Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1986/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Tỉnh Đắk Nông 2016

Số hiệu: 1986/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Cao Huy
Ngày ban hành: 16/11/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1986/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 16 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định 2039/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định về cơ chế hoạt động và tiêu chuẩn công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1894/TTr-LĐTBXH ngày 10/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định 2031/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Đán thực hiện cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, cấp huyện đến cấp tỉnh thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các h
uyện, thị xã sao gửi UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công (để t/h);
- Lưu: VT, TH, KGVX, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Huy

 

QUY ĐỊNH

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1986/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, lệ phí, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Tuân thủ quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, liên tục, kịp thời và đúng thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật trong việc giải quyết liên thông các thủ tục hành chính.

3. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời giữa các cơ quan thực hiện việc giải quyết liên thông các thủ tục hành chính đcông việc được giải quyết nhanh chóng, hiệu quả, thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.

4. Đảm bảo việc phối hợp giải quyết giữa các cơ quan phải theo quy định của pháp luật.

5. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Thời hạn giải quyết hồ sơ

1. Thời hạn giải quyết hồ sơ của từng thủ tục hành chính theo Quy định này là thời hạn tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận giấy biên nhận hồ sơ và trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính, bổ sung hồ sơ.

Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của tng cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết của tất cả các khâu trong công việc thuộc thẩm quyền xử lý của mình và thời gian luân chuyển, trả hồ sơ cho cơ quan, đơn vị ở bước kế tiếp.

2. Việc xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ phải được công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện trước khi tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.

3. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 2 của Quy định này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Nếu cơ quan, đơn vị phối hợp không trả lời đúng thời hạn thì cơ quan chủ trì được quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định và cơ quan, đơn vị phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc trách nhiệm của mình. Nếu kết quả phối hợp là kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm xem xét, giải quyết, gửi kết quả cho cơ quan chủ trì trong thời hạn quy định.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Điều 5. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

TTHC

Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông

2. Trình tự thực hiện ln thông

Bước 1: Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04)

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Việc làm - An toàn lao động) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội đnhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp.

2. Bản sao chứng thực giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu.

3. Bản sao chứng thực giấy xác nhận của Ngân hàng về việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định.

4. Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, phải có giấy thợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. SLao động Thương binh và Xã hội: 09 ngày.

2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Giy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

3. Trường hợp không giải quyết: UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Theo quy định của Bộ tài chính

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

1. Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn t03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

2. Có bộ máy chuyên trách đthực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định: Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đng trlên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.

3. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định sau:

- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).

- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.

- Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.

10. Căn cứ pháp lý

1. Bộ Luật Lao động năm 2012;

2. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

3. Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực tngày 15 tháng 7 năm 2014.

Điều 6. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

TTHC

Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhn hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hsơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy đnh (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhp vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhn hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Việc làm - An toàn lao động) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.

c 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của SLao động Thương binh và Xã hội đnhập kết quả vào Stheo dõi và phn mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tkhai

1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp.

2. Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tchứng minh việc thay đi một trong các nội dung của giấy phép.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 09 ngày.

- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

3. Trường hợp không giải quyết: UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Doanh nghiệp được cấp lại giấy phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.

10. Căn cứ pháp lý

1. Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

2. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

3. Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Điều 7. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động việc làm.

TTHC

Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan phối hp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hsơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hsơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hưng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04)

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm Theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Việc làm - An toàn lao động) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả li cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhn và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội đnhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Văn bản, đnghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp.

2. Giấy phép đã hết hạn.

3. Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:

- Địa đim đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trlên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cp giy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hp đng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

- Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng

- Doanh nghiệp đã nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 09 ngày.

2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức, Doanh nghiệp

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Giấy phép gia hạn hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

3. Trường hợp không giải quyết: UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp đã hết hạn

10. Căn cứ pháp lý

1. Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

2. Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

3. Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Điều 8. Thụ tục cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

TTHC

Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội đnhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.

3. Thành phn hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

2. Đán thành lập cơ sở hỗ trnạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

3. Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của y ban nhân dân cp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

4. Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ shỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

5. Các giấy tờ và văn bản có liên quan:

- Giy thp pháp về quyền sử dụng đất, quyền, sở hữu nhà ở hoặc tài sn gắn liền vi đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở htrợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;

- Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 14 ngày.

2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày.

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

1. Điều kiện chung:

- Có trụ sở làm việc n định, thuận tiện giao thông;

- Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân;

- Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp vi nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất:

- Phòng tiếp nhận nạn nhân:

+ Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông);

+ Có các trang thiết bị tối thiểu cn thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại;

+ Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.

- Phòng ở của nạn nhân:

+ Diện tích phòng phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng phải được xây dựng chắc chn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa;

+ Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong Thời gian lưu trú tại sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân.

- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa cháy.

Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt dành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.

3. Điều kiện về nhân sự:

- Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội.

- Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký gilàm việc cụ thđđảm bảo an ninh, an toàn cho sở và nạn nhân;

- Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chun nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chun nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập hun vcông tác hỗ trợ nạn nhân;

Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.

Điều 9. Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

TTHC

Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đk Nông.

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy đnh (theo Mẫu 04)

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyn hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ , mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định ti Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

2. Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.

4. Số lưng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. SLao động Thương binh và Xã hội: 06 ngày.

2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày.

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tnh và trả cho công dân: 01 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức

7. Kết quvà nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định cấp lại Giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một sđiều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.

Điều 10. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

TTHC

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyn Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

2. Bản sao Giấy phép thành lập đã được cấp.

3. Văn bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người đng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở; hoặc thay đi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ đưc cấp phép.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 06 ngày

2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh Và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định sửa đi, bổ sung Giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

3. Trưng hp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:

1. Thay đổi người đứng đầu

2. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở

3. Thay đi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ đưc cấp phép

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một sđiều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.

Điều 11. Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

TTHC

Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phn mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

2. Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

3. Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tng Thời gian giải quyết thtục hành chính: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 06 ngày.

2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày.

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định gia hạn Giấy phép thành lập sở hỗ trợ nạn nhân.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

3. Trường hp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có nhu cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân;

2. Cơ sở hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật.

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;

2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.

Điều 12. Thủ tục đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân

TTHC

Đnghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trnạn nhân

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn đề nghị chấm dt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

2. Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. Sở Lao đng Thương binh và Xã hội: 04 ngày.

2. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả cho công dân: 01 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Văn bản, Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập.

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;

2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán.

Điều 13. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, CămPuchia

TTHC

Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, CămPuchia.

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, đối tượng được hưởng trợ cấp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người np hồ sơ bổ sung, hoàn thin hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyn hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND dân cấp huyện ký, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyển đến sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, vào Sổ theo dõi và chuyn cho phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký, chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định hưởng trợ cấp trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội để chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội đtheo dõi, giải quyết chế độ theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng hưởng trợ cấp theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Tờ khai của người hưởng trợ cấp (01 bản) lập theo mẫu số 01a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.

Trường hp người hưởng trợ cấp đã chết thì thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp lập Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (01 bản) theo mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.

Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết có từ 02 thân nhân trực tiếp trở lên thì người đứng tên lập Tờ khai phải có Giấy ủy quyền hợp pháp của các thân nhân trực tiếp còn lại.

Thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp bao gồm: vợ hoặc chng, con đẻ, con nuôi, bđẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người hưởng trợ cấp.

- Quyết định cử đi và Quyết định về nưc của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của Cơ quan có thẩm quyền) đi vi người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào giai đoạn từ ngày 01 tháng 5 năm 1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, sang giúp Căm-pu-chi-a giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989.

Trường hợp người hưởng trợ cấp bị thất lạc hoặc không có đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo quy định sau đây:

- Đối với người hưởng trợ cấp đang công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội thì Giấy xác nhn thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a của đối tượng phải do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác căn cứ vào hồ sơ qun lý ký, đóng dấu xác nhận.

- Đối với người ng trợ cấp không thuộc đối tượng quy định tại điểm a nêu trên thì phải Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Campuchia lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này do thủ trưng Cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận.

Trường hợp người hưởng trợ cấp do nhiều Cơ quan, đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Campuchia do thủ trưởng của các Cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã sáp nhập hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải thể xác nhận.

- Quyết định nghỉ hưu (bản chính hoặc bản sao của Cơ quan có thm quyn) đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thm quyền) đối với người nghỉ việc do mất sức lao động của Cơ quan có thm quyn mà tại Quyết định chưa có khoản trợ cp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đi vi cán bộ sang giúp Lào và Campuchia.

Trường hợp thất lạc Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp liên hệ với cơ quan Bảo him xã hội cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưng trợ cp mất sức lao động để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động.

- Quyết định nghỉ việc chhưởng chế độ hưu trí đối với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với người đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trcấp nghỉ việc chởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chhưởng chế độ hưu trí hoặc, thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bn sao của quan có thẩm quyền).

Trường hợp không có Quyết định nghỉ việc chhưởng chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chhưởng chế độ hưu trí của cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sổ Bo him xã hội đã được cơ quan Bảo him xã hội cấp tỉnh cht s.

Trường hợp không có Quyết định thôi việc thì thay thế bằng Quyết đnh chấm dứt hp đồng lao động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp thôi việc.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 10 ngày.

2. UBND cấp huyện: 05 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày.

4. Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định phê duyệt hưởng chế độ, trợ cấp.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc UBND tỉnh thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Đi tượng được hưởng chế độ, chính sách là người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tquốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia theo yêu cầu của nước bạn và những người đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia.

10. Căn cứ pháp lý

1. Quyết định s57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chia.

2. Thông tư liên tịch s17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 14. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ

TTHC

Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, đại diện thân nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có),

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bsung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyn cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quđể chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, vào Sổ theo dõi và chuyn cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để chuyển cho Phòng lao động thương binh và xã hội theo dõi, giải quyết chế độ theo quy định và chuyn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu đnhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân, đại diện thân nhân theo Giy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mu tờ khai

1. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội);

2. Bản sao Bằng “Tquốc ghi công”;

3. Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền các trường hợp sau:

- Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tc liệt sĩ, được y ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh;

- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trlên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thi điểm kết thúc học;

- Trường hp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trlên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh;

- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mc độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh;

- Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thcúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tquốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 05 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, đại diện thân nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc SLao động thương binh và xã hội thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do để người bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công vi cách mạng.

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Điều 15. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

TTHC

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, người thờ cúng chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đưng bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kim tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyn theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyn hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyn Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, đchuyển cho Phòng lao động thương binh và xã hội theo dõi, giải quyết chế độ theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu đnhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân, người thờ cúng theo Giy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thcúng liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu LS7 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).

2. Biên bản Ủy quyền.

3. Hồ sơ liệt sĩ.

4. Số lượng hồ

01 b

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 10 ngày.

3. SLao động Thương binh và Xã hội: 15 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, người thờ cúng

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cấp thcúng liệt sĩ.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc SLao động thương binh và xã hội thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Điều 16. Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

TTHC

Bsung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyn quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cu chun bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trlại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyên hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyn Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả SLao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký văn bản bổ sung trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký văn bản bsung thông tin liệt sĩ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện đchuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi, thực hiện theo quy định và chuyn cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào stheo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ (mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014).

Đối với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ:

1. Sổ hộ khẩu;

2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

3. Biên bản của gia đình hoặc họ tộc.

Đi với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là con liệt sĩ:

1. Giấy khai sinh;

2. Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, ktngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày

2. UBND cấp huyện: 10 ngày

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thc hiện TTHC

1. Kết quả: Hồ sơ liệt sĩ được bổ sung thông tin.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công vi cách mạng;

3. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

Điều 17. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

TTHC

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; SLao động Tơng binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng có yêu cu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Stheo dõi và phn mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai cá nhân (Mẫu BM1 hoặc BM2 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);

2. Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;

3. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).

4. Số lượng hồ

01 bộ.

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 05 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định phụ cấp, trợ cấp người phục vụ, Quyết định trợ cấp một lần.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3 .Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều ca Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mng;

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Điều 18. Thủ tục giải quyết chế độ anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến.

TTHC

Giải quyết chế độ anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thi kỳ kháng chiến

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bchuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả li cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Stheo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai cá nhân (Mẫu AH1 Thông tư 05).

2. Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.

3. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ Thông tư 05).

4. Trường hợp bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH2 Thông tư 05, kèm theo biên bản UQ Thông tư 05).

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 05 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cấp hàng tháng, Quyết định trợ cấp một lần.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Điều 19. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

TTHC

Giải quyết hưởng chế độ Ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông; Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh; Sở Y tế.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03)

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thm quyn theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bchuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phn tiếp nhận và trả kết quả để chuyn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Giấy giới thiệu kèm theo hồ sơ chuyển đến Hội đồng giám định Y khoa tỉnh để thực hiện khám giám định đến đối tượng và hoàn thiện thủ tục trả kết quả và chuyển 01 bản biên bản khám giám định Y khoa đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y Tế và Sở Lao động thương binh và xã hội. Sau khi nhận được biên bản Giám đốc Sở Y tế cp Giy chứng nhận mắc bệnh, tật, ddạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động thương binh và xã hội để chuyển cho Phòng Người có công xử lý trình Lãnh đạo Ský Quyết định hưởng trợ cấp trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh, và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết qucủa Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tkhai

1. Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội);

2. Kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 quy định: “2. Một trong những giấy tchứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

3. Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng và Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 16/2014/TT-BLĐTBXH quy định:

- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01/01/2000;

- Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, Thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị”.

4. Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định:

- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại phụ lục 4.

- Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của phòng khám Ban bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.

Riêng đối với đối tượng mắc bệnh quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH (Bệnh thần kinh ngoại biên cp tính hoặc bán cp tính) chỉ cn có giy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30/4/1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thn kinh ngoại biên không cn giy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 10.

Trừ các trường hp sau đây:

1. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định; Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trvề không sinh thêm con, nay đã hết tui lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

2. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mc bệnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 39 của Nghị định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thm quyền kết luận.”

4. Số lưng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 95 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đhồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 01 ngày.

2. UBND cấp huyện: 10 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 20 ngày.

4. Hội đồng Giám định y khoa: 45 ngày

5. Sở Y tế 10 ny.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người HĐKC bị nhiễm CĐHH và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3 .Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;

4. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;

5. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 về việc hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

Điều 20. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

TTHC

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông; Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh; Sở Y tế.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1:nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phn tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyn theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có, công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Giấy giới thiệu kèm theo hồ sơ chuyển đến Hội đồng giám định Y khoa tỉnh để thực hin khám giám định đến đối tượng và hoàn thiện thủ tục trả kết quả và chuyển 01 bản biên bản khám giám định Y khoa đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y Tế và Sở Lao động thương và xã hội. Sau khi nhận được biên bản Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội để chuyển cho Phòng Người có công xử lý trình Lãnh đạo Sở lý Quyết định hưởng trợ cấp trong thời hạn quy định

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi nộp hsơ ban đầu để nhập kết; quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cp huyện đchuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội).

2. Bản sao giấy khai sinh.

3. Kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 quy định.

4. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trvề trước.

- Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.

Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 16/2014/TT-BLĐTBXH quy định:

- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01/01/2000;

- Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, Thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.

5. Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định:

- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông này đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bản tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2.

- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo thông tư này đối với đối tượng chưa khám bnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 95 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 10 ngày.

2. UBND Cấp huyện: 10 ngày.

3. SLao động thương binh và xã hội: 20 ngày.

4. Hội đồng Giám định y khoa: 45 ngày.

5. SY tế: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết qu: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người HĐKC bị nhiễm CĐHH.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư s05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;

4. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;

5. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 về việc hướng dn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

Điều 21. Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.

TTHC

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đk Nông,

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông,

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trkết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú,

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có),

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quSở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai cá nhân (Mẫu TĐ1 hoặc TĐ2 hoặc TĐ3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013).

2. Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù (Đim b Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 05).

3. Bản sao một trong các giấy tờ: lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ hưởng chế độ bảo him xã hội.

4. Bản sao giy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước.

5. Xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhn đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 10 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 15 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả:

- Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người HĐCM hoặc HĐKC bị địch bắt tù, đày.

- Quyết định vviệc trợ cp một ln đi với thân nhân người HĐCM hoặc HĐKC bị địch bắt tù, đày.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;

4. Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

Điều 22. Thủ tục giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

TTHC

Giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ  sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người np hồ sơ bổ sung, hoàn thin hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03)

3. Nếu hsơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dn người nộp hsơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND dân cấp huyện ký, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quđể chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giy hẹn. Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu KC1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội);

2. Bản sao một trong các giấy t: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và Thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 10 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Điều 23. Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

TTHC

Giải quyết chế độ người có công giúp đcách mạng

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bphận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phn mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hi theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tkhai

1. Bản khai cá nhân dành cho người có công giúp đcách mạng (Mẫu CC1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

2. Bản sao một trong các giấy tsau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", Bằng "Có công với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 10 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả:

- Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người có công giúp đcách mạng.

- Quyết định về việc trợ cấp một ln đối với người có công giúp đcách mạng.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu lý do để người bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Điều 24. Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần

TTHC

Hưởng mai táng phí, trợ cấp một ln khi người có công vi cách mạng từ trần

Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có)

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp. hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bphận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phn mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hi theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai cá nhân (Mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội).

2. Bản sao Giấy chứng tử.

3. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội).

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 10 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công vi cách mạng.

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hsơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mng và thân nhân.

Điều 25. Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng đến thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần

TTHC

Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng đến thân nhân khi người có công vi cách mạng từ trần

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thc hin liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cu chun bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bphận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hđến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bphận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phn mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hi theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai của thân nhân (Mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội).

2. Bản sao Giấy chứng tử.

3. Các giấy tcủa thân nhân theo yêu cầu:

- Bản sao Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tui.

- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học.

- Bn sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học.

- Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ.

- Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp ơn 0.6 ln mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 10 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công vi cách mạng.

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Điều 26. Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ

TTHC

Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công vi cách mạng và con của họ

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; SLao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông:

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phn tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hưng dẫn người np hồ sơ bổ sung, hoàn thin hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03.)

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bphận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phn mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hi theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD)

2. Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).

3. Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sgiáo dục nghề nghiệp, đại học (Mẫu số 02-ƯĐGD)

4. Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD).

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 03 ngày.

2. UBND cấp huyện: 05 ngày.

3. Sở Lao đng Thương binh và Xã hi: 05 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.

Điều 27. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết

TTHC

Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công vi cách mng và con của h

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người np hồ sơ bổ sung, hoàn thin hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bphận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phn mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn. Đng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hi theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai cá nhân thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đcách mạng (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013)

2. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ);

3. Bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;

4. Bn sao một trong các giấy tờ sau:

- Huân chương kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.

- Giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công vi nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày

2. UBND cấp huyện: 10 ngày

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định hưởng trợ cấp một lần

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ

3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao đng thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị tchối được biết

8. Lệ phí

Không.

9. Yêu cầu, điều kiên thc hiện TTHC

Không.

10. Căn cpháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

3 .Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;

4. Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 về việc hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công vi cách mạng.

Điều 28. Thủ tục giám định vết thương còn sót

TTHC

Giám định vết thương còn sót

1. Cơ quan thc hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh.

3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Nộp tại Trung tâm Hành chính công (nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người np hồ sơ bổ sung, hoàn thin hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04)

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Người có công) Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký Giấy gii thiệu và trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ kèm theo Giấy gii thiệu đến Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh đtổ chức khám giám định theo quy định và trả kết quả khám lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và xã hội kiểm tra và chuyển đến phòng Người có công tham mưu lãnh đạo Sở ký quyết định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo Giấy hẹn

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót;

2. Bản sao giy chứng nhận bị thương;

3. Bản sao biên bản của các lần giám định trước;

4. Kết quchụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đến với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong th;

5. Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trlên đến với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 25 ngày.

2. Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh: 40 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân là người hưởng chính sách như thương binh.

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Biên bản giám định vết thương còn sót, Quyết định điều chỉnh trợ cấp.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Trường hợp không giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định s31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dn thi hành một sđiều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế đô ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;

4. Thông tư liên lịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.

Điều 29. Thủ tục mua bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng và thân nhân

TTHC

Mua bảo hiểm y tế đối với người có công vi cách mạng và thân nhân

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kim tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có ng) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký duyệt danh sách mua bảo hiểm y tế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi thực hiện chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để in thẻ BHYT và chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu đnhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2).

2. Bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến.

3. Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thng (nếu cần).

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc, ktngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 10 ngày.

3. Bảo hiểm xã hội cấp huyện: 02 ngày.

4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 14 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân.

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Thẻ bảo hiểm Y tế.

2. Nơi trkết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Tờng hp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người btừ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

1. Người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng;

2. Người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần; (trường hợp này phải kèm thêm bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thng);

3. Thân nhân không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng của Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trlên;

4. Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm cht độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Điều 30. Thủ tục trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

TTHC

Trcấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bng khen của Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cp xã nơi đăng ký hộ khu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ n thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hưng dẫn người nộp hồ đến cơ quan có thm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đchuyn hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý theo quy định và chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND dân cấp huyện ký, trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký Quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký Quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho cá nhân theo Giấy hẹn, Đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyn cho Phòng Lao động thương binh và xã hội theo dõi thực hiện theo quy định.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Bản khai cá nhân của người được tặng Bng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là ni có bằng khen);

- Trường hợp người có bằng khen đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện, thân nhân kèm biên bản ủy quyền.

- Thân nhân của người có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chng; bđẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần.

2. Bản sao một trong các giấy tsau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng.

4. Số lượng hồ

01 b

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 05 ngày.

2. UBND cấp huyện: 07 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định hưởng trợ cấp 1 ln đối với người được tặng Bằng khen.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Bằng khen của cấp tỉnh).

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công vi cách mạng;

2. Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng Cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Điều 31. Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào Trung tâm Bảo trợ xã hội, được quy định tại Điều 25 Nghị định số 136/201/NĐ-CP.

TTHC

Tiếp nhận đối tượng bảo trxã hội có hoàn cnh đặc biệt khó khăn vào Trung tâm Bảo trxã hội, được quy định tại Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; SLao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, người giám hộ có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Trong thời hạn 15, Hội đng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sUBND cấp xã trong Thời gian 07 ngày làm việc (trừ những thông tin về HIV của đối tượng). Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bsung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và trình Chủ tịch UBND cấp xã ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc văn bản gửi UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại trong Thời gian niêm yết thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đng xét duyệt có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ chuyển UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiến hành tiếp nhận theo quy định và chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận theo quy định và chuyển đến phòng chuyên môn (Phòng Bảo trợ xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình Giám đốc Sở ký quyết định tiếp nhận đi tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thm quyền quản lý trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở có trách nhiệm chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

2. Sơ yếu lý lịch của đối tượng (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư s29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

3. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

4. Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.

5. Xác nhận của Cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.

6. Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt.

7. Giấy chứng nhận khuyết tật (mức độ KT: đặc biệt nặng) của đối tượng

8. Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đối tượng đang ở.

4. Số lượng hồ

01 b

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính Thời gian công khai), trong trường hợp có khiếu nại tố cáo được giải quyết trong Thời gian 42 ngày làm việc, trong đó:

1. UBND cấp xã: 15 ngày.

2. UBND cấp huyện: 09 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 08 ngày.

6. Đối tưng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quvà nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định tiếp nhận đối tượng.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ.

3.Trường hợp không giải quyết: Trong Thời gian 03 ngày làm việc SLao động thương binh và xã hội thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chi được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính ch, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 32. Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào Trung tâm Bảo trợ xã hội

TTHC

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào Trung tâm Bảo trxã hội

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

3. Khi phát hiện thấy có đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp, cán bộ, công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội lập biên bản, nếu thấy cn thiết phải đưa đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thì hướng dẫn đi tượng, gia đình làm hồ sơ theo quy định chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ (đối với hồ sơ cá nhân, gia đình nộp):

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì ng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, tiếp nhận theo quy định và chuyển phòng chuyên môn (Phòng Bảo trợ xã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình Giám đốc Sở ký quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở có trách nhiệm chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đu để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn (đối với hồ sơ do cá nhân, gia đình nộp). Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức đưa và bàn giao đối tượng cho Trung tâm bảo trợ xã hội.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

2. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

3. Bn sao chứng minh nhân dân hoặc giấy ttùy thân của đối tượng, (nếu có).

4. Biên bản đối với trường hợp khn cấp có nguy đe dọa đến tính mạng của đối tượng.

5. Biên bản kết luận của Hội đng xét duyệt;

6. Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp xã, nơi phát hiện đối tượng.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Không quy định

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Đối tượng cn bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ, hoặc người giám hộ đối tượng.

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả:

- Quyết định của Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý; hoặc Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận đi tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc Quyết định của Giám đc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã (đối với hồ sơ do cá nhân, gia đình, người bảo hộ nộp.

3 .Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trxã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 33. Thủ tục tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em

TTHC

Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú n định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phưng, thị trấn vào cơ sở trgiúp trẻ em

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Đối tượng, người giám hộ; Trưởng Công an xã lập hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hsơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyn đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hsơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao đng Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thm quyn quản lý hoặc có văn bản kèm theo hồ sơ chuyn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, tiếp nhận theo quy định và chuyển phòng chuyên môn (Phòng Bảo trxã hội) xử lý theo thẩm quyền, trình Giám đốc Sở quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ký quyết định. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở có trách nhiệm chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu đnhập kết quả vào Stheo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào cơ sở Bảo trợ xã hội theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 01 ngày.

2. UBND cấp huyện: 01 ngày.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 01 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định tiếp nhận vào cơ sở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã

3. Trường hợp không giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Người chưa thành niên không có nơi cư trú n định là đi tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định nhưng đã có quyết định không bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có nguyện vọng ở lại cơ sở.

10. Căn cứ pháp lý

Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú n định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các sở trợ giúp trẻ em.

Điều 34. Thủ tục lập sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình.

TTHC

Lập sổ theo dõi và cấp phương tiện trgiúp dụng cụ chỉnh hình

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân người được cấp phương tiện trợ giúp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có)

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho Phòng chuyên môn (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) xử lý theo thẩm quyn, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách cấp Sổ theo dõi kèm các giấy tliên quan gửi lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý theo quy định và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công) xử lý theo thẩm quyền trong thời gian quy định và chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ca Sở để chuyển lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phn mềm (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tkhai

1. Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK);

2. Giấy chđịnh của sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cp huyện: 10 ngày.

2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 15 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Stheo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, nơi nộp hồ sơ

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc SLao đng thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 06 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ.

Điều 35. Hỗ trợ văn hóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

TTHC

Hỗ trvăn hóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển cho UBND cấp huyện.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện kiểm tra tiếp nhận theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, trả lại cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi, đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã đnhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho tchc, cá nhân theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013.

2. Một trong các loại giấy xác nhận sau:

- Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đđối chiếu);

- Giy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Giy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vtiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân; Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đđi chiếu);

- Giấy tờ; tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa nh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

4. Số lượng hồ

01 bộ

5 Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 03 ngày.

2. UBND cấp huyện: 08 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết qu: Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, nơi nộp hồ sơ.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Trong thời hạn 12 tháng, ktừ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi y ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

2. Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Điều 36. Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý sau cai nghiện

TTHC

Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý sau cai nghiện

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc UBND cấp huyện.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04)

Bước 3: Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có) và xử lý theo quy định, Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kim soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện kiểm tra tiếp nhận theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, trả lại cho phòng Lao động - Thương binh và xã hội theo dõi, đồng thời chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo Giy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tkhai

Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thi gian giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội : 01 ngày.

2. UBND cấp huyện: 06 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định Hoãn chấp hành áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện.

2. Nơi trả kết quả: Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.

3. Trường hợp không giải quyết: UBND cấp huyện thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận; Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện.

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định s94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;

2. Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một sđiều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.

Điều 37. Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng

TTHC

Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đkhiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hsơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thm quyn, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014.

2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an. xã, phường, thị trấn.

3. Bản sao giy khai sinh.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:

1. UBND cấp xã: 15 ngày.

2. UBND cấp huyện 15 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp huyện.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định s136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định s136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 38. Thủ tục trợ cấp hàng tháng đối với Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất

TTHC

Trợ cấp hàng tháng đối với Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đng, đại học văn bằng thứ nhất

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người np hồ sơ bổ sung hoàn thin hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03)

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dn người nộp hồ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quxét duyệt tại trụ sỦy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương, binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trkết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014.

2. Bản sao shộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.

3. Bản sao giấy khai sinh.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:

1. UBND cấp xã: 15 ngày.

2. UBND cấp huyện 15 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 39. Thủ tục trợ cấp hàng tháng đối với Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

TTHC

Trợ cấp hàng tháng đối với Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

1 Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thưng trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ ca đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1b ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

2. Bản sao sổ hkhẩu của đối tưng hoc văn bn xác nhn của công an xã, phường, thị trấn

3. Bản sao giấy khai sinh.

4. Giy txác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể tngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:

1. UBND cấp xã: 15 ngày.

2. UBND cấp huyện 15 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đngười bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thc hiện TTHC

Không

10. Căn cpháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 40. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con)

TTHC

Trợ cấp hàng tháng đối người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tui đến 22 tui nhưng người con đó đang học phthông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con)

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thm quyn quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hsơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp Hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1c ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.

3. Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:

1. UBND cấp xã: 15 ngày.

2. UBND cấp huyện 15 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện.

2. Nơi trả kết. quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiệu thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và BTài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 41. Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

TTHC

Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai vvấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyn đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Tkhai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1d ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

2. Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.

3. Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tui có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc ktừ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:

1. UBND cấp xã: 15 ngày.

2. UBND cấp huyện 15 ngày

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện.

2. Nơi trkết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3 .Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người btừ chối được biết

8. Lệ phí

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trgiúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 42. Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng đối với Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật

TTHC

Trcp xã hội hàng tháng đi vi Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trcp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật

1. Cơ quan thc hin TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhn và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sỦy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhn được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trkết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Tờ khai của đối tượng theo mẫu. Mẫu 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

2. Bản sao sổ hkhẩu của đối tưng hoc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.

3. Bản sao giấy xác nhận khuyết tật.

4. Chứng minh nhân dân (bản gốc để đối chiếu).

5. Bản sao quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội.

6. Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh (đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai).

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng Thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hsơ hợp lệ (trường hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:

1. UBND cp xã: 15 ngày.

2. UBND cấp huyện 15 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do đngưi bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thc hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp, xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 43. Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

TTHC

Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xlý theo thẩm quyền. Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sỦy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại; trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp xã ban hành văn bn kèm theo hồ sơ chuyển đến UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh, đạo UBND cấp huyện quyết định trong thời hạn quy định.

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định, chuyển cho phòng Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trkết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhn và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

n bản kiến nghị của đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thi gian giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trưng hợp có khiếu nại được công thêm 10 ngày), trong đó:

1. UBND cấp xã: 15 ngày.

2. UBND cấp huyện 10 ngày.

6. Đi tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Nơi trkết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND cp huyện thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thc hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trxã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch s06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 44. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

TTHC

Thực hiện trcấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, Phòng lao động thương binh và xã hội cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thm quyn theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thm quyền trình Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định

Bước 4: Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyn cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phn hồ sơ, mu đơn, mu tờ khai

Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian gii quyết hồ sơ

Tng thời gian gii quyết là 06 ngày làm việc ktừ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 03 ngày.

2. UBND cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và xã hội): 03 ngày.

6. Đối tượng thc hin TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới.

2. Nơi trả kết qu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trường hợp không giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đi, bsung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 45. Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

TTHC

Thủ tục trcấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1. Cơ quan thc hin TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người np Hồ sơ bổ sung, hoàn thin hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Stheo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định.

Bước 4. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội thực hiện chi trả trợ cp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo quy định và chuyển cho Bphận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phn mm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.

4 Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Tổng thời gian giải quyết là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 03 ngày.

2. UBND cp huyện: 03 ngày.

6. Đối tượng thc hin TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trưng hp không giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 46. Thủ tục hỗ trợ mai táng phí đối với các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng

TTHC

Thủ tục hỗ trợ mai táng phí đối với các đối tượng bảo trxã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Cá nhân, người giám hộ có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04)

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định.

Bước 4. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện theo dõi theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy Hẹn.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư s29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

2. Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cp xã.

3. Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP.

4. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao, quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

4. Số lượng hồ sơ

01 b

5. Thời gian giải quyết hồ

Tng thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc ktừ ngày nhận được hsơ hợp lệ, trong đó:

1. UBND cấp xã: 02 ngày.

2. UBND cấp huyện: 03 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trường hợp không giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị tchối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đi tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trxã hội.

Điều 47. Thủ tục hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm sóc

TTHC

Thủ tục hỗ trợ khn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm sóc

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Trưởng thôn, cá nhân, gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em lập danh sách đối tượng (trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp), chuyển cho Bộ phận tiếp phận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xlý theo thẩm quyền, tổ chức họp xét duyệt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hsơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong thời gian quy định.

Bước 3. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện theo dõi theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có).

Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện.

3. Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

Danh sách đối tượng và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt.

4. Số lượng hồ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ

Không quy định

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Nơi trkết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trường hợp không giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trxã hi.

2. Thông tư liên tịch s29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 48. Thủ tục hỗ trợ kinh phí, chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (các đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

TTHC

Thủ tục hỗ trợ kinh phí, chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trxã hội

1. Cơ quan thực hiện TTHC

1. Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

2. Trình tự thực hiện liên thông

Bước 1: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

2. Nộp qua đường bưu chính, nộp trực tuyến (nếu có).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

1. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01).

2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu 03).

3. Nếu hsơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ theo dõi (theo Mẫu 02), nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm theo Phiếu biên nhận hồ sơ, Phiếu kiểm soát hồ sơ (theo Mẫu 05) chuyển cho cán bộ chuyên môn xử lý theo thẩm quyền. Tổ chức họp Hội đng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sỦy ban nhân dân cấp xã trong thời gian quy định. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai vvấn đkhiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ theo quy định và chuyển cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong Thời gian quy định.

Bước 4. Sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định, chuyển cho Phòng Lao động thương binh và xã hội thực hiện theo dõi theo quy định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện công bố và chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi nộp hồ sơ ban đầu. Bộ phận tiếp nhận và trả kết qucấp xã nhập kết quả vào Sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) và trả cho đối tượng theo Giấy hẹn.

3 Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai

1. Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).

2. Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.

3. Tkhai của đi tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 1a, 1d, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC-trong đó:

- Mẫu số 1a: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

- Mẫu số 1d: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định s136/2013/NĐ-CP.

- Mẫu số 1đ: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

4. Số lượng hồ sơ

01 bộ

5. Thời gian giải quyết hồ sơ

Tổng thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường hợp có khiếu nại được cộng thêm 10 ngày),trong đó:

1. UBND cấp xã: 20 ngày.

2. UBND cấp huyện: 10 ngày.

6. Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội.

7. Kết quả và nơi trả kết quả thực hiện TTHC

1. Kết quả: Quyết định hỗ trợ kinh phí của Chtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

3. Trường hợp không giải quyết: Trong thời gian 03 ngày, Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.

8. Lệ phí

Không

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

10. Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Thông tư liên tịch s06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 về Sửa đi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 49. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương

1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan tham gia, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm:

- Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.

- Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết được phân định trong Quy định, khn trương thực hiện việc cập nhật, công khai để thực hiện hiệu quả, đồng bộ.

- Giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời hạn đã quy định trong Quy định này. Trường hợp cơ quan, đơn vị nào để trễ hẹn thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm công khai xin lỗi công dân bằng văn bản theo quy định.

2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực lao động thương binh và xã hội để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định mới ban hành.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đphối hp, tham mưu giải quyết./.

 

PHỤ LỤC

STT

TÊN BIU MU

NI DUNG

01

Mẫu số 01

Giy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

02

Mẫu số 02

Stheo dõi hồ sơ

03

Mẫu số 03

Phiếu hướng dn bổ sung hồ sơ

04

Mẫu số 04

Phiếu hướng dn hồ sơ

05

Mẫu số 05

Phiếu kim soát hồ sơ

06

Mu 06

Văn bản xin li

 

Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ

TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/TNHS

…………, ngày …… tháng …… năm……

 

GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:
……
(Liên: Lưu/giao khách hàng)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả............................................................

Tiếp nhận hồ sơ của:...........................................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................................

Số điện thoại: ………………………………… Email:......................................................

Nội dung yêu cầu giải quyết:..............................................................................

1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:

1......................................................................

2......................................................................

3......................................................................

4......................................................................

........................................................................

........................................................................

2. Số lượng hồ sơ:…………(bộ)

3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:…………ngày

4. Thời gian nhận hồ sơ: ….giờ.... phút, ngày ... tháng …năm….

5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:… giờ.... phút, ngày….tháng….năm….

6. Đăng ký nhận kết quả tại:……………

Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:………………… Số thứ tự……………

 

NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;

- Cá nhân, tổ chức có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.

 

Mẫu số 02

TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ

TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

SỔ THEO DÕI HỒ SƠ

TT

Mã hồ sơ

Tên TTHC

Số lượng hồ sơ (bộ)

Tên cá nhân, tổ chức

Địa chỉ, số điện thoại

Cơ quan chủ trì giải quyết

Ngày, tháng, năm

Trả kết quả

Ghi chú

Nhận hồ sơ

Hẹn trả kết quả

Chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết

Nhận kết quả từ cơ quan giải quyết

Ngày, tháng, năm

Ký nhận

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

 

Mẫu số 03

TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ

TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số:…… /HDHS

…………, ngày …… tháng …… năm……

 

PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG HỒ SƠ

Hồ sơ của:..................................................................................................................

Nội dung yêu cầu giải quyết:

...................................................................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................................

Số điện thoại……………………………… Email:........................................................

Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:

1..........................................................

2..........................................................

3..........................................................

4..........................................................

...........................................................

...........................................................

...........................................................

Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ………………… số điện thoại………………… để được hướng dẫn./.

 

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 04

SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH
BỘ PHẬN TN&TKQ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..... /PHD

 

 

PHIẾU HƯỚNG DẪN

THỦ TỤC, HỒ SƠ HÀNH CHÍNH

Hồ của ông (bà): ……………………………………………………………………………………

Loại thủ tục: …………………………………………………………………………………………….

Không thuộc thẩm quyền giải quyết của quan, đơn vị

Đnghị ông (bà) đến liên hệ quan, đơn vị: ……………………………………………………. để được giải quyết.

 

 

Đăk Nông, ngày    tháng    năm
NGƯI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 05

TÊN CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ

TRẢ KẾT QUẢ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/KSGQHS

…………, ngày …… tháng …… năm……

PHIẾU KIỂM SOÁT HỒ SƠ

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả số: ………

(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ này)

Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ:...................................................................

Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ:.................................................................

TÊN CƠ QUAN

THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ

KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
(Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)

GHI CHÚ

1. Giao:

Bộ phận TN&TKQ

2. Nhận:… ……

…giờ…phút, ngày … tháng … năm....

 

 

Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

1. Giao:……….

2. Nhận: ……

…giờ…phút, ngày … tháng … năm....

 

 

Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

1. Giao: ………

2. Nhận: ………

…giờ…phút, ngày … tháng … năm....

 

 

Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Kýghi rõ họ tên)

………

………

 

 

………

………

 

 

………

………

 

 

1. Giao:………

2. Nhận:

Bộ phận TN&TKQ

…giờ…phút, ngày … tháng … năm....

 

 

Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;

- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.

 

Mẫu 06

TÊN CQ, TC CẤP TRÊN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/TB-

…….., ngày tháng năm ……….

 

THÔNG BÁO XIN LỖI VÀ HẸN LẠI THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ

Kính gửi:………………………………………………………

Ngày ……………tháng ……………năm …………………, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - TB&XH tiếp nhận của quý ông /bà (hoặc tổ chức hồ đề nghị giải quyết ……………………… (tên thủ tục hành chính), mã số ……………………………………….

Thi gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày ……….tháng ………năm ………….

Tuy nhiên, do ………………(trình bày rõ lý do khách quan, chủ quan), ………………………..

Sở Lao động - TB&XH chân thành xin lỗi vì sự chậm trễ nói trên ………………………………… thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ của quý ông, bà (hoặc tổ chức) hẹn lại:...giờ ……ngày …….tháng……. năm ………….(3)

Trân trọng!

 

 

THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên

- (2) Tên cơ quan, tchc ban hành thông báo

- (3) Khong thời gian hẹn lại kéo dài thêm không quá 1/3 tng thời gian giải quyết thủ tục theo quy định.

 

STT

TÊN BIỂU MẪU

NI DUNG

I

LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG

01

Mu LS4

Bản khai tình hình thân nhân liệt sỹ

02

Mu LS7

Đơn đnghị hưởng trợ cấp thcúng liệt sĩ

03

Mu UQ

Biên bản ủy quyền

04

Mu 5

Bản khai bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

05

Mu BM1

Bản khai cá nhân dùng cho bà mẹ việt nam anh hùng

06

Mu BM2

Bản khai cá nhân

Dùng cho thân nhân hoặc người thcúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng

07

Mu AH1

Bản khai cá nhân

Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

08

Mu TĐ2

Bản khai cá nhân

Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

09

Mu KC1

Bản khai cá nhân

Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

10

Mu số 10-CC1

Bản khai cá nhân

11

Mu số 12-TT1

Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trn

12

Mu TT1

Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần

13

Mẫu số 01-ƯĐGD

Tờ khai cấp sưu đãi trong giáo dục đào tạo

14

Mu số 02-ƯĐGD

Giy xác nhận

15

Mu 03- ƯĐGD

Bản khai cá nhân Dùng cho thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tquốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng

16

Mu 3

Bản khai cá nhân

thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng

17

Mu BH1

Bản khai cá nhân

Đhưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công

18

Mu BH2

Bản khai cá nhân Đhưởng chế độ bảo hiểm y tế

19

Mẫu số 04-CSSK

Đơn đnghị lập stheo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

II. LĨNH VỰC PHÒNG CHNG TỆ NẠN XÃ HỘI

STT

TÊN BIỂU MẪU

NỘI DUNG

01

Phụ lục 1

Đơn đnghị cấp (cấp lại, sửa đi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ shỗ trnạn nhân

02

Phụ lục 2

Mu Đán thành lập sở hỗ trợ nạn nhân

03

Phụ lục 3

Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến là Giám đốc cơ sở

04

Phụ lục 4

Mu Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại sở hỗ trnn nhân

05

Phụ lục 10

Mu đơn đnghị chm dứt hoạt động của sở hỗ trợ nn nhân

06

Phụ lục 11

Phương án giải quyết đi với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động

07

Phụ lục 16

Mu đơn đnghị hỗ trợ hòa nhập cộng đng của nn nhân bmua bán

08

Mẫu số 3

Đơn đnghị hoãn, min chp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện

III. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

01

Mẫu số 8

Đơn đnghị tiếp nhận vào sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

02

Mẫu số 9

Sơ yếu lý lịch áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

03

Mẫu số 1a

Tờ khai đnghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

04

Mẫu số 1b

Tờ khai đnghị trợ giúp xã hội áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3 điều 5 nghị định số 136/2013/NĐ-CP

05

Mẫu số 1d

Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điu 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

06

Mẫu số 1đ

Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điu 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

07

Mẫu số 1c

Tkhai đề nghị trợ giúp xã hội Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điu 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

08

Mẫu số 4

Đơn của người nhn chăm sóc, nuôi dưỡng

09

Mẫu số 2

Đơn đề nghị Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội

IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG - BẢO HIỂM XÃ HỘI

01

Mu số 01a

Tkhai của người hưởng trợ cấp

02

Mẫu số 01b

Tkhai của thân nhân người hưởng trợ cấp

03

Mu số 02

Giấy xác nhận Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a

04

Mu số 03

Danh sách đề nghị Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg

05

Mu số 04

Quyết định

Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a

06

Mu số 05

Danh sách

Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg

 

I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG

Mu LS4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ

Họ và tên: ……………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ..........................................  Nam/Nữ:

Nguyên quán: ...........................................................................

Trú quán: .................................................................................

Mối quan hệ với liệt sĩ: .............................................................

Họ và tên liệt sĩ: ……………………………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm ….

Nguyên quán: ...........................................................................  

Bằng Tổ quốc ghi công số ………………… theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.

Liệt sĩ có những thân nhân sau:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Mối quan hệ với liệt sĩ

Nghề nghiệp

Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)

Hoàn cảnh hiện tại (*)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...

 

MẪU 5

BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN TRONG HỒ SƠ LIỆT SĨ

Kính gửi: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

……………(1)……………………

Họ và tên người đề nghị:……………………………………………………………………..

Nam/nữ:………………

Sinh ngày ……... tháng …... năm ... .…….…

Nguyên quán: ……………………………………………………………….………..……………

Trú quán: ……………………………….……………….…………………………………………

Quan hệ với liệt sĩ: ………………………..…………………………………….…………………

I. Thông tin về liệt sĩ:

Họ và tên liệt sĩ: ………………………………….…………………………………………………

Nguyên quán:……………………………………………………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………………………………………….

Hy sinh:                 ngày ….. tháng….. năm……….

Bằng Tổ quốc ghi công số: ……..…Quyết định số ……. ngày….. tháng…. năm…..

Tình hình thân nhân ghi trong hồ sơ liệt sĩ: ..............................................................................

……………………………………….……......................................................................................

………………….............................................................................................................................

II. Tình hình thân nhân đề nghị bổ sung:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Mối quan hệ với liệt sĩ

Chỗ ở hiện nay (nếu chết ghi rõ thời gian)

Hoàn cảnh hiện tại

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc bổ sung tình hình thân nhân: ……………..…………

 

…, ngày…tháng…năm…
Xác nhận của xã, phường…………………………...
Ông (bà)…………………………………hiện cư trú tại………………………………………….……………

…, ngày…tháng…năm…
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và  tên)

TM.UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên

 

Ghi chú:

(1): Nơi trực tiếp thực hiện chế độ

 

Mu TĐ2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

1. Phần khai về bản thân

Họ và tên: …………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………

Nguyên quán: ..........................................................................................................................

Trú quán: ................................................................................................................................

2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng

Thời gian

Đơn vị

Cấp bậc, chức vụ

Địa bàn hoạt động

Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...

 

 

 

 

 

 

3. Quá trình bị địch bắt tù, đày

 

Thời gian bị tù, đày

Nơi bị tù, đày

Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày

Lần 1

Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....

 

 

Lần 2

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ……………………….hiện cư trú tại …………………………………………………

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Mu KC1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

Họ và tên: ………………………………………………….

Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ……….

Nguyên quán: ...................................................................................................................

Trú quán: ..........................................................................................................................

Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …

Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.

Đã được khen thưởng (*): .................................................................................................

Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ………..

 

.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………….
Ông (bà) ……………………….hiện cư trú tại ………………………………………………

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...

 

Mẫu số 01-ƯĐGD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

(kèm theo bản sao Giấy khai sinh của người hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo)

Họ và tên người có công ……………………………....... là: ……..........................……

Ngày tháng năm sinh:…………………………….Nam/Nữ…………………….........……

Số hồ sơ: …………………………………………………………..............................………

Nơi đăng ký thường trú: ............................................................……………........………

Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ……………………………………...…..................………

Tôi là …………………….......…….quan hệ với người có công:…………...........……......

Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với: ……………………………………………

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Quan hệ với người có công

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
Ông/bà……………………...................
Có bản khai trên là đúng.

……., ngày...tháng... năm......
Người khai
(ký tên và ghi rõ họ tên)

 

Mu số 02/ƯĐGD

GIẤY XÁC NHẬN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

GIẤY XÁC NHẬN
(Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học xác nhận)

Trường: ……………………………………………………………………………………………

Xác nhận anh/chị: …………………………………………………………………………………

Hiện là học sinh, sinh viên:

Năm thứ ………………….Học kỳ: ……………………Năm học ………………………………

Khoa ……..……….…… Khóa học ………………..Thời gian khóa học ………………(năm);

Hình thức đào tạo: ……………………….

Kỷ luật: ……………………………………… (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).

Đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho theo quy định và chế độ hiện hành.

 

 

……, ngày tháng năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03-ƯĐGD

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ……
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /QĐ………

Hà Nội, ngày    tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho học sinh, sinh viên:…….

………………………………………………………

Sinh ngày………tháng ……….năm……………………………………

Nơi đang ký thường trú………………………………………………….

Mã hiệu: ………………………………………………………………..

Điều 2. Học sinh, sinh viên có tên tại Điều 1 được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục theo quy định.

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng Người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng…………… huyện…….……..và các Ông (Bà) có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
 - Lưu: VT.

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mu KC1
(Ban hành kèm theo Thông tư s05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -TBXH)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

Họ và tên: ………………………………………………….

Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ……….

Nguyên quán: .............................................................................................................

Trú quán: ...................................................................................................................

Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …

Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.

Đã được khen thưởng (*): ...........................................................................................

Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ………..

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ……………………… hiện cư trú tại ……………………………………

 

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Mu 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - TB&XH)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng

1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng

Họ và tên: …………………………………………….

Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………

Nguyên quán: .................................................................................................

Đã chết ngày ... tháng ... năm ...

Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm

Được Nhà nước tặng:..................................................................................….

Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của ...........

2. Phần khai của thân nhân

Họ và tên: ……………………………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..

Nguyên quán: .................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................

Là ….(*)….. của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng.

 

.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ……………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên

 

Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).

 

UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ...
PHÒNG LAO ĐỘNG - TB&XH
-------

 

 

DANH SÁCH

ĐNGHỊ HƯỞNG TRCP 1 LN ĐI VỚI NGƯỜI HĐKC, NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐCÁCH MẠNG ĐÃ CHẾT

Stt

Họ và tên Người có công

Thuộc đối tượng NCC (HĐKC, NCC giúp đCM

Nguyên quán

Họ tên thân nhân NCC

Quan hệ với NCC đã mất

Năm sinh

Trú quán (thôn, xã)

Số tiền trcấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU

….., ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04-CSSK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
LẬP SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH

(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình)

1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………

2. Năm sinh: …………………………………………………………………………………

3. Đang hưởng trợ cấp: ……………………………………………………………………

4. Nơi quản lý trợ cấp: ……………………………………………………………………..

5. Số Hồ sơ: .....………………………………………………………………………………

6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) ...% (Bằng chữ: …………………………..)

Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lập Sổ theo dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau:

Số TT

Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ

1

 

2

 

 

 

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
……………………………….
……………………………….
……………………………….

..., ngày ... tháng ... năm 20..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

…….., ngày ... tháng ... năm 20...
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

- UBND cp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.

- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.

 

Mẫu BH2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ……………………………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: ……………………….

Nguyên quán: …………………………………………………………………….……

Trú quán: ………………………………………………………………………..………

Thuộc diện người có công: …………….(1)……………………………………………

2. Phần khai cá nhân:

Họ và tên: ………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ...........................................

Nguyên quán: .............................................................................................................

Trú quán: ...................................................................................................................

Nghề nghiệp: .............................................................................................................

Nơi làm việc: ..............................................................................................................

Mối quan hệ với người có công: ……………………………….(2).....................................

Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.

 

...., ngày... tháng... năm...

UBND xã, phường ………… xác nhận ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.

 

...., ngày... tháng... năm...

Xác nhận của người
có công
(3)

...., ngày... tháng... năm...

Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).

(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...

(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.

 

Mẫu UQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...

Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT

Họ và tên

Nơi cư trú

CMND/Hộ chiếu

Mối quan hệ với người có công

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên: ……………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………

Trú quán: ……………………………………………………………………………………………

CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………….

3. Nội dung ủy quyền (*):

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

Xác nhận của UBND xã (phường)…..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

 

Mẫu BM1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng

Họ và tên: ………………………………………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm ...

Nguyên quán: ..............................................................................................................

Trú quán: ....................................................................................................................

Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu BM2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng

1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:

Họ và tên: ……………………………………………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm ...

Nguyên quán: .........................................................................................................

Đã chết ngày …. tháng ….. năm …………….

Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ tịch nước.

2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng

Họ và tên: ………………………………….

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ………………..

Nguyên quán: .........................................................................................................

Trú quán: ................................................................................................................

Mối quan hệ với bà mẹ: ........................................................................................ /.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu TT1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI

Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần

1. Họ và tên người có công từ trần: ................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………………………….. Nam/Nữ: ...............

Nguyên quán: .......................................................................................................................

Trú quán: ..............................................................................................................................

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ........................................................................

Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:......

Từ trần ngày ... tháng ... năm ...

Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...……… Mức trợ cấp: ……………………………

2. Họ và tên người nhận mai táng phí:............................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: …………………………

Nguyên quán: .....................................................................................................................

Trú quán: ............................................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..........................................................

3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: .....................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ……………………………………………

Nguyên quán: .....................................................................................................................

Trú quán: ............................................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..........................................................

4. Thân nhân người có công

a) Danh sách thân nhân (2)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trú quán

Quan hệ với người có công

Nghề nghiệp

Hoàn cảnh hiện tại (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (4)

Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ……………………… hiện cư trú

tại ……………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu AH1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

Họ và tên: ………………………………………………………… Năm sinh: ...........................

Nguyên quán: ..............................................................................................................

Thường trú: .................................................................................................................

Cơ quan, đơn vị công tác: ...........................................................................................  

Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng .....................................................................  

Theo Quyết định số .................................  ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận của UBND xã, phường ………………

Ông (bà) …………………………………………

Hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ………………

........, ngày... tháng... năm...
TM. UBND XÃ, PHƯỜNG
CHỦ TỊCH

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu CC1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng

Họ và tên: …………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………

Nguyên quán: ..............................................................................................................

Trú quán: ....................................................................................................................

Đã được Nhà nước tặng (*): ........................................................................................

Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………

Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú

tại ……………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....

 

Mẫu: TT1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

BẢN KHAI

Đnghị giải quyết trcấp tuất đối với thân nhân của người có công từ trần

I. Phần khai về người có công từ trần:

Họ và tên: .......................................................................Năm sinh: ....................................

Nguyên quán: ......................................................................................................................

Có hộ khẩu thường trú: .......................................................................................................

Là: (1)...................................................................................................................................

Đã từ trần ngày .......tháng ......năm ............. theo Giấy chứng tử số ngày ... tháng ... năm ....... của UBND xã, phường ........................................................................

II. Phần khai của người đề nghị hưởng trcấp:

1. Danh sách thân nhân

TT

Họ và tên

Năm sinh

Nguyên quán

Trú quán

Quan hệ với ncc

Nghề nghiệp

Hoàn cnh hiện tại (2)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

b. Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tui trlên đang tiếp tục đi học tại sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (3)

Thi đim kết thúc bậc học phthông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG

..........., ngày ..... tháng ..... năm 200......
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh ...)

(2) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi ccha mẹ

(3) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đ18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).

 

Mẫu BH1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công

Họ và tên: .......................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………… Nam/Nữ: ……………..

Nguyên quán: .................................................................................................................

Trú quán:.........................................................................................................................

Nghề nghiệp:...................................................................................................................

Nơi làm việc:...................................................................................................................

Thuộc diện (*):.................................................................................................................

Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./.

 

.... ngày... tháng... năm...

UBND xã, phường ………… xác nhận nội dung bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người có công.

 

Mẫu BH2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: …………………

Nguyên quán: …………………………………………………………………….…

Trú quán: ………………………………………………………………………..….

Thuộc diện người có công: …………….(1)……………………………………

2. Phần khai cá nhân:

Họ và tên: ………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ...............................

Nguyên quán: ................................................................................................

Trú quán: .......................................................................................................

Nghề nghiệp: .................................................................................................

Nơi làm việc: .................................................................................................

Mối quan hệ với người có công: …………………………….(2)............................

Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.

 

...., ngày... tháng... năm...

UBND xã, phường ………… xác nhận ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

...., ngày... tháng... năm...

Xác nhận của người
có công
(3)

...., ngày... tháng... năm...

Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).

(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...

(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.

 

Mẫu LS7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ

Kính gửi: …………………………………………………

Họ và tên: ...................................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………………… Nam/Nữ: ..............................

Nguyên quán: ..............................................................................................................

Trú quán: ....................................................................................................................

Mối quan hệ với liệt sĩ: ................................................................................................

Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:

Liệt sĩ .........................................................................................................................

Nguyên quán: ..............................................................................................................  

Bằng “Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.

Các giấy tờ kèm theo đơn: ........................................................................................ /.

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………….
Ông (bà) ………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................

……………………………………………………….3......................................................

Địa điểm: ………………4………………….; Điện thoại/fax:.........................................

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.

 

 

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: .................................................................

2. Sự cần thiết thành lập: .........................................................................................

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở: .............................................................................

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ..........................................................................

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ..................................................................................

7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

10. Kế hoạch kinh phí .................................................................................................

11. Dự kiến hiệu quả ..................................................................................................

12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)

...................................................................................................................................

 

 

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

SƠ YẾU LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA NGƯỜI DỰ KIẾN LÀ GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….

SƠ YẾU LÝ LỊCH

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

- Họ và tên khai sinh: …………………………………………..……… Nam/Nữ ...........

- Họ và tên thường gọi: .............................................................................................

- Sinh ngày: ………… tháng ………….. năm ............................................................

- Quê quán:  ..............................................................................................................

- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay):.....................................................................................

- Số CMND: …………………………. Ngày cấp …………….. Nơi cấp: .....................

- Điện thoại: Nhà riêng: ……………………… Cơ quan: ……………….. Di động: .......

- Thành phần gia đình xuất thân: ................................................................................

- Thành phần bản thân: ...............................................................................................

- Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo: .................................

- Trình độ học vấn: ......................................................................................................

- Trình độ chuyên môn: ...............................................................................................

- Trình độ lý luận chính trị (nếu có): ............................................................................

- Trình độ ngoại ngữ: ..................................................................................................

- Trình độ tin học: .......................................................................................................

- Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................

....................................................................................................................................

- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): ………………………. Mã ngạch: ...............

- Bậc lương (nếu có): ……………….. Hệ số lương: …….. Ngày hưởng....................

- Phụ cấp chức vụ (nếu có): ......................................................................................

- Nơi làm việc: ............................................................................................................

- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): …………….; Ngày chính thức: .........

- Tình trạng sức khỏe: .................................................................................................

- Khen thưởng: …………………..; Danh hiệu được phong tặng cao nhất: ................

- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ...................................................................

- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): .......................................................................

- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp …………….. nhiệm kỳ (nếu có): ....................

..................................................................................................................................

II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH

- Họ và tên cha: …………………………………………… Năm sinh .........................

+ Quê quán: ............................................................................................................

+ Nơi cư trú: ............................................................................................................

+ Nghề nghiệp, chức vụ: ........................................................................................

+ Nơi làm việc: ........................................................................................................

+ Đảng viên (nếu có): .............................................................................................

- Họ và tên mẹ: ……………………………………………… Năm sinh ......................

+ Quê quán: .............................................................................................................

+ Nơi cư trú: ............................................................................................................

+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................

+ Nơi làm việc:..........................................................................................................

+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................

- Họ và tên vợ (chồng): ……………………………………… Năm sinh ....................

+ Quê quán: .............................................................................................................

+ Nơi cư trú: ............................................................................................................

+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................

+ Nơi làm việc: .........................................................................................................

+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................

- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có): ............................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Từ tháng ……… năm ………..

đến tháng ………. năm ………

Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?

Từ tháng ……… năm ………….

đến tháng …… năm ……………

…………………………………….

…………………………………….

…………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

XÁC NHẬN
(của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú)

………1……. ngày …… tháng ….. năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

PHỤ LỤC 4

MẪU DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….

DANH SÁCH

NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN

TT

Họ và tên

Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân(2)

Các giấy tờ kèm theo

Ghi chú

1.

…………

Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân

 

1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học.

2. Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân;

3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.

 

2.

………..

Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân

 

1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên.

2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.

 

3.

………..

Nhân viên hành chính, bảo vệ

 

Các văn bằng, chứng chỉ liên quan

 

 

PHỤ LỤC 10

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

……………..1…, ngày …… tháng ….. năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN 2 …………………….

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….3……..

Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:

……………………………………………………………4...............................................

Địa điểm: ……………..….5………….; Điện thoại/fax:  ...............................................

Họ, tên Giám đốc cơ sở: ............................................................................................

Giấy phép thành lập số: .............................................................................................

Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở: ...............................................

Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở: ................................................................

Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 11

PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

……………..1…, ngày …… tháng ….. năm 20…..

PHƯƠNG ÁN

GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH

1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn nhân

- Tên cơ sở, địa điểm cơ sở: ......................................................................................

- Họ, tên Giám đốc cơ sở: ..........................................................................................

- Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): số, ngày, tháng, năm....

a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán bộ: ...................................................................

b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản lý: ..................................................................

c) Tình hình tài chính, công nợ của cơ sở: .................................................................

d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết): ........

.....................................................................................................................................

II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

(Ghi rõ từng lý do)

III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT

1. Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.

2. Đề xuất phương án giải quyết đối với số nạn nhân hiện đang quản lý

3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

III. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

Mẫu số 1a

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số…................. Cấp ngày  …./…/…. Nơi cấp:…………………...

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………...

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………

…………………………………………………………………………………...

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)

□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ................................................................................................)

4. Có thẻ BHYT không?        □  Không              □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..…/…….

6. Thuộc hộ nghèo không?   □ Không    □ Có

7. Có khuyết tật không?      □  Không    □ Có (Dạng tật …………………….……….

                                                                                      Mức độ khuyết tật ………….………)

8. Thông tin về mẹ của đối tượng

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

9. Thông tin về cha của đối tượng …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:
…………………………………….
Nơi cấp:
……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:…………………........
Địa chỉ:………………………………………

Ngày....... tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………….…………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….……..

và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………………......………................

…………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 1b

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………...

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………

…………………………………………………………………………………...

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)

□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể: .................................................................................................)

4. Có thẻ BHYT không?        □ Không               □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..…/…….

6. Thuộc hộ nghèo không?  □ Không    □ Có

7. Thời điểm phát hiện nhiễm  HIV …………………………………….………………

8. Có khuyết tật không?      □ Không    □ Có (Dạng tật …………………….……….

                                                                                      Mức độ khuyết tật ………….………..)

9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể)………………...………………….…

……………………………………………………….…………………..………………

…………………………………………….…………..…………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:
…………………………………….
Nơi cấp:
……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:………………….....
Địa chỉ:………………………………………

Ngày....... tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….…………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...………

và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..………………………………………….………………………………

……………………………………………………………………...……………………………………

………..……………………………………………………….……………….………………………

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 1c

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………...

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………….………………

…………………………………………………………………………………...

3. Có thẻ BHYT không?        □ Không    □ Có

4. Thuộc hộ nghèo không?   □ Không    □ Có

5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ……………………………………………………………………………

6. Số con đang nuôi………………. người. Trong đó dưới 16 tuổi ……..người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người.

7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)……………………………………….………

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)…………

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:
…………………….……………….
Nơi cấp:
…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….……………........
Địa chỉ:…………………….…………………

Ngày....... tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….…………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...………

và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):

..………………………………………….…………….…………….…………….…………

……………………………………………………………………...…………………………

………..……………………………………………………….……………….…………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 1d

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………...

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………

…………………………………………………………………………………...

3. Có thẻ BHYT không?        □ Không      □ Có

4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:…………………đồng. Hưởng từ tháng……/……

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:……………… đồng. Hưởng từ tháng….…/……

5. Thuộc hộ nghèo không?  □ Không     □ Có

6. Có khuyết tật không?      □ Không      □ Có (Dạng tật …………………….……….

                                                                                Mức độ khuyết tật ………….………..)

7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………..……………………………………………..

8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):……………………………………………………………

………………………………………………………….………………………..

…………………………………………………………….……………………..

9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc)

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 


Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:
…………………….……………….
Nơi cấp:
…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….……………........
Địa chỉ:…………………….…………………

Ngày....... tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….…………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...………

và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..…………………………………………………..

……………………………………………………………………...……………

………..……………………………………………………….…………………..

……………………………………………………………………………………..

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 1đ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………...

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………

…………………………………………………………………………………...

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)

□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)

□ Đang đi học (Ghi cụ thể: .................................................................................................)

4. Có thẻ BHYT không?        □ Không            □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng      : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng            :………đồng. Hưởng từ tháng……/……

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác          :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/……

6. Thuộc hộ nghèo không?  □ Không     □ Có

7. Dạng khuyết tật: ................................. Mức độ khuyết tật:..............................

8. Có tham gia làm việc không?   □ Không          □ Có

a) Nếu có thì đang làm gì……………………………, thu nhập hàng tháng …………..đồng

b) Nếu không thì ghi lý do: …………..…………………….………………………………….

9. Tình trạng hôn nhân :…………………………………………………………

10. Số con (Nếu có):............ người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.

11. Khả năng tự phục vụ?

...............................................................................................................................

12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………...

…………………………………………………………………………………..............

……………………...……………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:
…………………….……………….
Nơi cấp:
…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….……………........
Địa chỉ:…………………….…………………

Ngày....... tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………

và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):………………………………….............

.………………………………...……………………………………………..

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

Phần 1. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

1. Thông tin về hộ

1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): …………………..………………………

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...

1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ:…………………………………………..…

Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ……………………………………………

1.3. Có thuộc hộ nghèo không?  □ Có          □ Không

1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): …………………...……………………………………………...…

1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: ……………………………………....

2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………..…………

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……...……….

Giấy CMND số ……..…….Cấp ngày …../.…/…. Nơi cấp:……………….……

Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………….

2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):

…………………………………………………..……………………………….

2.3. Có khuyết tật không?      □ Không    □ Có (Dạng tật ………………….….……)

                                                                                      Mức độ khuyết tật ………………...…)

2.4. Tình trạng hôn nhân:……………………………………..…………………

2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không    □ Có (Ghi bệnh………………..)

2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):

……………………………………………………………..……………...

……………………………………………………………………………………

3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………..………

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../…… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………….

Giấy CMND số ………....… Cấp ngày…./…/…. Nơi cấp:……………..………

Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………..

3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):

…………………………………………………………………..……………….

3.3. Có khuyết tật không?      □ Không    □ Có (Dạng tật ………………….….……)

                                                                                      Mức độ khuyết tật ………………...…)

3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không      □ Có (Ghi bệnh………………..)

3.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình  thức, thời gian):

…………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày....... tháng ....... năm 20…..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………..………….

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày………tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau:

………………………………………………………...…………………………

………………………………………………………………...…………………

………………………………………………………………...…………………

…………………………………………………………...………………………

…………………..……………………………………………………………...

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./.

 


THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………….xác nhận hộ gia đình/cá nhân Ông (bà) …………………………………. có đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định./.

 

 

Ngày ..... tháng ..... năm 20
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

ĐƠN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

Kính gửi: …………………………………

Tên tôi là: …………………………………………………………………

Hiện đang cư trú tại ……………..………………………………………..

Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu………………………… sinh ngày ..... tháng ..... năm .........

Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….……. xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ……………… cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu …………………………………

Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.

 


Ý kiến của người giám hộ hoặc đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày....... tháng ....... năm 20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………….. xác nhận đơn đề nghị của Ông (bà)………………………………………………………………. nêu trên là đúng.

 

 

Ngày ..... tháng ..... năm 20
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 8

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân……………..

Tên tôi là: ....................  Sinh ngày......tháng......năm ........

Hiện đang cư trú tại ……………………………………………………….

……………………………………………………………………………..

Tôi làm đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận........................................ vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./.

 

 

Ngày....... tháng ....... năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 9

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội)

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………..

Tên thường gọi: …………………………………………………………………………

2. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… 3.Giới tính: ……..

4. Dân tộc: …………….

5. Giấy CMND số ………….. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:………..………….

6. Hộ khẩu thường trú:  ………….………………………………………………

7. Nơi ở (Ghi rõ địa chỉ):…………………..…………………………...………….

8. Trình độ văn hóa:……….. ………………………………..…………………..

9. Tình trạng sức khỏe (Ghi cụ thể trình trạng bệnh tật):………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

10. Khi cần báo tin cho (Tên, địa chỉ, số điện thoại): …………………………

……………………………………………………………………………………

11. Quan hệ gia đình (Ghi đầy đủ bố mẹ, vợ chồng, con và anh chị em ruột)

Số TT

Họ và tên

Quan hệ

Tuổi

Nghề nghiệp

Nơi ở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày…… tháng….. năm 20…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………………... xác nhận Ông/bà/cháu ………………………. có hoàn cảnh như trên là đúng./.

 

 

Ngày…… tháng….. năm 20…
CHỦ TỊCH
Ký tên, đóng dấu)

 

IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI

Mẫu số 01a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP

1. Họ và tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………….

3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………

4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………....

5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..

6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..

7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………

8. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………

THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A

Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

Nước được cử đến làm chuyên gia

Chức vụ khi được cử làm chuyên gia

Tên cơ quan, tổ chức cử đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.

Các giấy tờ kèm theo:

1.

2.

3.

…..

Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

……….ngày…tháng….năm 20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu
thường trú tại……………………….

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

………., ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 01b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP

A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp

1. Họ và tên:…………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…………………

3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../………

4. Số CMND:……………………………………… Nơi cấp……………………………....

5. Quê quán:…………………………………………………………………………………

6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..

7. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………

8. Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: …………………………………………….

B. Phần khai về người hưởng trợ cấp

1. Họ và tên: ………………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ): ...........

3. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./……….

4. Số CMND: ………………………………………. Nơi cấp ……………………………

5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..

6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: ……………………………….

8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường ……………………. thực hiện.

9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………

10. Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………………….

THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A

Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

Nước được cử đến làm chuyên gia

Chức vụ khi được cử làm chuyên gia

Tên cơ quan, tổ chức cử đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.

Các giấy tờ kèm theo:

1.

2.

3.

Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

……ngày.....tháng.....năm 20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu
thường trú tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

..... ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:

- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.

- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.

- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.

 

Mẫu số 02

……………………..(1)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: ……………/GXN

………, ngày …. tháng …… năm 20…

 

GIẤY XÁC NHẬN

Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a

……………………………………….(1)

Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: ……………………(1) xác nhận:

1. Ông / bà: ……………………………..

2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……

3. Quê quán: ………………………………………

Có thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a như sau:

Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

Nước được cử đến làm chuyên gia

Chức vụ khi được cử làm chuyên gia

Tên cơ quan, tổ chức cử đi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.

 

 

……………………………..(2)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;

- (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

 

Mẫu số 03

UBND………….

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)

Số TT

Họ và tên người hưởng trợ cấp

Ngày, tháng, năm sinh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)

Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) *

Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ)

Thân nhân người hưởng trợ cấp

Nam

Nữ

Người đứng tên nhận trợ cấp

Quan hệ với người hưởng trợ cấp

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

………..ngày …….tháng ……. năm 20…….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.

 

Mẫu số 04

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số:       /QĐ-UBND

…………., ngày …… tháng ….. năm 20…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..

Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong danh sách kèm theo).

Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.

(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1) Ghi số lượng người được hưởng trợ cấp.

 

Mẫu số 05

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

 

 

DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ………)

Số TT

Họ và tên người hưởng trợ cấp

Ngày, tháng, năm sinh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)

Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) *

Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ)

Thân nhân người hưởng trợ cấp

Nam

Nữ

Người đứng tên nhận trợ cấp

Quan hệ với người hưởng trợ cấp

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….,ngày         tháng    năm 20…..
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(Ký, họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1986/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Đắk Nông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.024

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.249.170
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!