ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1982/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 9
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn
hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính
mới chuẩn hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách
nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên
cổng thông tin điện tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật các
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2205/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số
2032/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm xây dựng quy trình
giải quyết các thủ tục hành chính này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
1
|
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
40 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
|
3
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở
|
40 ngày làm việc
|
5
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân,
tổ chức thành lập trường)
|
20 ngày làm việc
|
6
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
|
45 ngày làm việc
|
7
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo
dục
|
20 ngày làm việc
|
8
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú
|
40 ngày làm việc
|
9
|
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
|
15 ngày làm việc
|
10
|
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập
trường tiểu học tư thục
|
40 ngày làm việc
|
11
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
|
12
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
40 ngày làm việc
|
14
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
20 ngày làm việc
|
15
|
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
15 ngày làm việc
|
16
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc
|
17
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục
|
18
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công
lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập,
tư thục
|
35 ngày làm việc
|
19
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục
|
30 ngày làm việc
|
20
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục trở lại
|
30 ngày làm việc
|
21
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ
|
35 ngày làm việc
|
22
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo
yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
10 ngày làm việc
|
23
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở
|
15 ngày làm việc
|
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
|
24
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
15 ngày làm việc
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT;
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
|
25
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
|
15 ngày làm việc
|
- Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT
|
26
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
|
40 ngày làm việc
|
- Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT
|
27
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo
dục Mầm non công lập
|
30 ngày làm việc
|
- Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT
|
28
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo
dục Mầm non dân lập
|
30 ngày làm việc
|
29
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
02 ngày làm việc
|
Trung tâm hành chính công cấp
huyện
|
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT
|
30
|
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
02 ngày làm việc
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP;
- Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT
|
31
|
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
02 ngày làm việc
|
- Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT
|
32
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
05 ngày làm việc
|
Trường Tiểu học cơ sở
|
- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT
|
33
|
Xét duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
25 ngày làm việc
|
Trung tâm hành chính công cấp
huyện
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
|
34
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo ba và bốn tuổi
|
65 ngày làm việc
|
- Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV
|
35
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi năm tuổi
|
63 ngày làm việc
|
- Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Thành lập trường trung
học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
1.1. Trình tự thực hiện
a) UBND cấp xã đối với trường trung học cơ sở công lập; tổ
chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung
tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho
phép thành lập trường đến Chủ tịch UBND cấp huyện; nếu chưa đủ điều kiện thì có
văn bản thông báo cho UBND cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì có văn
bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trường nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
1.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình về việc thành lập trường;
b) Đề án thành lập trường;
c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp
lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng;
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc
thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
đ) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các Cơ quan
có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện (nếu
có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ
điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị
thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch UBND cấp huyện;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
1.5. Đối tượng thực hiện
a) UBND cấp xã;
b) Tổ chức hoặc cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện
Quyết định thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục của Chủ tịch UBND cấp huyện.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến
xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường.
1.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2. Thủ tục Cho phép trường trung học
cơ sở hoạt động giáo dục
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường trung học cơ sở công lập, đại diện của tổ chức
hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung
tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo
dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo
cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
c) Văn bản thẩm định của các cơ quan liên quan về các điều
kiện theo quy định.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện
a) Trường trung học cơ sở công lập;
b) Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung
học cơ sở tư thục.
2.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép trường trung học cơ sở hoạt động
giáo dục của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành
lập của người có thẩm quyền;
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Cơ sở vật chất gồm:
- Phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn, đủ bàn ghế phù
hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết và đủ điều
kiện về ánh sáng, thoáng mát và bảo đảm học nhiều nhất là hai ca trong một
ngày;
- Phòng học bộ môn: Thực hiện theo quy định về quy chuẩn
phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Khối phục vụ học tập gồm nhà tập đa năng, thư viện, phòng
hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;
- Khối hành chính-quản trị gồm: Phòng làm việc của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ, giáo viên và
nhân viên nhà trường, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế trường học, nhà kho,
phòng thường trực, phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể;
- Khu sân chơi, bãi tập: có diện tích ít nhất bằng 25% tổng
diện tích sử dụng của trường, có đủ thiết bị luyện tập thể dục, thể thao và bảo
đảm an toàn;
- Khu để xe: Bố trí hợp lý trong khuôn viên trường, bảo đảm
an toàn, trật tự, vệ sinh;
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin kết nối Internet
đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học.
c) Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn
cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên. Trường học là một khu riêng, có
tường bao quanh, có cổng trường và biển tên trường. Diện tích của trường đủ
theo quy định, đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục;
d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập
theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về
phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo phù hợp với từng cấp học; đủ về số
lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, bảo đảm thực hiện chương trình giáo
dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy
trì và phát triển hoạt động giáo dục;
g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường
2.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Thủ tục Cho phép trường trung học
cơ sở hoạt động trở lại
3.1. Trình tự thực hiện
a) Trường trung học cơ sở công lập, đại diện của tổ chức
hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung tâm
Hành chính công cấp huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa
đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo
dục trở lại. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại thì có văn
bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
a) Trường trung học cơ sở công lập;
b) Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung
học cơ sở tư thục.
3.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở
lại của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện
Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ
được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho
phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố công khai trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
3.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
4. Thủ tục Sáp nhập, chia, tách
trường trung học cơ sở
4.1. Trình tự thực hiện
a) UBND cấp xã đối với trường trung học cơ sở công lập; tổ
chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định (Qua Trung tâm Hành chính công cấp
huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia,
tách trường đến Chủ tịch UBND cấp huyện; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản
thông báo cho UBND cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách
trường và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép
sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho
phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các
khoản vay nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
d) Ý kiến bằng văn bản của các Cơ quan có liên quan.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ
4.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ
điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị
sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập,
chia, tách trường.
4.5. Đối tượng thực hiện
a) UBND cấp xã;
b) Tổ chức hoặc cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ
sở công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở tư thục
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện
Việc sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở phải bảo
đảm các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của giáo viên, cán bộ
quản lý và nhân viên.
4.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
5. Thủ tục Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của
cá nhân, tổ chức thành lập trường)
5.1. Trình tự thực hiện
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường trung học cơ sở
công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường trung học cơ sở tư
thục) xây dựng phương án giải thể trường, trình người có thẩm quyền ra quyết
định giải thể trường. Quyết định giải thể trường phải xác định rõ lý do giải
thể; các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán
bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá
nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện ra quyết định giải thể nhà trường;
c) Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể trường.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân;
b) Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo
đối với trường trung học cơ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường trung học cơ sở
công lập);
b) Tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường trung
học cơ sở tư thục)
5.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định; Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết định giải thể trường trung học cơ sở của Chủ
tịch UBND cấp huyện.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
6. Thủ tục Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
6.1. Trình tự thực hiện
a) UBND cấp xã (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú
thành lập mới), nhà trường (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú được thành
lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề
nghị thành lập trường đến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung tâm Hành chính
công cấp huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp huyện tổ chức thẩm định theo nội dung
của đề án thành lập trường; trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định
thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập trường. Nếu chưa quyết
định thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo
nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường phổ thông dân tộc bán
trú;
b) Đề án thành lập trường
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện
UBND cấp xã (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú thành
lập mới), nhà trường (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú được thành lập
trên cơ sở trường phổ thông)
6.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
6.7. Kết quả thực hiện
Quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú của
Chủ tịch UBND cấp huyện.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Có đề án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được Cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ,
chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng
xây dựng và phát triển trường. Trong phương hướng xây dựng và phát triển trường
cần bảo đảm ổn định tỷ lệ học sinh là người dân tộc thiểu số và tỷ lệ học sinh
bán trú theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
7. Thủ tục Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt
động giáo dục
7.1. Trình tự thực hiện
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú gửi tờ trình đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục đến Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định (Qua
Trung tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét điều kiện cho phép hoạt
động giáo dục. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu
chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho nhà
trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
7.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện: Trường phổ thông dân tộc bán trú.
7.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú
hoạt động giáo dục của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiệu
a) Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch UBND cấp
huyện.
b) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt
động giáo dục tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị định này và các
điều kiện sau đây:
- Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tổ chức dạy học 2
buổi/ngày;
- Có các công trình phục vụ cho quản lý, chăm sóc và nuôi
dưỡng học sinh bán trú: Phòng trực nội trú, nhà ở nội trú: nhà bếp, nhà ăn, nhà
tắm; công trình vệ sinh, nước sạch và các trang thiết bị kèm theo công trình:
- Các dụng cụ, thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục văn hóa
dân tộc, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho học sinh bán trú.
c) Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục an
toàn và thuận lợi cho học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên.
d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy học tập
theo quy định phù hợp với mỗi cấp học tương ứng.
d) Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ
chức các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông dân tộc bán trú.
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy
trì và phát triển hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc bán trú.
g) Có quy định về tổ chức hoạt động bán trú của trường.
7.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
8. Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán
trú
8.1. Trình tự thực hiện
a) UBND cấp xã (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú
thành lập mới) hoặc nhà trường (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú được
thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ
sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến UBND cấp huyện; nếu chưa đủ
điều kiện thì có văn bản thông báo cho UBND cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập,
chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp
nhập, chia, tách trường thì có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các
khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện
a) UBND cấp xã (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú
thành lập mới);
b) Nhà trường (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú được
thành lập trên cơ sở trường phổ thông).
8.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
8.7. Kết quả thực hiện: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân
tộc bán trú của Chủ tịch UBND cấp huyện.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của giáo viên, cán bộ
quản lý và nhân viên.
8.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
9. Thủ tục Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
9.1. Trình tự thực hiện
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú gửi tờ trình đề nghị cho
phép chuyển đổi đến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung tâm Hành chính công
cấp huyện). Trong tờ trình cần nêu rõ phương án sử dụng cơ sở vật chất của
trường, chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân
viên sau khi trường chuyển đổi;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối
hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp huyện thẩm định và đề nghị Chủ tịch UBND
cấp huyện ra quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành
trường phổ thông công lập.
9.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
Tờ trình đề nghị cho phép chuyển đổi. (Tờ trình cần nêu
rõ phương án sử dụng cơ sở vật chất của trường, chế độ chính sách đối với học
sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên sau khi trường chuyển đổi).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
9.5. Đối tượng thực hiện: Trường phổ thông dân tộc bán trú.
9.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
9.7. Kết quả thực hiện: Quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán
trú thành trường phổ thông công lập của Chủ tịch UBND cấp huyện.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện
Trường phổ thông dân tộc bán trú không bảo đảm tỷ lệ học
sinh dân tộc và tỷ lệ học sinh bán trú theo quy định trong 03 năm liền thì
chuyển thành trường phổ thông công lập.
9.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
10. Thủ tục Thành lập trường tiểu
học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
10.1. Trình tự thực hiện
a) UBND cấp xã đối với trường tiểu học công lập, tổ chức
hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào
tạo (Qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức cá nhân.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều
kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến UBND cấp huyện;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
Nếu chưa quyết định thành lập, cho phép thành lập trường thì có văn bản thông
báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập trường nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Tờ trình về việc thành lập trường;
b) Đề án thành lập trường;
c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp
lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng;
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc
thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
đ) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan
có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện (nếu
có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã (đối với trường tiểu học công lập), tổ
chức hoặc cá nhân (đối với trường tiểu học tư thục).
10.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập trường tiểu học công lập hoặc
Quyết định cho phép thành lập trường tiểu học tư thục của Chủ tịch UBND cấp
huyện.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em
đến trường nhằm bảo đảm thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học.
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ,
chương trình giáo dục, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm và diện tích đất dự
kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
10.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
11. Thủ tục Cho phép trường tiểu học
hoạt động giáo dục
11.1. Trình tự thực hiện
a) Hiệu trưởng trường tiểu học có trách nhiệm lập hồ sơ đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện
cho phép hoạt động giáo dục. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép nhà
trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt
động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải
quyết.
Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường tiểu học không được cho phép hoạt
động giáo dục thì Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định hủy bỏ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
11.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
c) Văn bản thẩm định của các Cơ quan có liên quan về các
điều kiện để trường tiểu học hoạt động giáo dục.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện: Trường tiểu học
11.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
11.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo
dục của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Có quyết định về việc thành lập hoặc cho phép thành lập
trường.
b) Đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động giáo dục;
- Diện tích khu đất xây dựng trường được xác định trên cơ sở
số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền với bình quân tối thiểu 10m2 cho một
học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi; 06m2 cho một học sinh đối với khu
vực thành phố, thị xã. Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện
tích sử dụng đất bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy
định; UBND cấp huyện chịu trách nhiệm lập đề án báo cáo việc sử dụng diện tích
thay thế và phải được UBND cấp tỉnh phê duyệt;
- Cơ cấu khối công trình gồm:
Hàng rào bảo vệ khuôn viên trường; cổng trường; biển tên
trường; phòng học; phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng; văn phòng; phòng
họp, phòng giáo viên; thư viện; phòng thiết bị giáo dục; phòng máy tính; phòng
truyền thống và hoạt động Đội; phòng y tế trường học; phòng bảo vệ; Phòng giáo
dục nghệ thuật; phòng học nghe nhìn; phòng tham vấn học sinh; phòng hỗ trợ giáo
dục học sinh khuyết tật học hòa nhập; phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng;
Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, học sinh, học sinh khuyết tật; khu
chứa rác và hệ thống cấp thoát nước bảo đảm vệ sinh; khu để xe cho học sinh,
giáo viên và nhân viên; khu đất làm sân chơi, sàn tập có diện tích không dưới
30% diện tích khu đất của trường; sân chơi phải bằng phẳng có cây bóng mát; sân
tập phù hợp và bảo đảm an toàn cho học sinh; Khu nhà ăn, nhà nghỉ bảo đảm điều
kiện sức khỏe cho học sinh học bán trú; khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi
dãy phòng học; khu bể bơi; khu thể dục thể thao có đồ chơi, thiết bị vận động
cho học sinh.
- Bảo đảm có đủ thiết bị giáo dục ít nhất theo danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phục vụ kịp thời các yêu
cầu về thiết bị dạy học cho giáo viên và học sinh.
c) Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục an
toàn cho người học, người dạy và người lao động.
d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập
theo quy định phù hợp với giáo dục tiểu học.
đ) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên đạt tiêu
chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo
dục.
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy
trì và phát triển hoạt động giáo dục.
11.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
12. Thủ tục Cho phép trường tiểu học
hoạt động giáo dục trở lại
12.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường tiểu học đã khắc phục
được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, Hiệu trưởng trường tiểu học có trách
nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện
cho phép hoạt động giáo dục trở lại. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục trở lại; trường hợp chưa quyết định cho phép
hoạt động giáo dục trở lại thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và
hướng giải quyết.
12.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện: Trường tiểu học
12.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
12.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo
dục trở lại của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện
Sau thời hạn bị đình chỉ, nếu trường tiểu học đã khắc phục
được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ và có hồ sơ theo quy định đề nghị
được hoạt động trở lại được Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố trên phương tiện thông tin
đại chúng.
12.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
13. Thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
13.1. Trình tự thực hiện
a) UBND cấp xã đối với trường tiểu học công lập, tổ chức
hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01
bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung tâm Hành chính công cấp
huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức cá nhân.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều
kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu học đến UBND cấp huyện;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu
học. Nếu chưa quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học thì có văn bản
thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập trường nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
hành chính công cấp huyện
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các
khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện
UBND cấp xã (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu
học công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu
học tư thục)
13.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
13.7. Kết quả thực hiện
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập
hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách đối với trường tiểu học tư thục của Chủ tịch
UBND cấp huyện.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện
Việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu học phải bảo đảm các
yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được Cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của giáo viên, cán bộ
quản lý và nhân viên.
13.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
14. Thủ tục Giải thể trường tiểu học
(theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học).
14.1. Trình tự thực hiện
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị giải thể của tổ
chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch
UBND cấp huyện ra quyết định giải thể;
b) Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ đề nghị của Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải thể trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ;
c) Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do giải thể, các biện
pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và
nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
14.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân;
b) Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện
UBND cấp xã (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo, trường
mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập trường mẫu
giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
14.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
14.7. Kết quả thực hiện: Quyết định giải thể trường tiểu học của Chủ tịch
UBND cấp huyện.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
14.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
15. Thủ tục Thành lập trung tâm học
tập cộng đồng
15.1. Trình tự thực hiện
a) UBND cấp xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ
đến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, phòng Giáo dục và Đào
tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập. Nếu chưa cho phép hoạt
động giáo dục thì có văn bản thông báo cho UBND cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào
tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
15.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Văn bản của UBND cấp xã đề nghị thành lập trung tâm học
tập cộng đồng, trong đó nêu rõ việc đáp ứng các điều kiện theo quy định;
b) Sơ yếu lý lịch và bản sao có chứng thực các giấy tờ, văn
bằng, chứng chỉ của những người dự kiến làm cán bộ quản lý trung tâm học tập
cộng đồng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã.
15.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
15.7. Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập trung tâm học tập cộng đồng và
cho phép hoạt động giáo dục của Chủ tịch UBND cấp huyện.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa
phương được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng nhu cầu
học tập của cộng đồng.
b) Có cán bộ quản lý, giáo viên, kế toán, thủ quỹ đáp ứng
được yêu cầu hoạt động của trung tâm theo quy định.
c) Có địa điểm cụ thể, cơ sở vật chất và các thiết bị,
chương trình giáo dục, kế hoạch và tài liệu học tập cần thiết đáp ứng được yêu
cầu hoạt động của trung tâm trên cơ sở đầu tư, trang bị mới hoặc tận dụng các
cơ sở vật chất sẵn có trên địa bàn cấp xã.
15.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
16. Cho phép Trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động trở lại
16.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời gian đình chỉ, nếu trung tâm học tập cộng đồng
khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, UBND cấp xã gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung tâm
Hành chính công cấp huyện);
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, phòng Giáo dục và Đào
tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng
hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông
báo cho UBND cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải
quyết.
16.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình cho phép hoạt động trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã.
16.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
16.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt
động trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện
Sau thời gian đình chỉ, nếu trung tâm học tập cộng đồng khắc
phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổ chức kiểm tra và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định cho phép trung tâm
học tập cộng đồng hoạt động trở lại và phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
16.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
17. Thủ tục Cho phép trường phổ thông
dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
17.1. Trình tự thực hiện
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là
trung học cơ sở gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục
và Đào tạo (Qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện
cho phép hoạt động giáo dục thực hiện. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà trường trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục.
Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho
nhà trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
17.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
c) Văn bản thẩm định của các cơ quan liên quan về các điều
kiện để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện: Trường phổ thông dân tộc nội trú.
17.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo
17.7. Kết quả thực hiện
Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
tỉnh và trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện (có cấp trung học phổ thông)
hoạt động giáo dục của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo.
17.8. Lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch UBND cấp
tỉnh.
b) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị tương ứng với từng
cấp học theo quy định tại Nghị định này và bảo đảm tiêu chí của trường chuẩn
quốc gia, ngoài ra còn có thêm các điều kiện sau đây:
- Khu nội trú có diện tích sử dụng tối thiểu 06 m2/học sinh;
- Phòng ở nội trú, nhà ăn cho học sinh và các trang thiết bị
kèm theo;
- Nhà công vụ cho giáo viên;
- Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc với các thiết bị
kèm theo;
- Phòng học và thiết bị giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề phổ
thông, nghề truyền thống của các dân tộc phù hợp với địa phương.
c) Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn
cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên.
d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập
phù hợp với mỗi cấp học theo quy định.
đ) Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về
phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định phù hợp đối với cấp
học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên bảo đảm thực hiện chương
trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục.
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy
trì và phát triển hoạt động giáo dục.
g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
17.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
18. Thủ tục Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
dân lập, tư thục
18.1. Trình tự thực hiện
a) UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp
xã; nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ
chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ
dân lập, tư thục) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến UBND cấp
huyện (Qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các
phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế
các điều kiện thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ theo những nội
dung và điều kiện quy định;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý
kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên
môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch UBND cấp
huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu không đáp ứng các
điều kiện theo quy định thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập bị hủy bỏ.
18.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; của tổ chức hoặc cá nhân đối
với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục cần nêu rõ sự cần
thiết thành lập; tên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; địa điểm dự kiến
làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ:
Xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục của địa phương; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội
dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức bộ máy hoạt động, đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và
các giải pháp xây dựng, phát triển trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
trong từng giai đoạn.
Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện các
kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong 03
năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và
hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ trong từng giai đoạn;
c) Văn bản về chủ trương giao đất hoặc hợp đồng nguyên tắc
cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 05 năm;
d) Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ
các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở),
bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ
việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện
UBND cấp xã (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo, trường
mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập trường mẫu
giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
18.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
18.7. Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non
nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo trường mầm
non, nhà trẻ dân lập, tư thục của Chủ tịch UBND cấp huyện.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
18.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Có đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ
sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn
lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển
18.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
19. Thủ tục Cho phép trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
19.1. Trình tự thực hiện
a) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung tâm Hành
chính công cấp huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định
hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung
cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đúng quy định thì thông
báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế
hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, nếu trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đáp ứng
các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
19.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (sau đây gọi chung là
bản sao có chứng thực) quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
c) Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư
thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rõ những
công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: Các điều kiện đất đai, cơ
sở vật chất, thiết bị, tài chính phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
d) Danh sách đội ngũ giáo viên trong đó ghi rõ trình độ
chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ với từng giáo viên;
đ) Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt gồm hiệu
trưởng, các phó hiệu trưởng, trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn trong đó ghi
rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý;
e) Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc
thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
g) Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định;
h) Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 05
năm;
i) Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam
kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên
của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động
giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn
định hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong giai đoạn 05
năm, bắt đầu từ khi được tuyển sinh;
k) Quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ của
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
19.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực hiện: Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
19.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
19.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ hoạt động giáo dục của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
19.8. Lệ phí: Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
19.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành
lập của Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng
yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể:
- Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ được đặt tại khu
dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến trường; bảo đảm các
quy định về an toàn và vệ sinh môi trường;
- Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích xây dựng; diện
tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất xây dựng bình
quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng, trung du; 08 m2
cho một trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã và núi cao.
Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích
xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định;
Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có
thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công
lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có
thể thuê một phần hoặc toàn bộ quỹ nhà và cơ sở hạ tầng của Nhà nước để tổ chức
hoạt động giáo dục theo quy định của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường, giám định tư pháp. Trường hợp thuê trang thiết bị giáo dục chưa sử
dụng hết công suất của cơ sở sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ có
tường bao ngăn cách với bên ngoài;
- Cơ cấu khối công trình gồm:
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung,
phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định;
Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng
giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;
Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho;
Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, phòng
hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế,
phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân
viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
Sân vườn gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân
chơi - cây xanh.
- Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu chăm sóc, giáo dục
trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về
số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chương trình
giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy
trì và phát triển hoạt động giáo dục.
đ) Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ.
19.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
20. Thủ tục Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ hoạt động giáo dục trở lại
20.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo (Qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định
hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung
cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đúng quy định thì thông báo
kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế
hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, nếu trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại; nếu chưa
đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
20.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
20.5. Đối tượng thực hiện: Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
20.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
20.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
20.8. Lệ phí: Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
20.10. Yêu cầu, điều kiện
Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
20.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
21. Thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ
21.1. Trình tự thực hiện
a) UBND cấp xã (nếu sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục) gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến UBND cấp huyện (Qua Trung tâm Hành chính công cấp
huyện);
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các
phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế
các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý
kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên
môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch UBND cấp
huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách; nếu không đáp ứng các điều kiện theo
quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
21.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Đề án sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ;
b) Tờ trình UBND cấp huyện đề nghị sáp nhập, chia, tách
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
21.5. Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã (nếu sáp nhập, chia, tách trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia,
tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
21.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
21.7. Kết quả thực hiện: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục của Chủ tịch UBND cấp huyện.
21.8. Lệ phí: Không.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
21.10. Yêu cầu, điều kiện
Việc sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa
phương;
b) Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương;
c) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên,
cán bộ quản lý và nhân viên;
d) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
21.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
22. Thủ tục Giải thể trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập)
22.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị
giải thể tới UBND cấp huyện (Qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ, Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét quyết định giải thể hay không giải thể trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ.
22.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
b) Biên bản kiểm tra;
c) Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trong đó nêu rõ lý do đề nghị giải thể,
các biện pháp giải quyết quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ
và nhân viên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; phương án giải quyết các
tài sản của trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
22.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân thành lập trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ.
22.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
22.7. Kết quả thực hiện
Quyết định cho phép giải thể trường mẫu giáo trường mầm non,
nhà trẻ dân lập, tư thục của Chủ tịch UBND cấp huyện.
22.8. Lệ phí: Không.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
22.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
22.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
23. Thủ tục Cấp giấy phép, gia hạn
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình
trung học cơ sở
23.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
theo quy định tại Điều 12 Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (Quy định về dạy thêm, học thêm).
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc gia hạn giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra
địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. Chủ tịch UBND
cấp huyện cấp giấy phép hoặc gia hạn giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm hoặc ủy
quyền cho Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp giấy phép hoặc gia hạn giấy phép
tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở hoặc
thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung
học cơ sở.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp hoặc gia hạn giấy phép dạy thêm,
học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
bằng văn bản.
23.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
* Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường
a) Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm;
b) Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các
yêu cầu tại Điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm.
c) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong
đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ
sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án
tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
a) Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong
đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1
Điều 6 Quy định về dạy thêm, học thêm;
b) Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm và người đăng ký dạy thêm;
c) Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và
có xác nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm;
d) Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và
người đăng ký dạy thêm;
đ) Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên
hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và
người đăng ký dạy thêm;
e) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong
đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ
sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy
thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
23.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
23.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
23.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện hoặc Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo (nếu được Chủ tịch
UBND cấp huyện ủy quyền);
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
23.7. Kết quả thực hiện
Quyết định cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Trưởng phòng giáo dục và đào tạo (nếu
được ủy quyền).
23.8. Lệ phí: Không.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
23.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Yêu cầu chung:
- Hoạt động dạy thêm, học thêm phải góp phần củng cố, nâng
cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách của học sinh; phù hợp với đặc điểm
tâm sinh lý và không gây nên tình trạng vượt quá sức tiếp thu của người học.
- Không cắt giảm nội dung trong chương trình giáo dục phổ
thông chính khóa để đưa vào giờ dạy thêm; không dạy thêm trước những nội dung
trong chương trình giáo dục phổ thông chính khóa.
- Đối tượng học thêm là học sinh có nhu cầu học thêm, tự
nguyện học thêm và được gia đình đồng ý; không được dùng bất cứ hình thức nào
để ép buộc gia đình học sinh và học sinh học thêm.
- Không tổ chức lớp dạy thêm, học thêm theo các lớp học
chính khóa; học sinh trong cùng một lớp dạy thêm, học thêm phải có học lực
tương đương nhau; khi xếp học sinh vào các lớp dạy thêm, học thêm phải căn cứ
vào học lực của học sinh.
- Tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm phải
chịu trách nhiệm về các nội dung đăng ký và xin phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm.
b) Yêu cầu đối với người dạy thêm:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo
quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công
dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ
quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở
giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch UBND cấp xã
xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Quy định về dạy
thêm, học thêm (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ
quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 4 Quy định về dạy
thêm, học thêm (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự
nghiệp công lập).
c) Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm;
- Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên
dạy thêm theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở
giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
d) Yêu cầu về cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu
cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ
sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày
16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng
dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho
người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói,
bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm
trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh
trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các
tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh
trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT
ngày 16/6/2011.
- Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo
bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
23.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
24. Thủ tục Công nhận xã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
24.1. Trình tự thực hiện
a) Đơn vị cấp xã lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện
kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn
vị cấp xã.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.
24.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
b) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
c) Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non
(đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình
giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học; danh sách học sinh tốt
nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục
trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ
(đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số
20/2014/NĐ-CP.
* Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:
a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục
hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;
b) Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ.
24.5. Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã
24.6. Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện.
24.7. Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ đối với xã.
24.8. Lệ phí: Không.
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
24.10. Yêu cầu, điều kiện:
* Tiêu chuẩn công nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em
- Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm
non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
đạt ít nhất 80%.
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
- Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu
học.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt
ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 1;
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%;
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học
cơ sở
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt
ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít
nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
- Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18
tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18
tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 2;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18
tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18
đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung
học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ
- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1
chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành
lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2
chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học.
- Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được
công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công
nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
- Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được
công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công
nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
* Điều kiện đảm bảo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục mầm non
có:
- 100% số giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy
định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên
tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh Mục khung vị trí việc
làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công
lập;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình
độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số
02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại
địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm
đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ)
cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp; phòng học cho lớp
mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong đó có phòng
sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng học đủ ánh sáng,
ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết
bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11
tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục Đồ
dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non và Thông
tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh Mục Đồ dùng - Đồ
chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được sử
dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công
trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục tiểu học
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ
thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
- Đủ giáo viên và nhân viên theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên
tiểu học theo quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học;
- Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại
địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho
học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu
học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,7 phòng/lớp; phòng học
theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng,
bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có
Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có thư
viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt
động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp
cho giáo viên và nhân viên;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số
15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học; thiết bị dạy học
được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng
thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành
riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục trung học cơ sở
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ
thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm công tác thư viện, thiết bị,
thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư liên tịch số
35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục
phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đối với giáo
viên trung học cơ sở theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục
năm 2005;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại
địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho
học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung
học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,5 phòng/lớp; phòng học
được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học
sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát
về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận
lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp
cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện, phòng thí nghiệm;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số
19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở; thiết bị dạy
học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng
thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành
riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ
a) Về người tham gia dạy học xóa mù chữ:
- Xã bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ
tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và
cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại
Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;
- Đối với các xã có Điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, biên
giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa
bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên;
- Cơ sở giáo dục tham gia thực hiện xóa mù chữ tại xã có
người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân
công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: Xã bảo đảm Điều kiện
thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, cơ quan, đoàn thể, các tổ
chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong địa bàn để thực hiện dạy
học xóa mù chữ.
24.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy
trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
25. Thủ tục Quy trình đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
25.1. Trình tự thực hiện
a) Vào tháng 12 hằng năm, Hội Khuyến học cấp xã chủ trì xây
dựng kế hoạch tự kiểm tra, đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của
xã; trình Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt; chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức thực hiện kế hoạch.
b) Căn cứ kết quả tự kiểm tra, Hội Khuyến học cấp xã lập hồ
sơ; gửi Chủ tịch UBND cấp xã ký tờ trình đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, đánh
giá, xếp loại đối với cấp xã.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ của UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện giao Hội Khuyến học cấp huyện
chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp xã; trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt.
d) Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm
tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã.
đ) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm
tra, Hội Khuyến học lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công
nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công
khai.
25.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
* Hồ sơ của UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra,
đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”, gồm:
a) Tờ trình của UBND cấp xã;
b) Báo cáo (kèm các minh chứng phù hợp với các tiêu chí theo
mẫu hướng dẫn) đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của cấp xã, có xác
nhận của Chủ tịch UBND cấp xã;
c) Biên bản tự kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” của cấp xã;
* Hồ sơ của Hội Khuyến học cấp huyện trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của
cấp xã, gồm:
a) Tờ trình của Hội Khuyến học cấp huyện;
b) Biên bản kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp xã;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
- Hội Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt,
Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã: 10 ngày;
- Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp
xã và công bố công khai: 05 ngày.
25.5. Đối tượng thực hiện: Các xã, phường, thị trấn
25.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Hội Khuyến học cấp huyện và
các đơn vị liên quan.
25.7. Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” đối với cấp xã của Chủ tịch UBND cấp huyện.
25.8. Phí, lệ phí: Không.
25.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
25.10. Yêu cầu, điều kiện
Việc đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã phải căn
cứ vào kết quả đạt được, thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chí được
quy định cụ thể tại Phụ lục Hướng dẫn đánh giá, cho điểm “Cộng đồng học tập”
cấp xã (kèm theo Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” cấp xã) và Hướng dẫn của UBND cấp tỉnh.
25.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” cấp xã.
26. Thủ tục Công nhận trường tiểu
học đạt mức chất lượng tối thiểu
26.1. Trình tự thực hiện
a) Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về mức chất lượng tối
thiểu, trường tiểu học và Ủy ban nhân dân cấp xã tự kiểm tra, đánh giá. Xét
thấy đạt yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra
đề nghị phòng giáo dục và đào tạo thẩm định, đánh giá;
b) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn
kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy
định, phòng giáo dục và đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà
trường và Ủy ban nhân dân cấp xã bổ sung hồ sơ cho hợp lệ;
c) Căn cứ kết quả kiểm tra, phòng giáo dục và đào tạo làm
văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định công nhận đối với những trường tiểu học đạt mức chất lượng tối
thiểu;
d) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo, chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức
chất lượng tối thiểu.
26.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã
được quy định, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Văn bản của nhà trường đề nghị phòng giáo dục và đào tạo
kiểm tra, công nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng
giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm
định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
phòng giáo dục và đào tạo, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết
định.
26.5. Đối tượng thực hiện: Trường tiểu học và Ủy ban nhân dân cấp xã
26.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng giáo dục và đào tạo.
26.7. Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức
chất lượng tối thiểu.
26.8. Lệ phí: Không.
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
26.10. Yêu cầu, điều kiện
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng
trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội
đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác) thực hiện theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn,
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,
Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác theo quy định hiện hành tại
Điều lệ trường tiểu học;
c) Nhà trường có các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và hoạt
động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường
a) Lớp học, số học sinh trong một lớp thực hiện theo quy
định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Địa điểm đặt trường, điểm trường thực hiện theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
3. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ
quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp
hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên
môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo
quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường.
4. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua
a) Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện
theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của
Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong
trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
5. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản
lý học sinh:
- Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Phân công nhiệm vụ cụ thể hàng năm cho từng giáo viên, cán
bộ, nhân viên nhà trường bao gồm nhiệm vụ giáo dục, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn và trẻ em gái;
- Có số liệu theo dõi đánh giá theo quy định về số lượng và
chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong 5 năm học liên tiếp;
- Có kế hoạch và biện pháp chỉ đạo về quản lý các lớp học ở
điểm trường đảm bảo chất lượng giảng dạy;
- Có kế hoạch, thực hiện và phối hợp với cơ sở giáo dục mầm
non để chuẩn bị các điều kiện thuận lợi cho học sinh trước khi vào học lớp 1;
- Thống kê và theo dõi học sinh đang học tại trường và số
trẻ trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi ngoài nhà trường, trong địa bàn xã, phường
mà trường theo dõi phổ cập (chia theo độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc,
khuyết tật, hoàn cảnh khó khăn);
- Thực hiện đúng các quy định pháp luật về quản lý tài sản,
tài chính hiện hành; công khai các nguồn thu, chi hằng năm do hiệu trưởng quản
lý;
- Có số liên lạc với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh.
b) Thực hiện tuyển dụng, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều
lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
c) Quản lý, sử dụng đúng quy định và hiệu quả tài chính, đất
đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
6. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên
a) Thực hiện các quy định và xây dựng phương án đảm bảo an
ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm
họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn
xã hội trong trường học;
b) Bảo đảm an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong nhà trường theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực
trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
a) Năng lực của cán bộ quản lý
- Trình độ đào tạo của Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng từ trung
cấp sư phạm trở lên. Hiệu trưởng có ít nhất 4 năm dạy học, phó hiệu trưởng có
ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự);
- Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hàng năm theo Quy
định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt từ mức trung bình trở lên;
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về
chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
b) Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên
- Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để dạy các môn học bắt buộc
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với trường tiểu học dạy một buổi
trong ngày có ít nhất bình quân 1,2 giáo viên/lớp; đối với trường tiểu học dạy
hai buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,5 giáo viên/lớp;
- Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh;
- Có ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở
lên;
- Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các
quyền của giáo viên
- Những giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo được đánh giá
theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học phải đạt từ trung bình trở
lên;
- Có ít nhất 40% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp trường;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường có kế hoạch bồi
dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; thực
hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ giáo
dục và Đào tạo; có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng
thường xuyên;
- Bảo đảm các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học và của pháp luật.
d) Nhà trường có nhân viên phụ trách và hoàn thành các nhiệm
vụ; được bảo đảm các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước về kế toán,
thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, viên chức làm công tác thiết bị dạy học.
đ) Học sinh
- Bảo đảm quy định về tuổi học sinh theo quy định hiện hành
tại Điều lệ trường tiểu học;
- Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và không bị kỉ luật
do vi phạm các hành vi học sinh không được làm theo quy định hiện hành tại Điều
lệ trường tiểu học;
- Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định hiện hành
tại Điều lệ trường tiểu học.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
a) Khuôn viên, công trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, sân
tập
- Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp,
thoáng mát đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục;
- Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh;
- Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
b) Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
- Số lượng phòng học đủ cho các lớp học để không học ba ca.
Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng;
- Bàn ghế học sinh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học; có
bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
- Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm
bảo quy định về vệ sinh trường học.
c) Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác
quản lý, dạy và học
- Khối phòng phục vụ học tập bao gồm: thư viện, phòng để
thiết bị giáo dục; khối phòng hành chính quản trị bao gồm: phòng hiệu trưởng,
phòng họp;
- Phòng y tế trường học có tủ thuốc với các loại thuốc thiết
yếu;
- Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công
tác quản lí và giảng dạy.
d) Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống
thoát nước, thu gom rác
- Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ cán
bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh nữ;
- Có chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên và học sinh đảm bảo an
toàn, tiện lợi;
- Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ,
giáo viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo vệ sinh môi
trường.
đ) Thư viện
- Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo
tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và học;
- Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo
viên, học sinh;
- Thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hàng
năm.
e) Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học
- Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập
đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
+ Nhà trường có các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối
thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
+ Mỗi giáo viên có ít nhất một bộ văn phòng phẩm cần thiết
trong quá trình giảng dạy, một bộ sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn giảng dạy
và các tài liệu cần thiết khác;
+ Mỗi học sinh phải có ít nhất một bộ sách giáo khoa, các đồ
dùng học tập tối thiểu. Học sinh người dân tộc thiểu số được áp dụng các phương
pháp dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục, được hỗ trợ các tài liệu, đồ dùng
học tập phù hợp để hỗ trợ học tiếng Việt;
- Giáo viên có ý thức sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ
lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học đáp ứng các yêu cầu dạy học ở Tiểu
học.
- Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị
dạy học hàng năm.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
a) Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học
sinh
- Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban
đại diện cha mẹ học sinh thực hiện theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh
hoạt động;
- Tổ chức các cuộc họp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh,
Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà
trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ
học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
b) Công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính
quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương
- Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, đoàn thể để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong
nhà trường và ở địa phương;
- Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội để xây
dựng cơ sở vật chất, bổ sung phương tiện, thiết bị dạy học, khen thưởng học
sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo.
c) Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa
phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử,
văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục
- Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục
học sinh về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc;
- Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về
nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho
cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.
d) Thực hiện công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy
định hiện hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
a) Thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế hoạch dạy
học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý
giáo dục địa phương
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học
kỳ, tháng, tuần của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ
trường tiểu học;
- Dạy đủ các môn học theo quy định ở tiểu học; có kế hoạch
tăng thời lượng dạy hai môn Tiếng Việt và Toán cho học sinh có khó khăn về nhận
thức; bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung,
thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh để đảm
bảo chất lượng dạy và học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển
trong điều kiện thực tế của địa phương;
- Thực hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh
yếu.
b) Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường
- Có chương trình, kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp;
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch, phù
hợp với lứa tuổi học sinh;
- Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt
động ngoài giờ lên lớp.
c) Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
- Tham gia thực hiện mục phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
- Tổ chức “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”; huy động được
ít nhất 95% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt từ 85% trở lên;
- Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật
tới trường.
d) Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh
- Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất
90%;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30%; xếp loại giỏi
đạt ít nhất 5%;
- Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do các cấp tổ
chức.
đ) Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo
dục ý thức bảo vệ môi trường
- Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh;
- Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng cho học sinh;
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường.
e) Hiệu quả đào tạo của nhà trường
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm
học đạt ít nhất 85%;
- Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 90% trở
lên.
e) Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia
vào quá trình học tập
- Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi
học sinh;
- Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một
cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
- Khuyến khích học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập;
chủ động hợp tác, giúp đỡ bạn trong học tập.
26.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học
đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
27. Thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập
27.1. Trình tự thực hiện
a) Chủ đầu tư phối hợp với hiệu trưởng nhà trường có trách
nhiệm lập hồ sơ của trường mầm non gửi về phòng giáo dục và đào tạo (Qua Trung
tâm Hành chính công cấp huyện);
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển
đổi của các trường, phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan
có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
chuyển đổi loại hình trường.
Trường hợp chuyển trường mầm non bán công sang trường mầm
non công lập (đối với địa phương chưa có hoặc chưa có đủ trường công lập đáp
ứng yêu cầu phổ cập giáo dục mẫu giáo 5 tuổi), Sở giáo dục và đào tạo tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định.
27.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình xin chuyển đổi loại hình trường;
b) Đề án chuyển đổi loại hình trường;
c) Báo cáo kiểm kê, phân loại, định giá tài sản, kiểm toán
tài chính và hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất;
d) Danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức trong biên
chế, hợp đồng của trường chuyển đổi.
Hồ sơ chuyển đổi do hiệu trưởng trường ký đối với trường bán
công chuyển sang trường công lập.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
27.5. Đối tượng thực hiện: Trường mầm non bán công.
27.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện;
c) Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và đào tạo.
27.7. Kết quả thực hiện: Quyết định chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán
công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
27.8. Lệ phí: Không
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
27.10. Yêu cầu, điều kiện
Để chuyển đổi loại hình trường cần đáp ứng các yêu cầu:
a) Trường mầm non bán công ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn chuyển sang trường công lập; trường hợp địa phương chưa
có hoặc chưa có đủ trường mầm non công lập đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục mẫu
giáo 5 tuổi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết
định chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập.
b) Sau khi đã xác định đúng loại hình từng trường, các
trường bán công ở giáo dục mầm non sẽ thuộc loại hình bắt buộc phải chuyển đổi
sang các loại hình trường khác theo quy định.
c) Xây dựng đề án chuyển đổi loại hình trường, gồm các nội
dung chủ yếu sau:
- Xác định loại hình trường cần chuyển đổi;
- Thời điểm chuyển đổi;
- Nội dung chuyển đổi;
d) Kiểm kê, phân loại và định giá tài sản
- Các trường bán công tiến hành kiểm kê, định giá tài sản để
xác định tổng giá trị tài sản thực tế của trường quy về mặt bằng giá trị tại
thời điểm chuyển đổi. Thực hiện đối chiếu tài sản có trong sổ sách với thực tế
kiểm kê, làm rõ nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
- Tổng giá trị tài sản thực tế sau khi đã kiểm kê, định giá
được phân loại nguồn gốc hình thành theo các tiêu chí: Giá trị tài sản được
hình thành từ vốn góp của Nhà nước; Giá trị tài sản được hình thành từ vốn góp
của các tổ chức, cá nhân (hoặc vay, mượn, thuê); Giá trị tài sản được hình
thành do biếu, tặng; Giá trị tài sản được hình thành do tự đầu tư, mua sắm
trong quá trình hoạt động của trường.
đ) Thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính
Trường bán công, dân lập tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính
trước khi chuyển đổi. Việc kiểm toán báo cáo tài chính phải được thực hiện bởi
một cơ quan kiểm toán nhà nước.
27.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư
thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
công lập.
28. Thủ tục Chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập
28.1. Trình tự thực hiện
a) Chủ đầu tư phối hợp với nhà trường lập hồ sơ của trường
mầm non bán công gửi về phòng giáo dục và đào tạo.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển
đổi của các trường, phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan
có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
chuyển đổi loại hình trường.
28.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
28.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình xin chuyển đổi loại hình trường;
b) Đề án chuyển đổi loại hình trường
c) Báo cáo kiểm kê, phân loại, định giá tài sản, kiểm toán
tài chính và hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất;
d) Danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức trong biên
chế, hợp đồng của trường chuyển đổi. Riêng đối với trường bán công chuyển sang
trường dân lập, hồ sơ cần có thêm: danh sách trích ngang của tổ chức, cá nhân
xin chuyển đổi trường kèm theo sơ yếu lí lịch và các văn bằng, chứng chỉ của
từng cá nhân; các giấy tờ chứng minh tài sản.
Hồ sơ chuyển đổi do chủ đầu tư ký đối với trường bán công
chuyển sang trường dân lập.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
28.5. Đối tượng thực hiện: Trường mầm non bán công.
28.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện;
c) Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và đào tạo.
28.7. Kết quả thực hiện: Quyết định chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán
công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
28.8. Lệ phí: Không
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
28.10. Yêu cầu, điều kiện
Để chuyển đổi loại hình trường cần đáp ứng các yêu cầu:
a) Trường mầm non bán công ở vùng không phải vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chuyển sang trường dân lập; trường hợp
địa phương chưa có hoặc chưa có đủ trường mầm non công lập đáp ứng yêu cầu phổ
cập giáo dục mẫu giáo 5 tuổi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công
lập.
b) Sau khi đã xác định đúng loại hình từng trường, các
trường bán công ở giáo dục mầm non sẽ thuộc loại hình bắt buộc phải chuyển đổi
sang các loại hình trường khác theo quy định.
c) Xây dựng đề án chuyển đổi loại hình trường, gồm các nội
dung chủ yếu sau:
- Xác định loại hình trường cần chuyển đổi;
- Thời điểm chuyển đổi;
- Nội dung chuyển đổi;
- Đối với trường bán công chuyển sang trường dân lập, nội
dung chuyển đổi cần làm rõ: Chủ đầu tư; chứng minh khả năng tài chính của chủ
đầu tư; Xây dựng các phương án giải quyết đối với người học, đối với người lao
động trong biên chế và ngoài biên chế nhà nước; phương án chuyển đổi tài sản,
tài chính; Trong quá trình chuyển đổi, ngoài việc thực hiện chính sách theo quy
định hiện hành của Nhà nước, căn cứ vào khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chính sách cụ thể để đảm bảo
quyền lợi, nghĩa vụ, chế độ, chính sách đối với người học, người lao động trong
biên chế và ngoài biên chế nhà nước đang học tập, công tác ở trường bán công,
dân lập nay chuyển sang học tập và công tác tại trường tư thục; ở trường mầm
non bán công chuyển sang trường mầm non dân lập.
d) Kiểm kê, phân loại và định giá tài sản
- Các trường bán công tiến hành kiểm kê, định giá tài sản để
xác định tổng giá trị tài sản thực tế của trường quy về mặt bằng giá trị tại
thời điểm chuyển đổi. Thực hiện đối chiếu tài sản có trong sổ sách với thực tế
kiểm kê, làm rõ nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
- Tổng giá trị tài sản thực tế sau khi đã kiểm kê, định giá
được phân loại nguồn gốc hình thành theo các tiêu chí: Giá trị tài sản được
hình thành từ vốn góp của Nhà nước; Giá trị tài sản được hình thành từ vốn góp
của các tổ chức, cá nhân (hoặc vay, mượn, thuê); Giá trị tài sản được hình
thành do biếu, tặng; Giá trị tài sản được hình thành do tự đầu tư, mua sắm
trong quá trình hoạt động của trường.
đ) Thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính
Trường bán công tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính trước
khi chuyển đổi. Việc kiểm toán báo cáo tài chính phải được thực hiện bởi một cơ
quan kiểm toán nhà nước.
28.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư
thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
công lập.
29. Thủ tục Chuyển trường đối với
học sinh trung học cơ sở
29.1. Trình tự thực hiện
a) Đối với học sinh chuyển trường trong cùng tỉnh, thành
phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo
quy định của Giám đốc sở giáo dục và đào tạo.
b) Đối với học sinh chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố
khác: Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến tiếp nhận và giới thiệu về trường theo
nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của
năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp
ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo nơi đến xem xét,
quyết định.
29.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
ký.
b) Học bạ (bản chính).
c) Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng).
d) Bản sao giấy khai sinh.
đ) Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ
thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công
lập).
e) Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường
nơi đi cấp.
g) Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng giáo dục và
đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở);
h) Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến
khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
i) Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết
định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển
đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.
k) Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư
trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
29.4. Thời hạn giải quyết: 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
29.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
29.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Hiệu trưởng nhà
trường nơi đến (chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố) theo quy định của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến (chuyển
trường đến từ tỉnh, thành phố khác);
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trường nơi đến hoặc Phòng
giáo dục và đào tạo nơi đến.
29.7. Kết quả thực hiện: Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở của Hiệu trưởng
hoặc Phòng giáo dục và đào tạo.
29.8. Lệ phí: Không
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
29.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Về đối tượng:
- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ.
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc
có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
b) Điều kiện chung:
- Trừ các quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của
bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh được xét và giải quyết chuyển trường
nếu bảo đảm đủ các điều kiện về đối tượng và hồ sơ thủ tục tại các Điều 4 và 5
của Quy định này.
- Việc chuyển trường từ trường trung học bình thường sang
trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường
năng khiếu) thực hiện theo quy chế riêng của trường chuyên biệt đó.
- Việc chuyển trường từ trường trung học phổ thông ngoài
công lập sang trường trung học phổ thông công lập chỉ được xem xét, giải quyết
trong hai trường hợp sau:
+ Trường hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ
thông ngoài công lập phải chuyển nơi cư trú theo cha mẹ hoặc người giám hộ đến
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà ở đó không có trường
trung học phổ thông ngoài công lập thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến
xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường
trung học phổ thông công lập.
+ Trường hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ
thông ngoài công lập thuộc loại trường có thi tuyển đầu vào phải chuyển nơi cư
trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ, mà ở đó không có trường trung học phổ
thông ngoài công lập có chất lượng tương đương thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào
học trường trung học phổ thông công lập.
29.11. Căn cứ pháp lý
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học
sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
30. Thủ tục Tiếp nhận đối tượng học
bổ túc THCS
30.1. Trình tự thực hiện
a) Đối tượng học bổ túc THCS cần ghi tên và nộp hồ sơ, học
bạ (nếu có) tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường, lớp bổ túc văn
hóa.
b) Trường hợp không có hồ sơ, học bạ thì sở giáo dục và đào
tạo tổ chức kiểm tra trình độ hai môn ngữ văn và toán. Căn cứ vào kết quả kiểm
tra, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo cấp giấy phép vào học tại lớp tương ứng
với trình độ. Giấy cho phép vào học này là căn cứ để thay học bạ các lớp dưới
trong hồ sơ dự thi tốt nghiệp bổ túc THCS.
30.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
giáo dục thường xuyên
30.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn xin học bổ túc THCS (được sự đồng ý của nơi tiếp
nhận).
b) Học bạ (nếu có)
c) Giấy khai sinh (bản sao).
d) Hộ khẩu (bản sao) hoặc giấy chứng nhận chỗ ở hiện tại.
e) Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
30.4. Thời hạn giải quyết: 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
30.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
30.6. Cơ quan thực hiện: Trung tâm giáo dục thường xuyên.
30.7. Kết quả thực hiện: Giấy phép vào học tại lớp tương ứng với trình độ
30.8. Phí, lệ phí: Không
30.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
30.10. Yêu cầu hoặc điều kiện: Không
30.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 17/2003/TT-BGD&ĐT ngày 28/4/2003 hướng dẫn
Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của
Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
31. Thủ tục Thuyên chuyển đối tượng
học bổ túc trung học cơ sở
31.1. Trình tự thực hiện
a) Đối tượng học bổ túc trung học cơ sở muốn chuyển trường
cần có đơn xin chuyển trường.
b) Được phép chuyển trường khi nơi xin chuyển đến đồng ý
tiếp nhận.
31.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
giáo dục thường xuyên
31.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển trường và được phép chuyển trường khi nơi
xin chuyển đến đồng ý tiếp nhận.
b) Học bạ.
c) Giấy khai sinh (bản sao).
d) Hộ khẩu (bản sao) hoặc giấy chứng nhận chỗ ở hiện tại.
e) Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
31.4. Thời hạn giải quyết: 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
31.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
31.6. Cơ quan thực hiện: Trung tâm giáo dục thường xuyên nơi Đối tượng học bổ
túc xin chuyển đến.
31.7. Kết quả thực hiện: Trung tâm giáo dục thường xuyên nơi xin chuyển đến
đồng ý tiếp nhận.
31.8. Phí, lệ phí: Không
31.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
31.10. Yêu cầu hoặc điều kiện: Không
31.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT ngày 28/4/2003 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số
88/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục Trung
học cơ sở.
32. Thủ tục Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
32.1. Trình tự thực hiện
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn xin học chuyển
trường cho nhà trường nơi chuyển đến;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi
rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
c) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn cho nhà trường
nơi chuyển đi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển
đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh
d) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh nộp toàn bộ hồ sơ quy
định tại khoản 3 Điều 40a Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
cho nhà trường nơi chuyển đến;
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi
đến tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.
32.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trường
Tiểu học cơ sở
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Đơn xin học chuyển trường của cha mẹ hoặc người đỡ đầu
học sinh;
b) Học bạ;
c) Bản sao giấy khai sinh;
d) Bảng kết quả học tập (đối với trường hợp học chuyển
trường trong năm học).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến
đồng ý tiếp nhận vào đơn; 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có
trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh; 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi
đến tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.
32.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
32.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Hiệu trưởng
trường tiểu học nơi chuyển đến.
b) Cơ quan phối hợp: Nhà trường nơi chuyển đi.
32.7. Kết quả thực hiện: Tiếp nhận học sinh tiểu học vào trường.
32.8. Phí, lệ phí: Không.
32.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
32.10. Yêu cầu, điều kiện
Học sinh trong độ tuổi tiểu học có nhu cầu học chuyển
trường, được chuyển đến trường tiểu học tại nơi cư trú hoặc trường tiểu học
ngoài nơi cư trú nếu trường tiếp nhận đồng ý
32.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40: bổ sung điều 40a của Thông tư
số 41/2010/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.
33. Thủ tục Xét, duyệt chính sách hỗ
trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở
ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
33.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Vào thời điểm học sinh đầu cấp làm thủ tục nhập
học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ
(hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách
chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhà
trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở
giáo dục.
c) Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ; lập danh sách.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ
chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về phòng GD&ĐT.
d) Bước 4: Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ của cơ
sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị
hỗ trợ của các nhà trường, phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
đ) Bước 5: UBND cấp huyện nhận hồ sơ đề nghị của phòng giáo
dục và đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của
phòng giáo dục và đào tạo, UBND cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định phê
duyệt.
e) Bước 6: Phòng giáo dục và đào tạo gửi các trường kết quả
phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà trường thông báo công
khai và tổ chức triển khai thực hiện.
33.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
33.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học sinh tiểu học theo Mẫu số
01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
116/2016/NĐ- CP).
b) Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có
giấy xác nhận của Trưởng công an xã).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
33.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ.
33.5. Đối tượng thực hiện: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học
sinh.
33.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng giáo dục và đào tạo;
Cơ sở giáo dục.
33.7. Kết quả thực hiện
- Quyết định được hưởng chính sách hỗ trợ đối với học sinh
bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn
bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học
sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ
tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm
học/học sinh.
33.8. Phí, lệ phí: Không.
33.9. Mẫu đơn, tờ khai: Có
Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học sinh tiểu học theo Mẫu số
01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP).
33.10. Yêu cầu, điều kiện
Đối với học sinh tiểu học và trung học cơ sở phải đảm bảo
một trong các điều kiện sau:
a) Là học sinh bán trú đang học tại các trường phổ thông dân
tộc bán trú;
b) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có
hộ khẩu thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu
học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc
và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. Nhà ở
xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở
lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại
khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở
đất, đá;
c) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có
hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền
núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng
dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học
sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình
cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua
đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
33.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
Phụ lục kèm theo thủ tục số 34 lĩnh
vực giáo dục và đào tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho cha, mẹ học sinh tiểu học
học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn)
Kính gửi
Trường:..........................................................................................................
Họ và tên: .............Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của
học sinh:…………….. Sinh ngày..............tháng……… năm……….. Dân tộc:…………..thuộc
hộ nghèo □ (đánh dấu X vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo).
Thường trú tại thôn/bản…………….. xã………………….. thuộc
vùng:……………………………
Huyện……………………….. Tỉnh…………………….. Năm học……………………… Là học sinh
lớp:………. Trường………………………………………………. Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu km):
……………………..
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày.
Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, để
học sinh…………………….. được hưởng chính sách hỗ trợ tiền và gạo theo quy định tại
Nghị định số ………………/2016/NĐ-CP ngày………… tháng………….năm 2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở)
□
3. Gạo: □
|
…….... ngày……..tháng………năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc Điểm chỉ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
Mẫu số 02
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh THCS, học sinh
THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn)
Kính gửi Trường: .................................
Họ và tên học sinh:………………
Sinh ngày………. tháng………. năm…………..
Dân tộc:…………. Thường trú lại thôn/bản………. xã………… thuộc
vùng:…………….. Huyện……………… Tỉnh………… Năm học ……….
Là học sinh lớp:……… Trường………………………..
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu km):
………..
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị nhà trường xem xét, trình cấp
có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ tiền và gạo theo quy định tại
Nghị định số: …../2016/NĐ-CP ngày……..tháng……năm 2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở)
□
3. Gạo: □
|
…….... ngày……..tháng………năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
34. Thủ tục Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo ba và
bốn tuổi
34.1. Trình tự thực hiện
a) Tháng 8 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non (công lập và
ngoài công lập) tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ
(hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi thuộc đối
tượng được hưởng chính sách trong năm học, viết và gửi đơn đề nghị hỗ trợ tiền
ăn trưa.
Cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em mẫu giáo
3 và 4 tuổi khi đến nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non phải xuất trình bản
gốc kèm theo bản sao các loại giấy tờ quy định về hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa
cho trẻ em mẫu giáo theo quy định. Người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu
bản sao với bản gốc, ký xác nhận đã đối chiếu bản sao với bản gốc và ghi rõ họ
tên vào bản sao để đưa vào hồ sơ.
Trong trường hợp trẻ em trong diện được hưởng chính sách nói
trên tiếp tục học tại cùng một cơ sở giáo dục từ năm thứ 2 trở đi thì hồ sơ xét
cấp chỉ phải nộp lần đầu tiên.
Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng 9 hàng năm, cơ sở
giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo
từng đối tượng gửi UBND cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ
xét cấp hỗ trợ ăn trưa.
b) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ký tên đóng dấu xác nhận danh sách trẻ theo
từng đối tượng hưởng chính sách theo mẫu và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non.
Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi
rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
c) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở giáo dục mầm non làm công văn đề nghị kèm
danh sách và hồ sơ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về phòng giáo dục và
đào tạo cấp huyện để tổng hợp, xét duyệt.
d) Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ cơ
sở giáo dục mầm non gửi, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ,
tổng hợp danh sách theo mẫu gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình UBND cấp huyện
ra quyết định phê duyệt và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non.
đ) Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ báo cáo
của UBND cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối hợp với sở giáo dục và đào tạo
tổng hợp toàn tỉnh để lập dự toán ngân sách, đồng thời gửi báo cáo về Bộ Tài
chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
34.2. Cách thức thực hiện: Gia đình (người giám hộ) nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ
sở giáo dục mầm non hoặc cơ sở giáo dục mầm non trực tiếp làm chủ đơn thay thế
cho gia đình trong trường hợp vì lý do khách quan gia đình không làm được.
34.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
* Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở
giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và
các xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
em mẫu giáo 3 và 4 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ; trường hợp vì lý do khách
quan, gia đình hoặc người giám hộ không có đơn (kể cả trường hợp quy định tại
các điểm b, c, d Khoản 1 Điều 3) thì cơ sở giáo dục mầm non chịu trách nhiệm
làm chủ đơn thay thế gia đình;
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao).
Trường hợp vì lý do khách quan không có sổ đăng ký hộ khẩu, được thay thế bằng
giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là UBND cấp xã) về việc gia đình đang thường trú tại vùng quy định của Khoản 3
Điều 1 hoặc có giấy tạm trú dài hạn.
* Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở
giáo dục mầm non không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 có cha mẹ
thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước;
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
em mẫu giáo 3 và 4 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
(bản sao).
* Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở
giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09) của người giám hộ trẻ em mẫu giáo 3
và 4 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Bản sao quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau;
d) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú về
việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ;
đ) Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú;
e) Biên bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình
trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ;
g) Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con
nuôi của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi bị tàn tật, khuyết tật
đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có khó khăn về kinh tế:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
em mẫu giáo 3 và 4 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng
xác nhận khuyết tật cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
34.4. Thời hạn giải quyết: 65 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ,
trong đó:
Cấp trường: 45 ngày nhận hồ sơ, lập danh sách gửi UBND cấp
xã; Cấp xã: 10 ngày làm việc; Cấp huyện: 10 ngày làm việc.
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được cấp theo số tháng
thực học, tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 02 lần trong năm: lần 1 chi trả
đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
34.5. Đối tượng thực hiện: Cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trẻ em mẫu giáo 3 và
4 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ
34.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm non,
Phòng giáo dục và đào tạo;
c) Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng tài chính cấp huyện.
34.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của UBND cấp huyện phê duyệt kinh phí
120.000 đồng/tháng hưởng theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm
học.
34.8. Lệ phí: Không
34.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (theo Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 09)
34.10. Yêu cầu, điều kiện
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại
Điều 1 Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV của liên bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho
trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết
định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy
định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015, cụ thể:
a) Trẻ em mẫu giáo 5 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục
mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm
tuổi giai đoạn 2010- 2015.
b) Trẻ em mẫu giáo 3 đến 5 tuổi dân tộc rất ít người đang
học tại các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 2123/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển
giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010-2015.
c) Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở giáo
dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo, các xã
và thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện
hành. Cụ thể:
- Xã biên giới được quy định tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã
đặc biệt khó khăn và các xã biên giới thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã
hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Xã núi cao được quy định tại các quyết định sau đây:
+ Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26 tháng 01 năm 1993 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
+ Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04 tháng 6 năm 1993 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
+ Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04 tháng 3 năm 1994 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
+ Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26 tháng 8 năm 1995 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
+ Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09 tháng 3 năm 1997 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
+ Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23 tháng 5 năm 1997 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc) về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;
- Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 1998 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc) về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;
+ Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15 tháng 8 năm 2005
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng
cao;
+ Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07 tháng 7 năm 2006
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng
cao;
+ Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31 tháng 5 năm 2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền
núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính;
+ Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi,
vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính.
- Các xã hải đảo, xã và thôn bản có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn:
+ Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa ban hành Quyết
định mới thay thế các Quyết định phê duyệt danh mục các xã đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo thuộc phạm vi áp dụng chính sách cho trẻ em quy định tại Thông
tư liên tịch này được tiếp tục thực hiện theo các văn bản sau đây:
- Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo;
- Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương
trình 135 giai đoạn II);
- Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội, các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới
và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện
đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn
2006-2010;
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6 tháng 9 năm 2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc
thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và
danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
- Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và
danh sách xã hoàn thành mục tiêu ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai
đoạn II; Các xã không thuộc diện đặc biệt khó khăn thuộc các huyện nghèo theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ.
+ Trong thời gian Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc chưa
ban hành các Quyết định mới thay thế các Quyết định phê duyệt danh sách thôn
đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai
đoạn II thì danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng các
chính sách cho trẻ em quy định tại Thông tư liên tịch này được tiếp tục thực
hiện theo các văn bản sau đây:
- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai
đoạn II;
Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó
khăn xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
- Các quyết định khác của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân
tộc về việc sửa đổi, bổ sung danh sách các thôn xã đặc biệt khó khăn (nếu có).
Khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt danh
sách các xã, thôn bản hoàn thành mục tiêu chương trình thì đối tượng thuộc phạm
vi các xã, thôn bản đó không được hưởng chế độ kể từ khi quyết định có hiệu lực
thi hành.
d) Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở giáo
dục mầm non không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này có cha mẹ thuộc
diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước. Chuẩn nghèo được thực hiện
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.
đ) Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở giáo
dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật
có khó khăn về kinh tế.
34.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 11
tháng 3 năm 2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối
với giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26
tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển
giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015.
Phụ lục kèm theo thủ tục số 35 lĩnh
vực giáo dục và đào tạo
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư liên tịch số:
09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA NĂM
HỌC...
(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ
trẻ em học tại các cơ sở GD mầm non)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm
non)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em
(2): Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng (3):
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn
□ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
□ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
□ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ. Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp
tiền hỗ trợ ăn trưa cho em:……………….. (2) theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………... ngày……..tháng………năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận
nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em
học tại cơ sở giáo dục mầm non.
(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô
tương ứng.
35. Thủ tục Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi
năm tuổi
35.1. Trình tự thực hiện
a) Đầu năm học, cơ sở giáo dục mầm non (bao gồm công lập và
ngoài công lập) phải tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha
mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em năm tuổi thuộc đối tượng được
hưởng chính sách viết và gửi đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa.
Cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em năm tuổi
khi đến nộp đơn tại cơ sở giáo dục mầm non phải xuất trình bản gốc kèm theo bản
sao các loại giấy tờ quy định về hồ sơ xét cấp tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên
tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở
các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09
tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015 (Thông tư liên tịch số 29). Người
nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu bản sao với bản gốc, ký xác nhận đã đối
chiếu bản sao với bản gốc và ghi rõ họ tên vào bản sao để đưa vào hồ sơ.
Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng 9 hàng năm, cơ sở
giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo
từng đối tượng (biểu mẫu theo Phụ lục 2) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở
giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa.
b) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, ký tên đóng dấu xác nhận danh sách
trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non.
Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi
rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
c) Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở giáo dục mầm non làm công văn đề nghị kèm
danh sách và hồ sơ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về phòng giáo dục và
đào tạo cấp huyện để tổng hợp, xét duyệt.
d) Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ cơ
sở giáo dục mầm non gửi, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét
duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non, đồng thời tổng hợp
theo biểu Phụ lục 3 gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện xét duyệt, làm cơ sở lập dự toán kinh phí; đồng thời gửi báo cáo sở tài chính,
Sở giáo dục và đào tạo.
đ) Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ báo cáo
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở tài chính chủ trì phối hợp với sở giáo dục và
đào tạo tổng hợp toàn tỉnh (biểu mẫu theo Phụ lục 4) để lập dự toán ngân sách,
đồng thời gửi báo cáo về Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
35.2. Cách thức thực hiện: Gia đình (người giám hộ) nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ
sở giáo dục mầm non hoặc cơ sở giáo dục mầm non trực tiếp làm chủ đơn thay thế
cho gia đình trong trường hợp vì lý do khách quan gia đình không làm được.
35.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
* Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ
sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo
và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1)
của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao).
* Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các cơ sở
giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1)
của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Quyết định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi trẻ cư trú về việc cử người giám
hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú;
- Biên bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng
trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ;
- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con
nuôi của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các cơ sở
giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1)
của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng
xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao).
* Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ
sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của
Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số
29;
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1)
của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
(bản sao).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
35.4. Thời hạn giải quyết: 63 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Cấp trường: 45 ngày nhận hồ sơ, lập danh sách gửi UBND cấp
xã;
- Cấp xã: 08 ngày làm việc;
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc.
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo năm
tuổi được cấp tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi
trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng
vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
35.5. Đối tượng thực hiện: Cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trẻ em mẫu giáo 5
tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ.
35.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm non,
Phòng GD&ĐT
c) Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng tài chính cấp huyện.
35.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của UBND cấp huyện phê duyệt kinh phí
120.000 đồng/tháng hưởng theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm
học.
35.8. Lệ phí: Không
35.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (theo Phụ lục 1 ban hành
kèm theo thông tư liên tịch số 29);
- Danh sách trẻ em 5 tuổi được hỗ trợ tiền ăn trưa (theo Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29).
35.10. Yêu cầu, điều kiện
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại
Điều 2 Thông tư liên tịch số 29, trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các
cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải
đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo văn bản quy
định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:
a) Xã biên giới: Xã biên giới trên đất liền tính từ biên
giới quốc gia trên đất liền vào hết địa giới hành chính của xã có một phần địa
giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền; xã biên giới
trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính của
xã giáp biển và đảo, quần đảo; danh sách các xã ở khu vực biên giới trên đất
liền, khu vực biên giới trên biển được quy định tại các Nghị định của Chính phủ
ban hành Quy chế khu vực biên giới.
b) Xã núi cao là các xã vùng cao quy định tại các Quyết định
dưới đây:
- Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Ủy ban Dân tộc
và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04/6/1993 của Ủy ban Dân tộc
và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994 của Ủy ban Dân tộc
và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26/8/1995 của Ủy ban Dân tộc
và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/3/1997 của Ủy ban Dân tộc
và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Ủy ban Dân tộc
và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;
- Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Ủy ban Dân
tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;
- Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/08/2005 của Ủy ban
Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng
cao;
- Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07/07/2006 Ủy ban Dân
tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Ủy ban
Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa
giới hành chính;
- Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/03/2009 của Ủy ban Dân
tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa
giới hành chính;
c) Xã hải đảo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn:
Trong thời gian các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban
hành quy định mới cho giai đoạn sau 2010, danh mục các xã hải đảo, xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại các văn bản
dưới đây:
- Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo;
- Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình
135 giai đoạn II);
- Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu,
vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện
đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân
tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ
phát triển;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban
Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II
vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách
xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện
nghèo;
- Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách
xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
- Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19/10/2009 của Ủy ban Dân
tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu
tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
- Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ
về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong
lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
- Những quy định khác của các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về sửa đổi, bổ sung các xã thuộc vùng hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn (nếu có).
2. Trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo
dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết
tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:
a) Trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các cơ sở giáo dục
mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
b) Trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các cơ sở giáo dục
mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;
3. Trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo
dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước,
không thuộc các xã quy định tại Khoản 1 Điều này. Chuẩn nghèo được thực hiện
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ (Hiện nay
thực hiện theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn
2011-2015).
35.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7
năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ
trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại
Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015.
Phụ lục kèm theo thủ tục số 36 lĩnh
vực giáo dục và đào tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ
trẻ em học tại các cơ sở GD mầm non)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm
non)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em
(2):
Hiện đang học tại lớp: Trường:
Thuộc đối tượng (3):
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn
□ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
□ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
□ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ. Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp
tiền hỗ trợ ăn trưa cho em:………………… (2) theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………... ngày……..tháng………năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận
nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em
học tại cơ sở giáo dục mầm non.
(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô
tương ứng.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư liên tịch số
29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Tài chính)
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
Trường:…………………………………..
DANH SÁCH TRẺ EM 5 TUỔI ĐƯỢC HỖ TRỢ
TIỀN ĂN TRƯA
Đối tượng:
..................................................................................
Đơn vị tính:
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số tiền được hỗ trợ/tháng
|
Số tháng
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|