ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1983/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 21 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN THU THẬP THÔNG TIN THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê
ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh
mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số
05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thống kê.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện
thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
áp dụng cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây viết gọn là sở, ngành); Ban Tổ chức
Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị của Trung ương, của tỉnh đóng trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết gọn là phòng, ban); Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Căn
cứ Quyết định phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, Thủ trưởng các sở, ngành; Phòng, ban và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, giám
sát việc thực hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu quy định.
Điều 3. Giao
Cục Thống kê hướng dẫn, triển khai thực hiện và làm đầu mối tổng hợp biểu mẫu
báo cáo thống kê thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm bố trí nguồn lực (nhân lực và kinh phí) để thu thập thông
tin tính toán các chỉ tiêu nhằm phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
của cấp huyện, cấp xã.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày
20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành biểu mẫu thu
thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
Điều 6. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh; Thủ trưởng các phòng, ban, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 6;
- Bộ KH&ĐT (Tổng cục Thống kê);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Quỳnh Thiện
|
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh
Trà Vinh)
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Mục đích
Biểu mẫu báo cáo
thống kê thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã áp dụng đối với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các Sở, ban, ngành, cơ quan
chuyên môn tương đương cấp sở, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau
đây viết gọn là Sở, ngành); Ban Tổ chức Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, các đơn vị
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị của
Trung ương, của tỉnh, đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết
gọn là Phòng, ban); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn Hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24
tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng
hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ngành;
Phòng, ban và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Sở, ngành; Phòng, ban
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách
nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao
gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Sở, ngành; Phòng, ban và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn thuộc quyền quản lý của địa phương.
1.3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được
ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê
trực thuộc Sở, ngành; Phòng, ban và Ủy ban nhân dân các cấp tổng hợp số liệu
thuộc lĩnh vực do Sở, ngành tỉnh; Phòng, ban và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đã được giao quản lý.
1.4. Đơn vị nhận báo
cáo
Đơn vị nhận báo cáo
là Cục Thống kê, Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của
từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
1.5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai
phần: phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,...;
phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực
và kỳ báo cáo (Năm - N; Quý - Q; Tháng - T; Hỗn hợp - H); lấy chữ T (Báo cáo
Sở, ngành và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê thu
thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh); lấy chữ H (Báo
cáo huyện và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo
thống kê áp dụng đối với các Phòng, ban (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp huyện);
lấy chữ X thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố.
Ví dụ 1: Báo cáo
thống kê tổng hợp 2 năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số
001.2N/T0903-CT “Năng lực sản xuất một số sản phẩm công nghiệp” (001 là số thứ
tự biểu do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm; T0903
là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; CT là Sở
Công Thương chủ trì thực hiện biểu mẫu này).
Lưu ý: Một chỉ tiêu
thống kê có thể thu thập thông tin từ nhiều biểu quy ước ký hiệu biểu bổ sung
số thứ tự theo số tự nhiên 1, 2, 3 … sau dấu ( . ) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T0101.1
-TNMT; một biểu thu thập nhiều chỉ tiêu quy ước ký hiệu biểu bổ sung 2 số ký
hiệu sau của mã chỉ tiêu sau dấu ( -) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu
001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.
1.6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê
là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện
kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo
cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau
tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch và được
quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê
tháng.
b) Báo cáo thống kê
quý.
c) Báo cáo thống kê 6
tháng.
d) Báo cáo thống kê 9
tháng.
đ) Báo cáo thống kê
năm.
e) Báo cáo thống kê
đột xuất trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn và các hiện tượng đột xuất khác. Ngoài ra còn có kỳ báo cáo
khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
1.7. Thời hạn nhận
báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo
được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Ví dụ: Ngày 28 tháng
3 năm sau năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm
trước.
Ngoài ra, tùy thuộc
vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ
thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
1.8. Phân ngành kinh
tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Hệ thống ngành kinh
tế quốc dân, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính Việt Nam sử
dụng trong biểu mẫu báo cáo thống kê thực hiện theo quy định hiện hành.
1.9. Phương thức gửi
báo cáo
Các đơn vị gửi báo
cáo thống kê bằng văn bản (bản giấy) hoặc báo cáo điện tử qua hệ thống phần mềm
báo cáo điện tử đến cơ quan thống kê trên địa bàn tỉnh, thành phố; quận, huyện,
thị xã, thành thố thuộc tỉnh, thành phố theo thời gian quy định trên từng biểu
mẫu. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị
hoặc báo cáo điện tử (được ký số) để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử
lý số liệu.
2.
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ
(kèm theo)