
ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
j) Yêu cầu hoặc điều
kiện để thực hiện:
- Đối với tiếp công
dân:
+ Yêu cầu công dân đến
khiếu nại, tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân; trình bày trung thực sự việc,
cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông tin, tài liệu
đó;
+ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại (Điều 5 về số lượng người đại diện và Điều 6 cử người đại
diện phải thể hiện bằng văn bản).
+ Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo (Điều 4 về số lượng người đại diện và Điều 5 về cử người đại
diện phải thể hiện bằng văn bản).
- Đối với xử lý đơn
khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo:
Không.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH 13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội.
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội.
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại.
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo.
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về Quy trình xử lý đơn
khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2.
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 01
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân:
Người khiếu nại cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Đối với cơ quan có
thẩm quyền giải quyết:
+ Trực tiếp làm việc với
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan;
+ Tiến hành thẩm tra
xác minh;
+ Đình chỉ giải quyết
khiếu nại;
+ Áp dụng biện pháp tạm
thời;
+ Tổ chức đối thoại với
người khiếu nại và các đối tượng có liên quan;
+ Trưng cầu giám định
(nếu cần thiết);
+ Ra quyết định và
công bố quyết định giải quyết khiếu nại.
b) Cách thức thực
hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh
(số 395, đường 30 tháng 4, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
c) Thành phần và số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản
ghi lời khiếu nại.
+ Giấy ủy quyền khiếu
nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của việc đại diện.
+ Các giấy tờ, bằng chứng,
tài liệu liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu là không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với
vụ việc phức tạp (liên quan đến nhiều lĩnh vực) thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định),
kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa,
đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
e) Cơ
quan thực hiện:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Phòng Tiếp công dân tỉnh.
- Cơ quan
phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.
f) Đối
tượng thực hiện: Cá nhân và tổ
chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại
(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng
thanh tra Chính phủ).
h) Phí,
lệ phí: Không.
i) Kết
quả của việc thực: Quyết định
hành chính.
j) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Các trường
hợp đơn không đủ điều kiện thụ lý được quy định theo Điều 11, Luật Khiếu nại
năm 2011 thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
Quyết định hành chính,
hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành
của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định
hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí
mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục
do Chính phủ quy định;
Quyết định hành chính,
hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp
pháp của người khiếu nại;
Người khiếu nại không
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
Người đại diện không hợp
pháp thực hiện khiếu nại;
Đơn khiếu nại không có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
Thời hiệu, thời hạn
khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
Khiếu nại đã có quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai;
Có văn bản thông báo
đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục
khiếu nại;
Việc khiếu nại đã được
Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ
quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
k) Căn cứ pháp lý :
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội.
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3.
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 02
a) Trình tự thực hiện:
a) Đối với công dân:
Người khiếu nại cung cấp hồ sơ tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Đối với cơ quan có
thẩm quyền giải quyết:
+ Trực tiếp làm việc với
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan;
+ Tiến hành thẩm tra
xác minh
+ Đình chỉ giải quyết
khiếu nại;
+ Áp dụng biện pháp tạm
thời;
+ Tổ chức đối thoại với
người khiếu nại và các đối tượng có liên quan;
+ Trưng cầu giám định
(nếu cần thiết);
+ Ra quyết định và
công bố quyết định giải quyết khiếu nại.
b) Cách thức thực
hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh
(số 395, đường 30 tháng 4, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đông
Nai).
c) Thành phần và số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản
ghi lời khiếu nại
+ Giấy ủy quyền khiếu
nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của việc đại diện.
+ Bản sao quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp (có liên quan đến nhiều lĩnh vực) thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa,
đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 70 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
e) Cơ
quan thực hiện:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Phòng Tiếp công dân tỉnh.
- Cơ quan
phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.
f) Đối
tượng thực hiện: Cá nhân và tổ
chức.
g) Mẫu đơn: Đơn khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
h) Phí,
lệ phí: Không.
i) Kết
quả của việc thực hiện: Quyết định
hành chính.
j) Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện:
Các trường
hợp đơn không đủ điều kiện thụ lý được qui định theo điều 11, Luật Khiếu nại
năm 2011 thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
Quyết định hành chính,
hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành
của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định
hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí
mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục
do Chính phủ quy định;
Quyết định hành chính,
hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp
pháp của người khiếu nại;
Người khiếu nại không
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
Người đại diện không hợp
pháp thực hiện khiếu nại;
Đơn khiếu nại không có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
Thời hiệu, thời hạn
khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
Khiếu nại đã có quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai;
Có văn bản thông báo
đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục
khiếu nại;
Việc khiếu nại đã được
Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ
quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13, ngày 11/11/2011 của Quốc hội.
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4.
Thủ tục giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với người tố
cáo: Trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung tố
cáo của mình và ký xác nhận vào nội dung đã trình bày.
- Đối với cơ quan có
thẩm quyền giải quyết tố cáo:
+ Trực tiếp làm việc với
người tố cáo, người bị tố cáo, người có liên quan;
+ Tiến hành thẩm tra
xác minh;
+ Tổ chức đối thoại với
người tố cáo, người bị tố cáo và các đối tượng có liên quan, thu thập thông
tin, tài liệu phục vụ cho việc giải quyết tố cáo;
+ Trưng cầu giám định
(nếu cần thiết);
+ Thông báo dự thảo kết
luật nội dung tố cáo cho người bị tố cáo,
+ Kết luận tố cáo, quyết
định xử lý tố cáo;
+ Thông báo nội dung kết
luận và quyết định xử lý tố cáo cho người bị tố cáo và cơ quan quản lý người bị
tố cáo;
+ Thông báo kết luận tố
cáo cho người tố cáo (nếu có yêu cầu).
b) Cách thức thực
hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh
(số 395, đường 30 tháng 4, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo hoặc bản
ghi lời tố cáo
+ Các tài liệu, chứng
cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
e) Cơ
quan thực hiện:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh;
- Cơ quan
phối hợp: Không.
f) Đối
tượng thực hiện: Cá nhân và tổ
chức.
g) Mẫu đơn: Đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008, của Tổng Thanh tra Chính phủ).
h) Phí,
lệ phí: Không.
i) Kết
quả của việc thực hiện: Kết luận
tố cáo, quyết định xử lý tố cáo.
j) Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện:
Yêu cầu công dân đến tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân; trình bày trung
thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông tin, tài liệu
đó.
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố
cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội;
- Nghị định
số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Tố cáo.
- Thông tư
số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định về quy
trình giải quyết tố cáo;
- Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
…….., ngày .….
tháng …. năm ……
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:……………………..
(1)
Họ và tên ...................................
(2); Mã số hồ sơ ........................................ (3)
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Khiếu nại..........................................................................................................(4)
Nội dung khiếu nại
.........................................................................................
(5)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu
nại
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức
thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ quyền khiếu nại thì ghi
rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức,cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại
ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết
định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung đơn khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu
có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
…….., ngày .….
tháng …. năm ……
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:
............................................................................
(1)
Địa chỉ:
........................................................................................................
(2)
Số CMND: …………………………Cấp ngày ….. tháng ………. năm
…..
Nơi cấp:
.......................................................................... …………………………
Họ và tên người được ủy quyền
Địa chỉ:
Số CMND: ………………………………Cấp ngày ….. tháng …năm…….
Nơi cấp:
Nội dung ủy quyền:
.......................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được
ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của
UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện
cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức
vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường
hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức
đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một
số nội dung (trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy
quyền).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
…….., ngày .….
tháng …. năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………….. ……….(1)
Tôi tên là:
.................................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của: ..........................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................(2)
Nay tôi đề nghị:
..............................................................................
................(3)
......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người tố cáo
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố
cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp
luật.