ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1982/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 17 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 269/TTr-STP ngày 15 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền quản lý
của UBND cấp huyện.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành
chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, Trang
thông tin điện tử tỉnh; công khai trên bảng tại trụ sở cơ quan; đóng thành sổ;
giới thiệu trên báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; bãi bỏ các thủ tục
hành chính lĩnh vực Môi trường quy định tại Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 08
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư
pháp, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PVPUBND tỉnh;
- Trung tâm tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC, NN.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 17 tháng 09 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.Thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
2
|
Đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản
|
II. Thủ
tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-QTR-153946-TT
|
Thủ tục Phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường của khu vực sản xuất kinh doanh dịch vụ và các cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01/7/2006 mà không có quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường
|
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
I. Thủ tục Xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ dự án lập hồ sơ đầy đủ
theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nếu
hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho người nộp; chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết, sau đó tiếp nhận kết
quả đã giải quyết; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn một
lần để bổ sung đầy đủ.
- Bước 3. Chủ dự án (mang theo phiếu
biên nhận) đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
i) Phí, Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo
vệ môi trường (Phụ lục 5.6, Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ
LỤC 5.6
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm), ngày …… tháng …… năm 20……
Kính gửi:
(1).........................................................................................................
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ....
1.5. Phương tiện
liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax,
E-mail...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt
động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực
hiện dự án:
.......................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
.......................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (m2):...............................
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất:...........................
.......................................................................................................................................
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
.......................................................................................................................................
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công
xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn
tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái
chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy
hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống
xử lý bụi và khí thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh
hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và
thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy
hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt
thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt
thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng
tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên
đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ
ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
2. Thủ tục đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ dự án lập hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả giao cho người nộp; chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết, sau đó tiếp
nhận kết quả đã giải quyết; nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn một lần để
bổ sung đầy đủ.
- Bước 3. Chủ dự án (mang theo phiếu
biên nhận) đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) văn bản đăng ký đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của chủ cơ sở.
- Ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường
đơn giản.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản (Phụ
lục 13, Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28/5/2015);
- Cấu trúc và nội dung Đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Phụ lục 14, 10b, Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT);
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
PHỤ LỤC 13
Mẫu
văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/….
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
...(2)...
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: ...(3)...
...(1)... có địa chỉ tại ...(4)..., xin gửi đến ...(3)... ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
...(2)...
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói
trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu
có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…;
- Lưu ...
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 14
Bìa,
phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Phụ lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu
trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
...(1)...
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1)
Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu
tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
Phụ
lục 10b. Mẫu xác nhận đã cấp giấy xác nhận đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản
…(1)... xác nhận:
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản này đã được cấp giấy xác nhận đăng ký số...
ngày... tháng... năm ... của ...(2)...
|
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan xác nhận đề án hoặc cơ quan thường trực xác nhận khi được ủy
quyền
(2) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan xác nhận
MỤC
LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định
của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu
có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan
khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số
và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn
bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở
(thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của
chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện
liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa
lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị
hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh
hành chính; tọa độ các điểm khống chế
vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị
trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh
tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm
đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp
nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ
đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối
tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ
sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng,
như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát
nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng
mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà
xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường,
như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi
trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn,
rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ
môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn
cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể
gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết
bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 15
Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất,
năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là
bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên
liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên
thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng
tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và
các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của
cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt
tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu:
Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản
xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục
2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải
kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc
trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu
lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng
nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi trường
và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở
tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất;
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước
mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường
vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện
tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị
thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn
thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử
lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn,
rung
2.3.5. Các công trình, biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ
2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể
cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận
hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức hóa học
(nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản
lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với
các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải
nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử
lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá
hiệu quả của các giải pháp phòng ngừa, giảm
thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so sánh với các quy định
hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận
hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn
thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất
thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng và
có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp
không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong
khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên
quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp
dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý
đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện
hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải
nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ
của cơ sở thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để
các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng khí
thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06
tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước
thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện
cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục
này cần phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và
phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung
của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại
mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ
chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công
suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN,
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết
luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về
môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề
vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến
độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo
cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp
lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử
lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả
phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác
có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa
(trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề
án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ
lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ
thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ
cơ sở ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối
cùng.