ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1986/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 16 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định 2039/QĐ-UBND
ngày 16/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 601/QĐ-UBND
ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định về cơ chế hoạt
động và tiêu chuẩn công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên
địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 963/QĐ-UBND
ngày 17/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1894/TTr-LĐTBXH ngày 10/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành, thay thế Quyết định 2031/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông về việc ban hành Đề án thực hiện cơ chế một cửa
liên thông từ cấp xã, cấp huyện đến cấp tỉnh thuộc lĩnh vực Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã sao gửi UBND các xã, phường, thị trấn trực
thuộc;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công (để t/h);
- Lưu: VT, TH, KGVX, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1986/QĐ-UBND,
ngày 16 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự,
cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, kết quả thực
hiện thủ tục hành chính, lệ phí, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính đối với các thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Lao động -
Thương binh và Xã hội; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
liên thông trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và
Xã hội.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan
trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
1. Tuân thủ quy định này và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch,
liên tục, kịp thời và đúng thời hạn giải quyết theo quy định
của pháp luật trong việc giải quyết liên thông các thủ tục hành chính.
3. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên,
chặt chẽ, kịp thời giữa các cơ quan thực hiện việc giải quyết liên thông các thủ
tục hành chính để công việc được giải quyết nhanh chóng,
hiệu quả, thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
4. Đảm bảo việc phối hợp giải quyết
giữa các cơ quan phải theo quy định của pháp luật.
5. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân,
tổ chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời hạn
giải quyết hồ sơ
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ của từng
thủ tục hành chính theo Quy định này là thời hạn tính từ lúc cá nhân, tổ chức
nhận giấy biên nhận hồ sơ và trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính, bổ sung hồ sơ.
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết
của tất cả các khâu trong công việc thuộc thẩm quyền xử lý của mình và thời
gian luân chuyển, trả hồ sơ cho cơ quan, đơn vị ở bước kế tiếp.
2. Việc xem xét, kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ phải được công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thực hiện trước khi tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
3. Các cơ quan, đơn vị được quy định
tại Điều 2 của Quy định này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình giải
quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Nếu cơ quan, đơn vị phối hợp không trả lời
đúng thời hạn thì cơ quan chủ trì được quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền
quyết định và cơ quan, đơn vị phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc
trách nhiệm của mình. Nếu kết quả phối hợp là kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm xem xét, giải quyết, gửi kết quả
cho cơ quan chủ trì trong thời hạn quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
Điều 5. Thủ tục cấp
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
TTHC
|
Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh Đắk Nông
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu
04)
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo
Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu
05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Việc làm - An toàn lao động) Sở Lao động
Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn
quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết
quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả
theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của
doanh nghiệp.
2. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu.
3. Bản sao chứng thực giấy xác nhận
của Ngân hàng về việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định.
4. Các giấy tờ chứng minh đủ điều
kiện về địa điểm theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi
nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03
năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký
doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng
thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. Sở Lao
động Thương binh và Xã hội: 09 ngày.
2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 05 ngày.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận
kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
3. Trường hợp không giải quyết: UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Theo quy định của Bộ tài chính
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Có trụ sở theo quy định: Địa điểm
đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu
của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp
đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
2. Có bộ máy chuyên trách để
thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định: Bộ máy
chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03
nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên,
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
3. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định
sau:
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ
là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là
ngân hàng).
- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp
tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
- Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận
tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Bộ Luật Lao động năm 2012;
2. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005;
3. Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05
năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực
từ ngày 15 tháng 7
năm 2014.
|
Điều 6. Thủ tục cấp
lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
TTHC
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh Đắk Nông.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Nộp tại Trung tâm Hành chính
công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm
hành chính công).
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước
3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu
02), nhập vào phần
mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu
kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Việc làm - An toàn lao động)
Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền,
trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ
sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu
trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.
Bước
4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để
nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép của doanh nghiệp.
2. Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản
sao các giấy tờ chứng minh việc
thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
09 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01
ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Cấp lại Giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
3. Trường hợp không giải quyết:
UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Doanh nghiệp được cấp lại giấy phép
khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy
phép.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
2. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005;
3. Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
|
Điều 7. Thủ tục
gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động việc
làm.
TTHC
|
Gia hạn
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh
và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Nộp tại Trung tâm Hành chính
công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu
03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04)
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi
(theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ
kèm Theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Việc làm -
An toàn lao động) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền,
trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh
tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.
Bước
4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh
ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu
có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Văn bản, đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp.
2. Giấy phép đã hết hạn.
3. Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:
- Địa điểm đặt
trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm
(36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng
tên đăng ký doanh nghiệp thì trong
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có
giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Bộ máy chuyên trách để thực hiện
các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch
rõ ràng
- Doanh nghiệp đã nộp tiền ký quỹ
là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân
hàng).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 15 ngày làm việc, kẻ từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 09 ngày.
2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 05 ngày.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức, Doanh nghiệp
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Giấy phép gia hạn hoạt
động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
3. Trường hợp không giải quyết:
UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp đã hết hạn
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
2. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
3. Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm.
|
Điều 8. Thụ tục cấp
Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC
|
Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Nộp tại Trung tâm Hành chính
công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo
Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu
05) chuyển Phòng chuyên môn Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở
Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền,
trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời
hạn quy định.
Bước
4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh
ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để
nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả
theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành
lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
2. Đề án thành
lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
3. Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH.
4. Danh sách nhân sự dự kiến làm việc
tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH.
5. Các giấy tờ và văn bản có liên
quan:
- Giấy tờ
hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền, sở hữu
nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất
phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó
nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
- Các văn bằng, chứng chỉ chứng
minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn
nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
14 ngày.
2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 07 ngày.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Giấy phép thành lập cơ
sở hỗ trợ nạn nhân.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
3. Trường hợp không giải quyết: Trong
thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8. Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Điều kiện chung:
- Có trụ sở làm
việc ổn định, thuận tiện giao thông;
- Diện tích đất tự nhiên tối thiểu
15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05
m2/nạn nhân;
- Có trang thiết bị, phương tiện
phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Phòng tiếp nhận nạn nhân:
+ Có diện tích tối thiểu 10m2
(mười mét vuông);
+ Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ
tài liệu, máy vi tính, điện thoại;
+ Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi
dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.
- Phòng ở của nạn nhân:
+ Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét
vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc
chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa;
+ Có trang thiết bị tối thiểu phục
vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong Thời gian lưu trú tại cơ
sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá
nhân.
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà
bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo
về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về
phòng cháy, chữa cháy.
Đối với cơ sở hỗ
trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải
có các phân khu riêng biệt dành cho phụ nữ, trẻ em,
nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi
nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục
vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.
3. Điều kiện về nhân sự:
- Có ít nhất 05 (năm) nhân viên,
trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên
ngành công tác xã hội.
- Có ít nhất 01 (một) nhân viên
chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm
thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân;
- Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp
vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số
34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức
công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân;
Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải
có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải
có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người.
2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán.
|
Điều 9. Thủ tục Cấp
lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC
|
Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk
Nông.
2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh Đắk Nông.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Nộp tại Trung tâm Hành chính
công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04)
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu
có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống
tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình
lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn
quy định.
Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và
Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu
có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
2. Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy
phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội: 06 ngày.
2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 07 ngày.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01
ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
7.
Kết quả và nơi trả kết
quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân.
2. Nơi trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương
binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy
phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người.
2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.
|
Điều 10. Thủ tục
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành
lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh Đắk Nông
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh
Đắk Nông.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Nộp tại Trung tâm Hành chính
công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm
Hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có).
Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ
sơ (theo Mẫu 05) chuyển
Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống
tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình
lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết
quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
2. Bản sao Giấy phép thành lập đã
được cấp.
3. Văn bản, tài liệu chứng minh việc
thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ
sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ
trợ được cấp phép.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ
sơ
|
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 14 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
06 ngày
2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 07 ngày
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động Thương binh Và Xã hội
nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Giấy phép thành
lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
1. Thay đổi người đứng đầu
2. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
3. Thay đổi
tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người.
2. Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán.
|
Điều 11. Thủ tục
gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC
|
Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan phối
hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Nộp tại Trung tâm Hành chính
công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu
có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm
soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn
(Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý
theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn
quy định.
Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo
dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
2. Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn
nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và
phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
3. Bản gốc Giấy phép thành lập đã
được cấp.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng Thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
06 ngày.
2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 07 ngày.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định gia hạn Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
3. Trường hợp
không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy
phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có nhu cầu tiếp tục thực hiện
các hoạt động hỗ trợ nạn nhân;
2. Cơ sở hỗ trợ
nạn nhân không vi phạm pháp luật.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người;
2. Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán.
|
Điều 12. Thủ tục
đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
TTHC
|
Đề
nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh Đắk Nông.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước
1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp
tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Nộp tại Trung tâm Hành chính
công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu
04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo
Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu
05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động
Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết
định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi
và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
2. Phương án giải quyết đối với nạn
nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại
Phụ lục 11 ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội: 04 ngày.
2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 05 ngày.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và
trả cho công dân: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Văn bản, Quyết định chấm
dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
2. Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
mua bán.
|
Điều 13. Thủ tục
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào, CămPuchia
TTHC
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối
với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, CămPuchia.
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực
tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội
tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh Đắk Nông.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân, đối tượng được hưởng trợ cấp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ
theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu
có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng
chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền,
trình lãnh đạo UBND dân cấp huyện ký, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để chuyển đến sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao
động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, vào Sổ theo dõi và
chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký,
chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết
định hưởng trợ cấp trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để chuyển
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội để theo dõi, giải quyết chế độ theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và
trả cho đối tượng hưởng trợ cấp theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp
(01 bản) lập theo mẫu số 01a ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
Trường hợp người
hưởng trợ cấp đã chết thì thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp lập Tờ
khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (01 bản) theo mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
Trường hợp người hưởng trợ cấp đã
chết có từ 02 thân nhân trực tiếp trở lên thì người đứng
tên lập Tờ khai phải có Giấy ủy quyền hợp pháp của các thân
nhân trực tiếp còn lại.
Thân nhân trực tiếp của người hưởng
trợ cấp bao gồm: vợ hoặc chồng, con
đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp
pháp của người hưởng trợ cấp.
- Quyết định cử
đi và Quyết định về nước của cơ quan có thẩm quyền (bản
chính hoặc bản sao của Cơ quan có thẩm quyền) đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào
giai đoạn từ ngày 01 tháng 5 năm 1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, sang giúp Căm-pu-chi-a giai đoạn
từ ngày 01 tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989.
Trường hợp người hưởng trợ cấp bị
thất lạc hoặc không có đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì
phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo quy
định sau đây:
- Đối với người hưởng trợ cấp đang
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội thì Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a của đối tượng phải
do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác căn cứ vào hồ sơ quản lý ký, đóng dấu xác nhận.
- Đối với người hưởng trợ cấp không thuộc đối tượng quy định tại
điểm a nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm
chuyên gia tại Lào, Campuchia lập theo mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này do thủ trưởng Cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận.
Trường hợp người hưởng trợ cấp do
nhiều Cơ quan, đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm
chuyên gia tại Lào, Campuchia do thủ trưởng của các Cơ quan, đơn vị trực tiếp
cử đi ký, đóng dấu xác nhận.
Trường hợp cơ
quan có thẩm quyền xác nhận đã sáp nhập hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan,
đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc thủ trưởng cơ
quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải thể
xác nhận.
- Quyết định nghỉ hưu (bản chính hoặc
bản sao của Cơ quan có thẩm quyền)
đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động (bản
chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với
người nghỉ việc do mất sức lao động của Cơ quan có thẩm quyền mà tại Quyết định chưa có khoản trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01 tháng
3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ,
chính sách đối với cán bộ sang giúp
Lào và Campuchia.
Trường hợp thất lạc Quyết định nghỉ
hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp
liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội
cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động.
- Quyết định nghỉ việc chở hưởng chế độ hưu trí đối với người nghỉ việc chờ
hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với người đã thôi việc của cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp nghỉ
việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc
thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí hoặc, thôi việc có xác nhận của cơ quan
quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền).
Trường hợp không có Quyết định nghỉ
việc chờ hưởng chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu
trí của cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chốt
sổ.
Trường hợp không có Quyết định thôi
việc thì thay thế bằng Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp thôi việc.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 10 ngày.
2. UBND cấp huyện: 05 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
05 ngày.
4. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 05 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người hưởng trợ
cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
Quyết định phê duyệt hưởng chế độ, trợ cấp.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do để người bị
từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Đối tượng được
hưởng chế độ, chính sách là người làm việc trong cơ quan
Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính
trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào và Campuchia theo yêu cầu của nước bạn và những người đi làm nhiệm vụ
phục vụ chuyên gia.
|
10. Căn cứ pháp lý
|
1. Quyết định
số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm - pu - chia.
2. Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng
dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên
gia sang giúp Lào và Campuchia theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Điều 14. Thủ tục
giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
TTHC
|
Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và
Xã hội tỉnh Đắk Nông
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân, đại diện thân nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có),
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ
theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ,
Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp
xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển
Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội)
xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương
binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và
Xã hội tiếp nhận, vào Sổ theo dõi và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền,
trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký quyết định, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
để chuyển cho Phòng lao động thương binh và xã hội theo
dõi, giải quyết chế độ theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban
đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có)
và trả kết quả cho cá nhân, đại diện thân nhân theo Giấy
hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai tình hình thân nhân liệt
sĩ (Mẫu LS4 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội);
2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
3. Đại diện thân nhân liệt sĩ có
trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền các trường
hợp sau:
- Trường hợp thân nhân là người có
công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Trường hợp thân nhân là con dưới
18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh;
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của
cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của
cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học;
- Trường hợp
thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật
và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh;
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà
không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có
thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (mẫu
TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng
y khoa cấp tỉnh;
- Trường hợp liệt sĩ không còn thân
nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng
lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ
quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 05 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, đại diện thân nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định cấp giấy chứng
nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết: Trong
thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động
thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng.
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng.
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
|
Điều 15. Thủ tục
giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
TTHC
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và
Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2. Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1: Cá nhân, người thờ cúng chuẩn bị hồ sơ theo quy
định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước
3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm
(nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng
chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo
quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định
trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký quyết định, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, để chuyển cho Phòng lao động thương binh và xã hội theo dõi, giải quyết
chế độ theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp
xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi
và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân, người thờ cúng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu LS7 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH).
2. Biên bản Ủy quyền.
3. Hồ sơ liệt sĩ.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 10 ngày.
3. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội: 15 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, người thờ cúng
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh
và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người
bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
|
Điều 16. Thủ tục
bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
TTHC
|
Bổ sung
tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND
cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ
theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để chuyên hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng
chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả
lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và
Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp
nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có
công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký văn bản
bổ sung trong thời hạn quy định.
Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội
ký văn bản bổ sung thông tin liệt sĩ, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động
thương binh và xã hội theo dõi, thực hiện theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban
đầu để nhập kết quả vào sổ theo dõi và phần mềm (nếu có)
và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai bổ sung tình hình thân
nhân trong hồ sơ liệt sĩ (mẫu 05
ban hành kèm theo Thông tư
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014).
Đối với đề nghị bổ sung tình hình
thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ:
1. Sổ hộ khẩu;
2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
3. Biên bản của gia đình hoặc họ tộc.
Đối với đề nghị
bổ sung tình hình thân nhân là con liệt sĩ:
1. Giấy khai sinh;
2. Quyết định công nhận việc nuôi
con nuôi.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày
2. UBND cấp huyện: 10 ngày
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
10 ngày
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Hồ sơ liệt sĩ được bổ
sung thông tin.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp
không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở
Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người
bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013
của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Điều 17. Thủ tục
giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
TTHC
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng có yêu cầu chuẩn bị hồ
sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu
có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định
và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo
thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy
định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền,
trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả
vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có)
và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh
và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá nhân (Mẫu BM1 hoặc BM2 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH);
2. Bản sao Quyết định phong tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
3. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ.
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 05 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định phụ cấp, trợ
cấp người phục vụ, Quyết định trợ cấp một lần.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3 .Trường hợp không giải quyết:
Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người
bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
Điều 18. Thủ tục
giải quyết chế độ anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong
thời kỳ kháng chiến.
TTHC
|
Giải quyết chế độ anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên
môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng
Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động
Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương
binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên
môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình
lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh
và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn.
Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển
cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá nhân (Mẫu AH1 Thông tư 05).
2. Bản sao Quyết định phong tặng hoặc
truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
3. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ Thông tư 05).
4. Trường hợp bản khai cá nhân dùng
cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc
Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH2
Thông tư 05, kèm theo biên bản UQ Thông tư 05).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 05 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp hàng
tháng, Quyết định trợ cấp một lần.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết: Trong
thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
Điều 19. Thủ tục
giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học
TTHC
|
Giải quyết hưởng chế độ Ưu đãi đối
với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông;
Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh; Sở Y tế.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03)
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên
môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn
(Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm
quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Lao động Thương binh
và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người
có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Giấy giới thiệu kèm theo
hồ sơ chuyển đến Hội đồng giám định Y khoa tỉnh để thực hiện khám giám định đến
đối tượng và hoàn thiện thủ tục trả kết quả và chuyển 01 bản biên bản khám
giám định Y khoa đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y Tế và Sở Lao động thương binh và xã hội. Sau
khi nhận được biên bản Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận mắc bệnh,
tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động thương binh và xã hội để chuyển cho Phòng Người có công xử lý
trình Lãnh đạo Sở ký Quyết định hưởng trợ cấp trong thời
hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh, và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi
nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả
kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội
theo dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá nhân đề nghị giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH1 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội);
2. Kèm theo một trong các giấy tờ,
tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 quy định:
“2. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham
gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học:
Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện,
giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt
động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập
từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
3. Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch
đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng và
Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 16/2014/TT-BLĐTBXH quy định:
- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý
lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết
thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có
giá trị pháp lý được lập trước ngày 01/01/2000;
- Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về
phiên hiệu, ký hiệu, Thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị”.
4. Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều
trị tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định:
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội
trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại phụ lục 4.
- Bản tóm tắt quá trình điều trị
ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá
trình điều trị ngoại trú của phòng khám Ban bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.
Riêng đối với đối tượng mắc bệnh
quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH (Bệnh thần kinh ngoại biên
cấp tính hoặc bán cấp tính) chỉ cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30/4/1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh
thần kinh ngoại biên
không cần giấy tờ quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều
10.
Trừ các trường hợp sau đây:
1. Người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của
cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định; Người hoạt động kháng chiến
không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau
khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận;
2. Người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 39 của Nghị định nhưng sinh con dị dạng,
dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.”
|
4. Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 95 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 01 ngày.
2. UBND cấp huyện: 10 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
20 ngày.
4. Hội đồng Giám định y khoa: 45 ngày
5. Sở Y tế 10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định về việc cấp
giấy chứng nhận người HĐKC bị nhiễm CĐHH và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3 .Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh
và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý
hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
4. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
5. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 về việc hướng dẫn khám giám định bệnh,
tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
|
Điều 20. Thủ tục
giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học
TTHC
|
Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối
với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông;
Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh; Sở Y tế.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ
còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định
và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo
thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy
định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có, công) xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo Sở ký Giấy giới thiệu kèm theo hồ
sơ chuyển đến Hội đồng giám định Y khoa tỉnh để thực hiện
khám giám định đến đối tượng và hoàn thiện thủ tục trả kết quả và chuyển 01 bản biên bản khám giám định Y
khoa đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y Tế và Sở Lao động thương và xã hội. Sau khi nhận
được biên bản Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận mắc bệnh,
tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên
quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động
Thương binh và Xã hội để chuyển cho Phòng Người có công
xử lý trình Lãnh đạo Sở lý Quyết định
hưởng trợ cấp trong thời hạn quy định
Bước 4: Sau khi Giám đốc
Sở Lao động thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết; quả vào Sổ theo dõi và phần
mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo
dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá nhân đề nghị giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH1 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội).
2. Bản sao giấy khai sinh.
3. Kèm theo một trong các giấy tờ,
tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 quy định.
4. Một trong những giấy tờ chứng
minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng
mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy
X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng
minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân
đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở
về trước.
- Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch
đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch
số 16/2014/TT-BLĐTBXH quy định:
- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý
lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị
pháp lý được lập trước ngày 01/01/2000;
- Giấy xác nhận của cơ quan chức
năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, Thời gian và địa bàn hoạt động
của đơn vị.
5. Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều
trị tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định:
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội
trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
này đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng,
dị tật có trong Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản tóm tắt quá trình điều trị
ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh
về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục
2.
- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm
sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị
trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục
6 ban hành kèm theo thông tư này đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 95 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 10 ngày.
2. UBND Cấp
huyện: 10 ngày.
3. Sở Lao
động thương binh và xã hội: 20 ngày.
4. Hội đồng
Giám định y khoa: 45 ngày.
5. Sở Y tế: 10
ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người HĐKC bị nhiễm
CĐHH.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết: Trong
thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 về hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
4. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
5. Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 về việc hướng dẫn
khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ.
|
Điều 21. Thủ tục
giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch
bắt tù, đày.
TTHC
|
Giải quyết chế độ người hoạt động
cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND
cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội
tỉnh Đắk Nông,
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông,
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú,
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có),
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước
3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần
mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ
(theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử
lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử
lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã
hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động
Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy
định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời
hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi
nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả
kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động
thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá nhân (Mẫu TĐ1 hoặc TĐ2 hoặc TĐ3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013).
2. Bản sao một trong các giấy tờ:
Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ
sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù (Điểm b Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 05).
3. Bản sao một trong các giấy tờ:
lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995
trở về trước); hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ
sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
4. Bản sao giấy
tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về
trước.
5. Xác nhận của cơ quan chức năng
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị
tù.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 10 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh
và Xã hội: 15 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
- Quyết định về việc trợ cấp hàng
tháng đối với người HĐCM hoặc HĐKC bị địch bắt tù, đày.
- Quyết định về
việc trợ cấp một lần
đối với thân nhân người HĐCM hoặc
HĐKC bị địch bắt tù, đày.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục
lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
và thân nhân;
4. Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Điều 22. Thủ tục
giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế
TTHC
|
Giải quyết chế độ người HĐKC giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk
Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03)
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định
và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo
thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND dân cấp huyện ký, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho
phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở
ký Quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và
Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ
sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả
cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho
Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá
nhân dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu
KC1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ
lao động - Thương binh và Xã hội);
2. Bản sao một trong các giấy tờ: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến
thắng, Huy chương Chiến thắng, giấy chứng nhận về khen
thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và Thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan
Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 10 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo
vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh
và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục
lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
và thân nhân.
|
Điều 23. Thủ tục
giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
TTHC
|
Giải quyết chế độ người có công
giúp đỡ cách mạng
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định,
nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02),
nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm
soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ
chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và
xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử
lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ
sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và
trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để
chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá
nhân dành cho người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu CC1 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
2. Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi
công", Bằng "Có công với nước", huân
chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng Thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 10 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
- Quyết định về việc trợ cấp hàng
tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng.
- Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng.
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục
lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân.
|
Điều 24. Thủ tục
hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
TTHC
|
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công
với cách mạng từ trần
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và
Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
2. Nộp qua đường
bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có)
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp. hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy
định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02),
nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm
soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ
chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và
xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử
lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ
sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và
trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để
chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá nhân (Mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội).
2. Bản sao Giấy chứng tử.
3. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng Thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 10 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp một
lần và giải quyết mai táng phí
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp
không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và
xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị
từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013
của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục
lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân.
|
Điều 25. Thủ tục
giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng đến thân nhân khi người có công với
cách mạng từ trần
TTHC
|
Giải quyết trợ cấp tiền tuất
hàng tháng đến thân nhân khi người có công với
cách mạng từ trần
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk
Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2. Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ
theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ
đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02),
nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm
soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ
chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và
xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử
lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ
sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và
trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để
chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai của thân nhân (Mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội).
2. Bản sao Giấy chứng tử.
3. Các giấy tờ của thân nhân theo yêu cầu:
- Bản sao Giấy khai sinh đối với
con dưới 18 tuổi.
- Giấy xác nhận
của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang
theo học.
- Bản sao Bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học
phổ thông về thời điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang
theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại
học.
- Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết
tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ.
- Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân không có thu nhập hàng
tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp ơn 0.6 lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 10 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp tiền
tuất hàng tháng.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục
lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân.
|
Điều 26. Thủ tục
thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với
cách mạng và con của họ
TTHC
|
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực
tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông:
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
2. Nộp qua đường
bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).
Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy
định (theo Mẫu 03.)
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02),
nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm
soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ
chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và
xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử
lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào
Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện
theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ
ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD)
2. Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ
ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
28/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).
3. Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
đại học (Mẫu số 02-ƯĐGD)
4. Quyết định thực hiện chế độ ưu
đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu
số 03-ƯĐGD).
|
4.
Số lượng hồ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 03 ngày.
2. UBND cấp huyện: 05 ngày.
3. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội: 05 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định hưởng chế độ
ưu đãi trong giáo dục đào tạo
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp
không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và
xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư liên
tịch số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu
đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
|
Điều 27. Thủ tục
thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp
đỡ cách mạng đã chết
TTHC
|
Thực hiện chế độ ưu đãi trong
giáo dục và đào tạo đối với người có công với
cách mạng và con của họ
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk
Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02),
nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm
soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ
chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để chuyển
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy
định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định
trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào
Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện
theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá nhân thân nhân của
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013)
2. Biên bản ủy
quyền (Mẫu UQ);
3. Bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
4. Bản sao một
trong các giấy tờ sau:
- Huân chương kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng
nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
- Giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ
quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương
Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày
2. UBND cấp huyện: 10 ngày
3. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội: 10 ngày
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định hưởng trợ cấp
một lần
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh
và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người
bị từ chối được biết
|
8.
Lệ phí
|
Không.
|
9.
Yêu cầu, điều kiên thực hiện TTHC
|
Không.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
3 .Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
4. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn
một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Điều 28. Thủ tục
giám định vết thương còn sót
TTHC
|
Giám định vết thương còn sót
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Nộp tại Trung tâm Hành chính
công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan
có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04)
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu
có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Người có
công) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo
ký Giấy giới thiệu và trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả để chuyển hồ sơ kèm theo Giấy giới thiệu đến
Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh để tổ chức khám giám định theo quy định và trả kết quả khám lại cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và xã hội kiểm tra và chuyển đến
phòng Người có công tham mưu lãnh đạo Sở ký quyết định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu
có) và trả kết quả theo Giấy hẹn
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn đề nghị giám định vết thương
còn sót;
2. Bản sao giấy
chứng nhận bị thương;
3. Bản sao biên bản của các lần giám định trước;
4. Kết quả chụp,
chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đến với trường hợp còn
sót mảnh kim khí trong cơ thể;
5. Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp
huyện trở lên đến với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
25 ngày.
2. Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh:
40 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân là người hưởng chính sách
như thương binh.
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Biên bản giám định vết
thương còn sót, Quyết định điều chỉnh trợ cấp.
2. Nơi trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
3. Trường hợp không giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng;
3. Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế đô ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân;
4. Thông tư liên lịch số
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 hướng dẫn khám giám định thương tật
đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.
|
Điều 29. Thủ tục
mua bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng và thân nhân
TTHC
|
Mua bảo hiểm y tế đối với người
có công với cách mạng và thân nhân
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định
và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) xử lý
theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở
ký Quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ký duyệt danh sách mua bảo hiểm y tế. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp
huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện
chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để in thẻ BHYT và chuyển lại cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết
quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả
cho cá nhân theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai (Mẫu
BH1 hoặc Mẫu BH2).
2. Bản sao Huân chương Kháng chiến,
Huy chương Kháng chiến.
3. Huân chương Chiến thắng, Huy
chương Chiến thắng (nếu cần).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 10 ngày.
3. Bảo hiểm xã hội cấp huyện: 02
ngày.
4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
14 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Thẻ bảo hiểm Y tế.
2. Nơi trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03
ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Người có công với cách mạng và
thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
2. Người có công với cách mạng thuộc
diện hưởng trợ cấp một lần; (trường hợp này phải kèm thêm bản sao Huân chương
Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến
thắng, Huy chương Chiến thắng);
3. Thân nhân không thuộc diện hưởng
trợ cấp hàng tháng của Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng
lao động 61% trở lên;
4. Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
|
Điều 30. Thủ tục
trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
TTHC
|
Trợ cấp
một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực
tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội
tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước
1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định,
nộp tại:
1. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước
3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi
(theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ
sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng
chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý
theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND dân cấp huyện ký, trả lại cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động
Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương
binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên
môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định
trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ
ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả
cho cá nhân theo Giấy hẹn, Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương
binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Bản khai cá
nhân của người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen);
- Trường hợp người có bằng khen đã
từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện, thân nhân kèm biên bản ủy quyền.
- Thân nhân của người có bằng khen
từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ
trần.
2. Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng
khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 05 ngày.
2. UBND cấp huyện: 07 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
Quyết định hưởng trợ cấp 1 lần đối với người được tặng Bằng
khen.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Người có thành tích tham gia kháng chiến
đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng
Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của
Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (gọi
chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Bằng khen của cấp tỉnh).
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg
ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người có
thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng Cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
|
Điều 31. Thủ tục
tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào Trung tâm
Bảo trợ xã hội, được quy định tại Điều 25 Nghị định số 136/201/NĐ-CP.
TTHC
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ
xã hội có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn vào Trung tâm Bảo trợ xã hội, được quy định
tại Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk
Nông.
|
2. Trình tự thực
hiện liên thông
|
Bước 1: Cá nhân, người giám hộ có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy
định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định
(theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02),
nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05)
chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Trong thời hạn 15, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả
xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã
trong Thời gian 07 ngày làm việc (trừ những thông tin về HIV của đối tượng).
Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ
sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và trình Chủ tịch
UBND cấp xã ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại
nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc văn bản gửi UBND cấp huyện. Trường hợp
có khiếu nại trong Thời gian niêm yết thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt có trách
nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân, trình
Chủ tịch UBND cấp xã ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc có văn bản kèm
theo hồ sơ chuyển UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện tiến hành tiếp nhận theo quy định và chuyển cho phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm
quyền quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiếp nhận theo quy định và chuyển đến phòng chuyên môn (Phòng Bảo trợ xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình Giám đốc Sở ký quyết định
tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý trong thời
hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở có trách nhiệm chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ
ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối
tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn của đối tượng hoặc người
giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
2. Sơ yếu lý lịch của đối tượng
(theo mẫu số 09 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
3. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
(theo mẫu số 1a, 1b, 1c,
1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
4. Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ
em; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định
của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
5. Xác nhận của Cơ quan y tế có thẩm
quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
6. Biên bản kết luận của Hội đồng
xét duyệt.
7. Giấy chứng nhận khuyết tật (mức
độ KT: đặc biệt nặng) của đối tượng
8. Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi đối tượng đang ở.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 32 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính Thời
gian công khai), trong trường hợp có khiếu nại tố cáo được giải quyết trong
Thời gian 42 ngày làm việc, trong đó:
1. UBND cấp xã: 15 ngày.
2. UBND cấp huyện: 09 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
08 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định tiếp nhận đối
tượng.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.
3.Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội;
2. Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chính sách, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
|
Điều 32. Tiếp nhận
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào Trung tâm Bảo trợ xã hội
TTHC
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp
huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động
Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
3. Khi phát hiện thấy có đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp, cán bộ, công chức cấp xã phụ trách công tác lao động,
thương binh và xã hội lập biên bản, nếu thấy cần thiết phải
đưa đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội thì hướng dẫn đối
tượng, gia đình làm hồ sơ theo quy định chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ (đối với hồ sơ cá nhân, gia
đình nộp):
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo
Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu
05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của
đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ,
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào
chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc văn bản kèm
theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định
tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ
sơ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, tiếp nhận theo quy định và
chuyển phòng chuyên môn (Phòng Bảo trợ xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình
Giám đốc Sở ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý trong thời hạn quy định.
Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội ký quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở có trách nhiệm chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết
quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn (đối với hồ sơ do cá nhân, gia đình nộp). Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức đưa và bàn giao đối tượng
cho Trung tâm bảo trợ xã hội.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn của đối
tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số
08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
2. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
(mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
3. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân
của đối tượng, (nếu có).
4. Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng.
5. Biên bản kết
luận của Hội đồng xét duyệt;
6. Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi phát hiện đối tượng.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Không quy định
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP của Chính phủ, hoặc người giám hộ đối tượng.
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận đối tượng vào
chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý; hoặc Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản
lý.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã (đối với hồ sơ do cá nhân,
gia đình, người bảo hộ nộp.
3 .Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh
và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người
bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
|
Điều 33. Thủ tục
tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em
TTHC
|
Tiếp nhận đối tượng là
người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn vào cơ sở trợ giúp
trẻ em
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực
tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Đối tượng, người giám hộ; Trưởng Công an xã lập hồ sơ
theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu
04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm
theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương
binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp
huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ
chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương
binh và Xã hội kiểm tra, tiếp nhận theo quy định và chuyển phòng chuyên môn
(Phòng Bảo trợ xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình Giám
đốc Sở quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm
quyền quản lý trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký
quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở có trách nhiệm chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ
sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào
cơ sở Bảo trợ xã hội theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 55/2015/TT-BLĐTBH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5. Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 01 ngày.
2. UBND cấp huyện: 01 ngày.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định tiếp nhận
vào cơ sở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã
3. Trường hợp không giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để
người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Người chưa thành niên không có nơi
cư trú ổn định là đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn theo quy định nhưng đã có quyết định không bị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có nguyện
vọng ở lại cơ sở.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày
16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận,
quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em.
|
Điều 34. Thủ tục
lập sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình.
TTHC
|
Lập sổ theo dõi và cấp phương tiện
trợ giúp dụng cụ chỉnh hình
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân người được cấp phương tiện trợ giúp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp
tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có)
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi
(theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ
sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ
(theo Mẫu 05) chuyển cho Phòng chuyên môn
(Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách cấp Sổ theo dõi kèm các giấy tờ liên quan gửi lại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động
Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và
chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý
theo thẩm quyền trong thời gian quy định và chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở để chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số
04-CSSK);
2. Giấy chỉ định
của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng
cụ chỉnh hình.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp
huyện: 10 ngày.
2. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội: 15 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp huyện, nơi nộp hồ sơ
3. Trường hợp không
giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 06 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng
phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người
có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ.
|
Điều 35. Hỗ trợ
văn hóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
TTHC
|
Hỗ trợ văn hóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước
1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định,
nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển cho
UBND cấp huyện.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện kiểm tra tiếp nhận theo quy định và chuyển
cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, trả lại cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi, đồng thời chuyển
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã để nhập kết quả vào Sổ theo
dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân
hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu
quy định tại Phụ lục 16 ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013.
2. Một trong các loại giấy xác nhận
sau:
- Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy xác nhận
nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25
của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
- Giấy xác nhận
nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ
tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân; Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ; tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 03 ngày.
2. UBND cấp huyện: 08 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn
nhân.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp huyện, nơi nộp hồ sơ.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và xã hội thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn
nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người.
2. Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
mua bán người.
|
Điều 36. Hoãn chấp
hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý
sau cai nghiện
TTHC
|
Hoãn chấp hành quyết định
áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý sau cai nghiện
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Chữa bệnh
- Giáo dục - Lao động xã hội thuộc UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ
theo quy định, nộp tại:
1. Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
thuộc UBND cấp huyện.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu
có).
Bước 2: Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04)
Bước 3: Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm
(nếu có) và xử lý theo quy định, Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu
kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05)
chuyển UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện kiểm
tra tiếp nhận theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động
thương binh và xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét quyết định trong thời hạn quy định.
Bước
4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, trả
lại cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi, đồng thời chuyển cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục
- Lao động xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội : 01 ngày.
2. UBND cấp huyện: 06 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định Hoãn chấp
hành áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện.
2. Nơi trả kết quả: Trung tâm chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
3. Trường hợp không giải quyết: UBND
cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người
bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Người sau cai
nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; Gia đình có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư
trú xác nhận; Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi
làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai
nghiện.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
2. Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP
ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma
túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
Điều 37. Thủ tục
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
TTHC
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với
trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ
còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên
môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy
định. Hết thời gian
niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp
kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp
có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ
chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền,
trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn
quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi
nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ
theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014.
2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng
hoặc văn bản xác nhận của công an. xã, phường, thị trấn.
3. Bản sao giấy
khai sinh.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường
hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:
1. UBND cấp xã: 15 ngày.
2. UBND cấp huyện 15 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ
chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
3. Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2
và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 38. Thủ tục
trợ cấp hàng tháng đối với Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn
bằng thứ nhất
TTHC
|
Trợ cấp hàng tháng đối với Người
từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03)
3. Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu
04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét
duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì
Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối
tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp
huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công
khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn
bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương,
binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định
trong thời hạn quy định.
Bước
4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định,
chuyển cho phòng Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi
và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và
phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014.
2. Bản sao sổ hộ
khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã,
phường, thị trấn.
3. Bản sao giấy khai sinh.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian
giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp
có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:
1. UBND cấp xã: 15 ngày.
2. UBND cấp huyện 15 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết: Trong
thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội;
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2
và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 39. Thủ tục
trợ cấp hàng tháng đối với Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm
HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng
tháng khác.
TTHC
|
Trợ cấp hàng tháng đối với
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không
còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ
cấp hàng tháng khác.
|
1
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét
duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu
nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng
xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản
kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện
quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ
theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1b ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn
bản xác nhận của công an xã, phường,
thị trấn
3. Bản sao giấy khai sinh.
4. Giấy tờ
xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với
trường hợp bị nhiễm HIV
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết là 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường
hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:
1. UBND cấp xã: 15 ngày.
2. UBND cấp huyện 15 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối
được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản
4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 40. Người
thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng
hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc
đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học
nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi
chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con)
TTHC
|
Trợ cấp hàng tháng đối người thuộc hộ nghèo không có chồng
hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo
quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16
tuổi đến 22 tuổi
nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân
nghèo đang nuôi con)
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp Hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp
xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời
gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản
họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét
duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND
cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo
quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm
quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm
(nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1c ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng
hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
3. Bản sao giấy khai sinh của con của
người đơn thân.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết là 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được
công thêm 10 ngày), trong đó:
1. UBND cấp xã: 15 ngày.
2. UBND cấp huyện 15 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp Huyện.
2. Nơi trả kết. quả: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiệu thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư
liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 41. Thủ tục
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi
TTHC
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với
người cao tuổi
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ
còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu
04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ
chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết
quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì
Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối
tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp
huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp
huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định
và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền,
trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động
Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm
(nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai của
đối tượng theo mẫu. Mẫu 1d ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng
hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
3. Sơ yếu lý lịch
của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
4. Số lượng hồ
sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết là 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: (trường
hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:
1. UBND cấp xã: 15 ngày.
2. UBND cấp huyện 15 ngày
|
6. Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
3 .Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được
biết
|
8. Lệ phí
|
Không
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư
liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 42. Thủ tục
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện
hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật
TTHC
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng
trợ cấp xã hội theo
quy định của pháp luật về người khuyết tật
|
1.
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét
duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định.
Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng
xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề
khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ
sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn
quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu
có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn
bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
3. Bản sao giấy xác nhận khuyết tật.
4. Chứng minh nhân dân (bản gốc để đối
chiếu).
5. Bản sao quyết
định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển
người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội.
6. Giấy xác nhận đang mang thai của
cơ sở khám bệnh (đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng Thời gian
giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:
1. UBND cấp xã: 15 ngày.
2. UBND cấp
huyện 15 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp, xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2
và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 43. Thủ tục
điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
TTHC
|
Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực
tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04).
Bước
3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm
(nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng,
Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả
xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm
yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết
luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn
bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp
có khiếu nại; trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại,
Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu
nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển
cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh,
đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động
Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi
nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản kiến
nghị của đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên
quan
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian
giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm
10 ngày), trong đó:
1. UBND cấp xã: 15 ngày.
2. UBND cấp
huyện 10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định điều chỉnh
hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối
được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 44. Thủ tục
thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong
cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
TTHC
|
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa
bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, Phòng lao động thương binh và xã hội cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy
định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết
định trong thời gian quy định
Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện chi trả trợ cấp
xã hội hàng tháng cho đối tượng theo quy định và chuyển
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu
đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người
giám hộ của đối tượng.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết
hồ sơ
|
Tổng thời
gian giải quyết là 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 03 ngày.
2. UBND cấp
huyện (Phòng Lao động - Thương binh và xã hội): 03 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng
theo địa chỉ nơi cư trú mới.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết: Chủ
tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 45. Thủ tục
trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh
TTHC
|
Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
1.
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp Hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu
04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm
(nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản
kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển
cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định.
Bước 4. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết
định, chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo quy định và chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người
giám hộ của đối tượng.
|
4
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết là 06
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 03 ngày.
2. UBND cấp
huyện: 03 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả:
Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng theo địa chỉ nơi cư
trú mới.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2
và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 46. Thủ tục
hỗ trợ mai táng phí đối với các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường
xuyên tại cộng đồng
TTHC
|
Thủ tục hỗ trợ mai táng phí đối
với các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp
thường xuyên tại cộng đồng
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Cá nhân, người giám hộ có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04)
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu
có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển
cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định.
Bước
4. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định,
chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện theo dõi theo quy
định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ
sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo
dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy Hẹn.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí
mai táng (theo mẫu số 06 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
2. Bản sao giấy báo tử của người bị
chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã.
3. Bản sao quyết định hưởng trợ cấp
xã hội của người đơn thân nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị
chết đối với trường hợp là con của người đơn thân nghèo quy định tại khoản 4
Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP.
4. Bản sao sổ
hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao, quyết định thôi hưởng
trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm
quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi trở lên
đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
1. UBND cấp xã: 02 ngày.
2. UBND cấp
huyện: 03 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định hỗ trợ chi
phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết: Chủ
tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ
chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư liên
tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Điều 47. Thủ tục
hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc
lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm sóc
TTHC
|
Thủ tục hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm
sóc
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Trưởng thôn, cá nhân, gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em lập danh sách đối tượng
(trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp), chuyển cho Bộ phận tiếp phận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, tổ chức họp xét duyệt
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy
định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền
trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định.
Bước
3. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định,
chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện
theo dõi theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển
về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có).
Bước 4.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
3.
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Danh sách đối
tượng và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc nuôi dưỡng
thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Không quy định
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết: Chủ
tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối
được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2
và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24
tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
|
Điều 48. Thủ tục
hỗ trợ kinh phí, chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (các đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều
5 và Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
TTHC
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, chăm
sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội chuẩn bị hồ sơ theo
quy định, nộp tại:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực
tuyến (nếu có).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm
theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm
quyền. Tổ chức họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực
hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định.
Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng
xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào
hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ
chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng
Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định trong Thời gian quy định.
Bước 4.
Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển
cho Phòng Lao động thương binh và xã hội thực hiện theo dõi theo quy định và
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện công bố và chuyển về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.
|
3
Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
1. Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
(theo mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
2. Bản sao sổ
hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an
cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
3. Tờ khai của
đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 1a, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC-trong đó:
- Mẫu số 1a: Áp dụng đối với đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
- Mẫu số 1d: Áp dụng đối với đối tượng quy định
tại điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
- Mẫu số 1đ: Áp dụng đối với đối tượng quy định
tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết là 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường hợp có khiếu nại được
cộng thêm 10 ngày),trong đó:
1. UBND cấp xã: 20 ngày.
2. UBND cấp huyện: 10 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, người nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội.
|
7.
Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC
|
1. Kết quả: Quyết định hỗ trợ kinh
phí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã.
3. Trường hợp không giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày, Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 49. Trách
nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương
1. Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan
tham gia, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy
định để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.
- Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải
quyết được phân định trong Quy định, khẩn trương thực hiện
việc cập nhật, công khai để thực hiện hiệu quả, đồng bộ.
- Giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời
hạn đã quy định trong Quy định này. Trường hợp cơ quan,
đơn vị nào để trễ hẹn thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó có
trách nhiệm công khai xin lỗi công dân bằng văn bản theo quy định.
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực
lao động thương binh và xã hội để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ theo quy định mới ban hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội để phối hợp, tham mưu giải
quyết./.
PHỤ LỤC
STT
|
TÊN BIỂU MẪU
|
NỘI DUNG
|
01
|
Mẫu
số 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
02
|
Mẫu
số 02
|
Sổ
theo dõi hồ sơ
|
03
|
Mẫu
số 03
|
Phiếu hướng dẫn bổ
sung hồ sơ
|
04
|
Mẫu
số 04
|
Phiếu hướng dẫn hồ sơ
|
05
|
Mẫu số
05
|
Phiếu kiểm soát hồ sơ
|
06
|
Mẫu 06
|
Văn
bản xin lỗi
|
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/TNHS
|
…………,
ngày …… tháng …… năm……
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:……
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả............................................................
Tiếp nhận hồ sơ của:...........................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Số điện thoại:
………………………………… Email:......................................................
Nội dung yêu cầu giải
quyết:..............................................................................
1. Thành phần hồ sơ
nộp gồm:
1......................................................................
2......................................................................
3......................................................................
4......................................................................
........................................................................
........................................................................
2. Số lượng hồ
sơ:…………(bộ)
3. Thời gian giải
quyết hồ sơ theo quy định là:…………ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: ….giờ....
phút, ngày ... tháng …năm….
5. Thời gian trả kết
quả giải quyết hồ sơ:… giờ.... phút, ngày….tháng….năm….
6. Đăng ký nhận kết
quả tại:……………
Vào Sổ theo dõi hồ
sơ, Quyển số:………………… Số thứ tự……………
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và
hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; một
liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
- Cá nhân, tổ chức
có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà
(trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
Mẫu
số 02
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
SỔ
THEO DÕI HỒ SƠ
TT
|
Mã
hồ sơ
|
Tên
TTHC
|
Số
lượng hồ sơ (bộ)
|
Tên
cá nhân, tổ chức
|
Địa
chỉ, số điện thoại
|
Cơ
quan chủ trì giải quyết
|
Ngày,
tháng, năm
|
Trả
kết quả
|
Ghi
chú
|
Nhận
hồ sơ
|
Hẹn
trả kết quả
|
Chuyển
hồ sơ đến cơ quan giải quyết
|
Nhận
kết quả từ cơ quan giải quyết
|
Ngày,
tháng, năm
|
Ký
nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
Mẫu
số 03
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:……
/HDHS
|
…………,
ngày …… tháng …… năm……
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG HỒ SƠ
Hồ sơ của:..................................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải
quyết:
...................................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số điện thoại………………………………
Email:........................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ gồm những nội dung sau:
1..........................................................
2..........................................................
3..........................................................
4..........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
Trong quá trình hoàn
thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ………………… số điện thoại…………………
để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI
HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04
SỞ
LAO ĐỘNG - TB&XH
BỘ PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..... /PHD
|
|
PHIẾU
HƯỚNG DẪN
THỦ TỤC,
HỒ SƠ HÀNH CHÍNH
Hồ sơ của ông
(bà): ……………………………………………………………………………………
Loại thủ tục: …………………………………………………………………………………………….
Không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị
Đề nghị ông
(bà) đến liên hệ cơ quan, đơn vị: ……………………………………………………. để được giải quyết.
|
Đăk
Nông, ngày tháng năm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/KSGQHS
|
…………,
ngày …… tháng …… năm……
|
PHIẾU KIỂM SOÁT HỒ SƠ
Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả số: ………
(Chuyển kèm theo Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ này)
Cơ quan (bộ phận) giải
quyết hồ sơ:...................................................................
Cơ quan phối hợp giải
quyết hồ sơ:.................................................................
TÊN
CƠ QUAN
|
THỜI
GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
(Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHI
CHÚ
|
1. Giao:
Bộ phận TN&TKQ
2. Nhận:… ……
|
…giờ…phút,
ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người
giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1. Giao:……….
2. Nhận: ……
|
…giờ…phút,
ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người
giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1. Giao: ………
2. Nhận: ………
|
…giờ…phút,
ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người
giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
nhận
(Ký
và ghi rõ
họ tên)
|
………
|
………
|
|
|
………
|
………
|
|
|
………
|
………
|
|
|
1. Giao:………
2. Nhận:
Bộ phận TN&TKQ
|
…giờ…phút,
ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người
giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ
được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận
thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết
hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
Mẫu
06
TÊN
CQ, TC CẤP TRÊN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/TB-
|
…….., ngày … tháng … năm ……….
|
THÔNG
BÁO XIN LỖI VÀ HẸN LẠI THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ
Kính
gửi:………………………………………………………
Ngày ……………tháng ……………năm …………………, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Lao động - TB&XH tiếp nhận của quý ông /bà (hoặc tổ chức hồ sơ
đề nghị giải quyết ……………………… (tên
thủ tục hành chính), mã số ……………………………………….
Thời gian hẹn trả
kết quả giải quyết hồ sơ: ngày ……….tháng ………năm ………….
Tuy nhiên, do ………………(trình bày rõ lý do khách quan, chủ quan), ………………………..
Sở Lao động - TB&XH chân thành xin lỗi vì sự chậm trễ nói trên ………………………………… thời
gian trả kết quả giải quyết hồ sơ của quý ông, bà (hoặc tổ chức) hẹn lại:...giờ
……ngày …….tháng……. năm ………….(3)
Trân trọng!
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên
- (2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo
- (3) Khoảng thời gian hẹn lại
kéo dài thêm không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết
thủ tục theo quy định.
STT
|
TÊN
BIỂU MẪU
|
NỘI DUNG
|
I
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
01
|
Mẫu LS4
|
Bản
khai tình hình thân nhân liệt sỹ
|
02
|
Mẫu LS7
|
Đơn
đề nghị hưởng trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ
|
03
|
Mẫu UQ
|
Biên
bản ủy quyền
|
04
|
Mẫu 5
|
Bản
khai bổ sung tình hình thân nhân trong
hồ sơ liệt sĩ
|
05
|
Mẫu BM1
|
Bản
khai cá nhân dùng cho bà mẹ việt nam anh hùng
|
06
|
Mẫu BM2
|
Bản
khai cá nhân
Dùng
cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh
hùng
|
07
|
Mẫu AH1
|
Bản
khai cá nhân
Dùng
cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến
|
08
|
Mẫu TĐ2
|
Bản
khai cá nhân
Dùng
cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
09
|
Mẫu KC1
|
Bản
khai cá nhân
Dùng
cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế
|
10
|
Mẫu số 10-CC1
|
Bản
khai cá nhân
|
11
|
Mẫu số 12-TT1
|
Bản
khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần
|
12
|
Mẫu TT1
|
Bản
khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
|
13
|
Mẫu
số 01-ƯĐGD
|
Tờ
khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
|
14
|
Mẫu số 02-ƯĐGD
|
Giấy xác nhận
|
15
|
Mẫu 03- ƯĐGD
|
Bản
khai cá nhân Dùng cho thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có
công giúp đỡ cách mạng
|
16
|
Mẫu 3
|
Bản
khai cá nhân
thân
nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng
|
17
|
Mẫu BH1
|
Bản
khai cá nhân
Để
hưởng
chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công
|
18
|
Mẫu BH2
|
Bản
khai cá nhân Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế
|
19
|
Mẫu
số 04-CSSK
|
Đơn
đề nghị lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
II.
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI
STT
|
TÊN
BIỂU MẪU
|
NỘI
DUNG
|
01
|
Phụ
lục 1
|
Đơn
đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân
|
02
|
Phụ
lục 2
|
Mẫu Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
03
|
Phụ
lục 3
|
Sơ
yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến là Giám đốc cơ
sở
|
04
|
Phụ
lục 4
|
Mẫu Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ
sở hỗ trợ nạn nhân
|
05
|
Phụ
lục 10
|
Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
06
|
Phụ
lục 11
|
Phương án giải quyết
đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của
cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động
|
07
|
Phụ
lục 16
|
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng
của nạn nhân bị mua bán
|
08
|
Mẫu
số 3
|
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện
pháp quản lý sau cai nghiện
|
III.
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
01
|
Mẫu
số 8
|
Đơn
đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội
|
02
|
Mẫu
số 9
|
Sơ yếu lý lịch áp dụng đối với đối
tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
|
03
|
Mẫu
số 1a
|
Tờ
khai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
04
|
Mẫu
số 1b
|
Tờ
khai đề nghị trợ giúp xã hội áp dụng đối với đối tượng
quy định tại khoản 3 điều 5 nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
05
|
Mẫu
số 1d
|
Tờ
khai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
06
|
Mẫu
số 1đ
|
Tờ khai
đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
07
|
Mẫu
số 1c
|
Tờ
khai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
08
|
Mẫu
số 4
|
Đơn của
người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
09
|
Mẫu
số 2
|
Đơn
đề nghị Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội
|
IV.
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG - BẢO HIỂM XÃ HỘI
01
|
Mẫu số 01a
|
Tờ
khai của người hưởng trợ cấp
|
02
|
Mẫu
số 01b
|
Tờ
khai của thân nhân người hưởng trợ cấp
|
03
|
Mẫu số 02
|
Giấy
xác nhận Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
|
04
|
Mẫu số 03
|
Danh
sách đề nghị Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
|
05
|
Mẫu số 04
|
Quyết
định
Về
việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
06
|
Mẫu số 05
|
Danh
sách
Người
hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
|
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
Mẫu LS4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ..........................................
Nam/Nữ:
Nguyên quán:
...........................................................................
Trú quán:
.................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
.............................................................
Họ và tên liệt sĩ: ………………………………………..
hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên quán:
...........................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số ………………… theo
Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Mối
quan hệ với liệt sĩ
|
Nghề
nghiệp
|
Chỗ ở
hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn
cảnh hiện tại (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn
không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
MẪU 5
BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH
HÌNH THÂN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN TRONG HỒ SƠ LIỆT SĨ
Kính gửi:
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
……………(1)……………………
Họ và tên người đề nghị:……………………………………………………………………..
Nam/nữ:………………
Sinh ngày ……... tháng …... năm ...
.…….…
Nguyên quán: ……………………………………………………………….………..……………
Trú quán: ……………………………….……………….…………………………………………
Quan hệ với liệt sĩ:
………………………..…………………………………….…………………
I. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ: ………………………………….…………………………………………………
Nguyên quán:……………………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………………….…
Hy sinh:
ngày ….. tháng….. năm……….
Bằng Tổ quốc ghi công số: ……..…Quyết
định số ……. ngày….. tháng…. năm…..
Tình hình thân nhân ghi trong hồ sơ
liệt sĩ: ..............................................................................
……………………………………….……......................................................................................
………………….............................................................................................................................
II. Tình hình thân nhân đề nghị bổ
sung:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Mối
quan hệ với liệt sĩ
|
Chỗ ở
hiện nay (nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn
cảnh hiện tại
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến
việc bổ sung tình hình thân nhân: ……………..…………
…, ngày…tháng…năm…
Xác nhận của xã, phường…………………………...
Ông (bà)…………………………………hiện cư trú tại………………………………………….……………
|
…,
ngày…tháng…năm…
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM.UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(1): Nơi trực tiếp thực hiện chế độ
Mẫu TĐ2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………………….. Nam/Nữ: ………………
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động
cách mạng
Thời
gian
|
Đơn
vị
|
Cấp
bậc, chức vụ
|
Địa
bàn hoạt động
|
Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời
gian bị tù, đày
|
Nơi
bị tù, đày
|
Đơn
vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....
|
|
|
Lần 2
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng...
năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ……………………….hiện cư trú tại …………………………………………………
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu KC1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa
vụ quốc tế
Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng... năm ………………...
Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ
ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến:
……….. tháng ………………..năm.
Đã được khen thưởng (*): .................................................................................................
Theo Quyết định số ………………… ngày ...
tháng ... năm ... của ………..
.... ngày... tháng...
năm...
Xác nhận của xã, phường …………….
Ông (bà) ……………………….hiện cư trú tại ………………………………………………
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy
chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
Mẫu số
01-ƯĐGD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(kèm
theo bản sao Giấy khai sinh của người hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo)
Họ và tên người có công
……………………………....... là: ……..........................……
Ngày tháng năm sinh:…………………………….Nam/Nữ…………………….........……
Số hồ sơ:
…………………………………………………………..............................………
Nơi đăng ký thường trú: ............................................................……………........………
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp:
……………………………………...…..................………
Tôi là …………………….......…….quan hệ với
người có công:…………...........……......
Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo
đối với: ……………………………………………
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Quan
hệ với người có công
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
Ông/bà……………………...................
Có bản khai trên là đúng.
|
…….,
ngày...tháng... năm......
Người khai
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02/ƯĐGD
GIẤY
XÁC NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày
28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
XÁC NHẬN
(Dùng cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, giáo dục đại học xác nhận)
Trường: ……………………………………………………………………………………………
Xác nhận anh/chị: …………………………………………………………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên:
Năm thứ ………………….Học
kỳ: ……………………Năm học ………………………………
Khoa ……..……….…… Khóa
học ………………..Thời gian khóa học ………………(năm);
Hình thức đào tạo: ……………………….
Kỷ luật: ……………………………………… (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và
Xã hội xem xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho theo quy định
và chế độ hiện hành.
|
……, ngày … tháng … năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
03-ƯĐGD
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ……
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ………
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ
ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của
họ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho học sinh, sinh viên:…….
………………………………………………………
Sinh ngày………tháng
……….năm……………………………………
Nơi đang ký thường
trú………………………………………………….
Mã hiệu: ………………………………………………………………..
Điều 2. Học
sinh, sinh viên có tên tại Điều 1 được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục theo
quy định.
Điều 3. Các
Ông (Bà) Trưởng phòng Người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng…………… huyện…….……..và
các Ông (Bà) có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu KC1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -TBXH)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa
vụ quốc tế
Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng... năm ………………...
Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán:
...................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ
ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến:
……….. tháng ………………..năm.
Đã được khen thưởng (*):
...........................................................................................
Theo Quyết định số ………………… ngày ...
tháng ... năm ... của ………..
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ……………………… hiện cư trú tại ……………………………………
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - TB&XH)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Thân nhân của người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người
có công giúp đỡ cách mạng
1. Phần khai về người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/
người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………
Nam/Nữ: ………
Nguyên quán:
.................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm
Được Nhà nước tặng:..................................................................................….
Theo Quyết định số …………………… ngày ...
tháng ... năm ... của ...........
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………..
Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán:
.................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................
Là ….(*)….. của người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công
giúp đỡ cách mạng.
.... ngày... tháng...
năm...
Xác nhận của xã, phường ……………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM.
UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con
(ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ...
PHÒNG LAO ĐỘNG - TB&XH
-------
|
|
DANH
SÁCH
ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP 1 LẦN ĐỐI VỚI
NGƯỜI HĐKC, NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG ĐÃ CHẾT
Stt
|
Họ
và tên Người có công
|
Thuộc
đối tượng NCC (HĐKC, NCC giúp đỡ CM
|
Nguyên
quán
|
Họ
tên thân nhân NCC
|
Quan
hệ với NCC đã mất
|
Năm
sinh
|
Trú
quán (thôn, xã)
|
Số
tiền trợ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
….., ngày … tháng … năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04-CSSK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
LẬP SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH
HÌNH
(Kèm
theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình)
1. Họ và tên:
…………………………………………………………………………………
2. Năm sinh:
…………………………………………………………………………………
3. Đang hưởng trợ cấp:
……………………………………………………………………
4. Nơi quản lý trợ cấp:
……………………………………………………………………..
5. Số Hồ sơ:
.....………………………………………………………………………………
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
(nếu có) ...% (Bằng chữ: …………………………..)
Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội lập Sổ theo dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh
hình như sau:
Số
TT
|
Loại
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ
|
1
|
|
2
|
|
…
|
|
Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền
……………………………….
……………………………….
……………………………….
...,
ngày ... tháng ... năm 20..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…….., ngày ... tháng ... năm 20...
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
- UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung
tâm.
Mẫu
BH2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Để
hưởng chế độ bảo hiểm y tế
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………………. Nam/Nữ: ……………………….
Nguyên quán:
…………………………………………………………………….……
Trú quán:
………………………………………………………………………..………
Thuộc diện người có công:
…………….(1)……………………………………………
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………….. Nam/Nữ: ...........................................
Nguyên quán:
.............................................................................................................
Trú quán:
...................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.............................................................................................................
Nơi làm việc:
..............................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
……………………………….(2).....................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm
y tế.
....,
ngày... tháng... năm...
UBND
xã, phường ………… xác nhận ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y
tế bắt buộc.
|
....,
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của người
có công
(3)
|
....,
ngày... tháng... năm...
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công
(Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở
lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng,
con, người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt
sĩ, người có công đã từ trần.
Mẫu
UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...,
tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
CMND/Hộ
chiếu
|
Mối
quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………..
Nam/Nữ: …………………
Trú quán:
……………………………………………………………………………………………
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp:
…………….. Nơi cấp: ……………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Xác
nhận của UBND xã (phường)…..
|
Bên
ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên
được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy
quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng
tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông
tư này.
Mẫu
BM1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Họ và tên: ………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà
nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của
Chủ tịch nước./.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
BM2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh
hùng:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán:
.........................................................................................................
Đã chết ngày …. tháng ….. năm …………….
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà
nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ tịch
nước.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc
người thờ cúng
Họ và tên: ………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………….. Nam/Nữ: ………………..
Nguyên quán:
.........................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ:
........................................................................................
/.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI
Hưởng
chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:
................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………………………….. Nam/Nữ: ...............
Nguyên quán:
.......................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi
(1): ........................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………….
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:......
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng
... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng ……
năm...……… Mức trợ cấp: ……………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng
phí:............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng
từ trần: ..........................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một
lần: .....................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………Nam/Nữ: ……………………………………………
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng
từ trần: ..........................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trú
quán
|
Quan
hệ với người có công
|
Nghề
nghiệp
|
Hoàn
cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có
công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết
tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Thời
điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời
điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ
sở giáo dục đang theo học
|
Tên
cơ sở
|
Thời
gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ……………………… hiện cư trú
tại ……………………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
AH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến
Họ và tên: ………………………………………………………… Năm
sinh: ...........................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Thường trú:
.................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác:
...........................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng
.....................................................................
Theo Quyết định số .................................
ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường ………………
Ông (bà) …………………………………………
Hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng
trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ………………
........,
ngày... tháng... năm...
TM. UBND XÃ, PHƯỜNG
CHỦ TỊCH
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
CC1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dành
cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………..
Nam/Nữ: …………
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*):
........................................................................................
Theo Quyết định số ………… ngày ...
tháng ... năm ... của ……………………
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn
không nơi nương tựa thì ghi rõ):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú
tại ……………………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng:
Huân chương, Huy chương....
Mẫu: TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
KHAI
Đề
nghị giải quyết trợ cấp tuất đối
với thân nhân của người có công từ trần
I. Phần khai về người có công từ trần:
Họ và tên: .......................................................................Năm sinh: ....................................
Nguyên quán: ......................................................................................................................
Có hộ khẩu thường
trú: .......................................................................................................
Là: (1)...................................................................................................................................
Đã từ trần ngày .......tháng ......năm ............. theo Giấy chứng tử số ngày ... tháng ... năm ....... của UBND xã, phường ........................................................................
II. Phần khai của người đề
nghị hưởng trợ cấp:
1. Danh sách thân nhân
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nguyên
quán
|
Trú
quán
|
Quan
hệ với ncc
|
Nghề
nghiệp
|
Hoàn
cảnh hiện tại (2)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Phần khai chi tiết về
con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ
sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật
(3)
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN
CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
|
..........., ngày ..... tháng ..... năm 200......
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh ...)
(2) Ghi
rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi
cả cha mẹ
(3) Ghi
rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị
khuyết tật thì bỏ cột này).
Mẫu BH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Để
hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………………………………… Nam/Nữ: ……………..
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú
quán:.........................................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Nơi làm việc:...................................................................................................................
Thuộc diện
(*):.................................................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm
y tế./.
....
ngày... tháng... năm...
UBND
xã, phường ………… xác nhận nội dung bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà) …………
không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người có công.
Mẫu
BH2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Để
hưởng chế độ bảo hiểm y tế
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:
………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………………. Nam/Nữ: …………………
Nguyên quán:
…………………………………………………………………….…
Trú quán:
………………………………………………………………………..….
Thuộc diện người có công: …………….(1)……………………………………
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………….. Nam/Nữ: ...............................
Nguyên quán:
................................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................
Nghề nghiệp:
.................................................................................................
Nơi làm việc: .................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
…………………………….(2)............................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm
y tế.
....,
ngày... tháng... năm...
UBND
xã, phường ………… xác nhận ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y
tế bắt buộc.
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....,
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của người
có công
(3)
|
....,
ngày... tháng... năm...
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công
(Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở
lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng,
con, người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt
sĩ, người có công đã từ trần.
Mẫu
LS7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính
gửi: …………………………………………………
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………………………………… Nam/Nữ: ..............................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ
cúng:
Liệt sĩ
.........................................................................................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số
…………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ
tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn: ........................................................................................
/.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………….
Ông (bà) ………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI
PHỤ
LỤC 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ
HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….1……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP
LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện
thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày
30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến
việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp
lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ
sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ
các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….1……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP
(Tên
cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
.................................................................
2. Sự cần thiết thành lập:
.........................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở:
.............................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:
..........................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt
động của cơ sở:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ..................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng
người làm việc theo vị trí việc làm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự
kiến làm giám đốc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết
kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp,
công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị,
phương tiện phục vụ;
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí
.................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả
..................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá
nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)
...................................................................................................................................
|
TÊN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
SƠ YẾU
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA NGƯỜI DỰ KIẾN LÀ GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….1……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh:
…………………………………………..……… Nam/Nữ ...........
- Họ và tên thường gọi:
.............................................................................................
- Sinh ngày: ………… tháng ………….. năm
............................................................
- Quê quán:
..............................................................................................................
- Nơi cư trú (nơi ở hiện
nay):.....................................................................................
- Số CMND: …………………………. Ngày cấp
…………….. Nơi cấp: .....................
- Điện thoại: Nhà riêng: ……………………… Cơ
quan: ……………….. Di động: .......
- Thành phần gia đình xuất thân:
................................................................................
- Thành phần bản thân:
...............................................................................................
- Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn
giáo: .................................
- Trình độ học vấn:
......................................................................................................
- Trình độ chuyên môn:
...............................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu
có):
............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:
..................................................................................................
- Trình độ tin học:
.......................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ:
.............................................................................................
....................................................................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu
có): ………………………. Mã ngạch: ...............
- Bậc lương (nếu có): ……………….. Hệ số
lương: …….. Ngày hưởng....................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):
......................................................................................
- Nơi làm việc:
............................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu
có): …………….; Ngày chính thức: .........
- Tình trạng sức khỏe: .................................................................................................
- Khen thưởng: …………………..; Danh hiệu
được phong tặng cao nhất: ................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
...................................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):
.......................................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
…………….. nhiệm kỳ (nếu có): ....................
..................................................................................................................................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha: ……………………………………………
Năm sinh .........................
+ Quê quán:
............................................................................................................
+ Nơi cư trú:
............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
........................................................................................
+ Nơi làm việc:
........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
.............................................................................................
- Họ và tên mẹ: ………………………………………………
Năm sinh ......................
+ Quê quán:
.............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
..........................................................................................
+ Nơi làm việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
..............................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng):
……………………………………… Năm sinh ....................
+ Quê quán:
.............................................................................................................
+ Nơi cư trú:
............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
..........................................................................................
+ Nơi làm việc:
.........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có): ............................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng ……… năm ………..
đến tháng ………. năm ………
|
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc
gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?
|
Từ tháng ……… năm ………….
đến tháng …… năm ……………
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
|
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN
(của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi làm việc hoặc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú)
|
………1…….
ngày …… tháng ….. năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ
LỤC 4
MẪU
DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….1……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
DANH
SÁCH
NHÂN SỰ
DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
TT
|
Họ
và tên
|
Vị
trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
Chế
độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân(2)
|
Các
giấy tờ kèm theo
|
Ghi
chú
|
1.
|
…………
|
Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp đại học.
2. Bản sao có chứng thực có thời
gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân;
3. Bản sao có chứng thực chứng nhận
đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.
|
|
2.
|
………..
|
Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân
|
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên.
2. Bản sao có chứng thực chứng nhận
đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.
|
|
3.
|
………..
|
Nhân viên hành chính, bảo vệ
|
|
Các văn bằng, chứng chỉ liên quan
|
|
PHỤ
LỤC 10
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………..1…,
ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN 2 …………………….
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….3……..
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán
người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số
35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
……………………………………………………………4...............................................
Địa điểm: ……………..….5………….; Điện
thoại/fax: ...............................................
Họ, tên Giám đốc cơ sở:
............................................................................................
Giấy phép thành lập số:
.............................................................................................
Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm
dứt của cơ sở: ...............................................
Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở:
................................................................
Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải
quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên
quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và
làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 11
PHƯƠNG
ÁN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI
ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………..1…,
ngày …… tháng ….. năm 20…..
PHƯƠNG
ÁN
GIẢI
QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH
LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH
1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn
nhân
- Tên cơ sở, địa điểm cơ sở:
......................................................................................
- Họ, tên Giám đốc cơ sở:
..........................................................................................
- Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi,
bổ sung, gia hạn): số, ngày, tháng, năm....
a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán
bộ: ...................................................................
b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản
lý: ..................................................................
c) Tình hình tài chính, công nợ của
cơ sở: .................................................................
d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc
nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết): ........
.....................................................................................................................................
II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ghi rõ từng lý do)
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
1. Đề xuất phương án giải quyết về
nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề
khác có liên quan.
2. Đề xuất phương án giải quyết đối với
số nạn nhân hiện đang quản lý
3. Quy định trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
III. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
Mẫu
số 1a
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần
1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới
tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp
ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT
không? □
Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng.
Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không?
□ Không □ Có
7. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng
tật …………………….……….
Mức độ khuyết tật ………….………)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:…………………………………….
Nơi cấp:……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:…………………........
Địa chỉ:………………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
Phần
2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: …………….…………..
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin
cá nhân của ……………………….……..
và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất
kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………………......………................
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1b
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần
1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới
tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp
ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể: .................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT
không? □
Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng.
Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm
HIV …………………………………….………………
8. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng
tật …………………….……….
Mức độ khuyết tật ………….………..)
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi
cụ thể)………………...………………….…
……………………………………………………….…………………..………………
…………………………………………….…………..…………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:…………………………………….
Nơi cấp:……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:………………….....
Địa chỉ:………………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
Phần
2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: …….…………………..
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin
cá nhân của ……………………...………
và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất
kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..………………………………………….………………………………
……………………………………………………………………...……………………………………
………..……………………………………………………….……………….………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1c
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần
1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới
tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp
ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở? …………………………….………………
…………………………………………………………………………………...
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Thuộc hộ nghèo không?
□ Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không
có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ……………………………………………………………………………
6. Số con đang nuôi………………. người.
Trong đó dưới 16 tuổi ……..người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề,
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi
cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách
đang hưởng)……………………………………….………
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai
đầy đủ thông tin như con thứ nhất)…………
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:…………………….……………….
Nơi cấp:…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….……………........
Địa chỉ:…………………….…………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
Phần
2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: …….…………………..
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin
cá nhân của ……………………...………
và họp ngày ….…tháng……...năm……thống
nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..………………………………………….…………….…………….…………….…………
……………………………………………………………………...…………………………
………..……………………………………………………….……………….…………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1d
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần
1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới
tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp
ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Có thẻ BHYT
không? □
Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:
……………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:…………………đồng. Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:……………… đồng. Hưởng từ tháng….…/……
5. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
6. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng tật …………………….……….
Mức độ khuyết tật ………….………..)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ:
Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………..……………………………………………..
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):……………………………………………………………
………………………………………………………….………………………..
…………………………………………………………….……………………..
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không
bắt buộc):
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:…………………….……………….
Nơi cấp:…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….……………........
Địa chỉ:…………………….…………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
Phần
2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: …….…………………..
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin
cá nhân của ……………………...………
và họp ngày ….…tháng……...năm……thống
nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..…………………………………………………..
……………………………………………………………………...……………
………..……………………………………………………….…………………..
……………………………………………………………………………………..
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1đ
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần
1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới
tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp
ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể: .................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT
không? □
Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng :………đồng.
Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác :……… đồng. Hưởng từ
tháng….…/……
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Dạng khuyết tật:
................................. Mức độ khuyết tật:..............................
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì……………………………,
thu nhập hàng tháng …………..đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: …………..…………………….………………………………….
9. Tình trạng hôn nhân :…………………………………………………………
10. Số con (Nếu có):............
người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.
11. Khả năng tự phục vụ?
...............................................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………...
…………………………………………………………………………………..............
……………………...……………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:…………………….……………….
Nơi cấp:…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….……………........
Địa chỉ:…………………….…………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
Phần
2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: …………………
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin
cá nhân của ……………………………
và họp ngày ……tháng………năm……… thống
nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):………………………………….............
.………………………………...……………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần
1. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ
in hoa): …………………..………………………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới
tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp
ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ:…………………………………………..…
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa
chỉ) ……………………………………………
1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □
Có □ Không
1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở
kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ):
…………………...……………………………………………...…
1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng
qua: ……………………………………....
2. Thông tin về người đứng ra
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
………………………………………..…………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới
tính: …….. Dân tộc: ……...……….
Giấy CMND số ……..…….Cấp ngày
…../.…/…. Nơi cấp:……………….……
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………….
2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):
…………………………………………………..……………………………….
2.3. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng
tật ………………….….……)
Mức độ khuyết tật ………………...…)
2.4. Tình trạng hôn
nhân:……………………………………..…………………
2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □
Không □ Có (Ghi bệnh………………..)
2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm
hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
……………………………………………………………..……………...
……………………………………………………………………………………
3. Thông tin về vợ hoặc chồng
của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………..………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../…… Giới
tính: …….. Dân tộc: ……………….
Giấy CMND số ………....… Cấp
ngày…./…/…. Nơi cấp:……………..………
Nơi ở hiện
nay:…………………………………………………………………..
3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc
nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):
…………………………………………………………………..……………….
3.3. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng
tật ………………….….……)
Mức
độ khuyết tật ………………...…)
3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □
Không □ Có (Ghi bệnh………………..)
3.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm
hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20…..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần
2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: ……………..………….
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin
cá nhân của …………………………… và họp ngày………tháng………năm……… thống nhất kết luận như
sau:
………………………………………………………...…………………………
………………………………………………………………...…………………
………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………...………………………
…………………..……………………………………………………………...
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………….xác
nhận hộ gia đình/cá nhân Ông (bà) …………………………………. có đủ điều kiện nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định./.
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Kính gửi:
…………………………………
Tên tôi là: …………………………………………………………………
Hiện đang cư trú tại
……………..………………………………………..
Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều
kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu………………………… sinh ngày ..... tháng
..... năm .........
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….……. xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ……………… cho phép gia đình và tôi
được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu …………………………………
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng theo đúng quy định.
Ý kiến của người giám hộ hoặc đối tượng được nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………..
xác nhận đơn đề nghị của Ông (bà)………………………………………………………………. nêu trên là đúng.
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 8
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Tiếp
nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân……………..
Tên tôi là:
.................... Sinh ngày......tháng......năm ........
Hiện đang cư trú tại
……………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
Tôi làm
đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan
có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận........................................
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./.
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 9
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
(Áp
dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội)
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
……………………………………………………..
Tên thường gọi: …………………………………………………………………………
2. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
3.Giới tính: ……..
4. Dân tộc: …………….
5. Giấy CMND số ………….. Cấp ngày
…./…/…. Nơi cấp:………..………….
6. Hộ khẩu thường trú:
………….………………………………………………
7. Nơi ở (Ghi rõ địa chỉ):…………………..…………………………...………….
8. Trình độ văn hóa:………..
………………………………..…………………..
9. Tình trạng sức khỏe (Ghi cụ thể
trình trạng bệnh tật):………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
10. Khi cần báo tin cho (Tên, địa
chỉ, số điện thoại): …………………………
………………………………………………………………………………………
11. Quan hệ gia đình (Ghi đầy đủ
bố mẹ, vợ chồng, con và anh chị em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Tuổi
|
Nghề nghiệp
|
Nơi ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin
chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày……
tháng….. năm 20…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………………...
xác nhận Ông/bà/cháu ………………………. có hoàn cảnh như trên là đúng./.
|
Ngày……
tháng….. năm 20…
CHỦ TỊCH
Ký tên, đóng dấu)
|
IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI
Mẫu số
01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:………………………………………. 2. Giới
tính (nam, nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán:
………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
…………………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị công
tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA
GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước
được cử đến làm chuyên gia
|
Chức
vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên
cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…..
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm
20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu
thường trú tại……………………….
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng
trợ cấp
1. Họ và tên:…………………………………… 2. Giới
tính (nam, nữ):…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………/……../………
4. Số CMND:……………………………………… Nơi cấp……………………………....
5. Quê
quán:…………………………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Cơ quan, đơn vị công
tác:………………………………………………………………
8. Quan hệ với đối tượng khai dưới
đây là: …………………………………………….
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ………………………………………… 2. Giới
tính (nam, nữ): ...........
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………../………./……….
4. Số CMND: ………………………………………. Nơi cấp
……………………………
5. Quê quán:
………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm
…………. tại: ……………………………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã,
phường ……………………. thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
…………………………………………………………
10. Cơ quan, đơn vị công tác:
…………………………………………………………….
THỜI
GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước
được cử đến làm chuyên gia
|
Chức
vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên
cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm
20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu
thường trú tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
.....
ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp”
ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức
lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác”
ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu,
nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc
nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi
rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
Mẫu số
02
……………………..(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
……………/GXN
|
………,
ngày …. tháng …… năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Thời
gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
……………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng
lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: ……………………(1) xác nhận:
1. Ông / bà: ……………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……
3. Quê quán: ………………………………………
Có thời gian làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a như sau:
Từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước
được cử đến làm chuyên gia
|
Chức
vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên
cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.
|
……………………………..(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người có
thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Mẫu số
03
UBND………….
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của
……….)
Số
TT
|
Họ
và tên người hưởng trợ cấp
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)
|
Tổng
thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) *
|
Số
tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ)
|
Thân
nhân người hưởng trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người
đứng tên nhận trợ cấp
|
Quan
hệ với người hưởng trợ cấp
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..ngày
…….tháng ……. năm 20…….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg.
Mẫu số
04
UBND
TỈNH (THÀNH PHỐ)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………….,
ngày …… tháng ….. năm 20…….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông
(bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi số lượng người được hưởng trợ cấp.
Mẫu số
05
UBND
TỈNH (THÀNH PHỐ)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
|
|
DANH
SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của
Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ………)
Số
TT
|
Họ
và tên người hưởng trợ cấp
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)
|
Tổng
thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) *
|
Số
tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ)
|
Thân
nhân người hưởng trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người
đứng tên nhận trợ cấp
|
Quan
hệ với người hưởng trợ cấp
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,ngày
tháng năm 20…..
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg.